Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 92 sách Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập kiến thức về hình học và đo lường, giúp các em củng cố những gì đã học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải quyết các vấn đề toán học. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
Các hình nào có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh. Đọc giờ bốn đồng hồ và cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ
Video hướng dẫn giải
Nên đo các chiều dài sau theo đơn vị nào (ki–lô–mét, mét, xăng–ti–mét, mi–li–mét)?
- Chiều dài sân bóng rổ. - Chiều cao của em.
- Chiều dài của con kiến. - Khoảng cách giữa hai thành phố.
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài rồi lựa chọn đơn vị đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều cao của toàn nhà
Bước 2: So sánh chiều cao của tòa nhà và tổ mối.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao tòa nhà là
360 x 2 + 200 = 920 cm
Đổi 9 m = 900 cm
Mà 900 cm < 920 cm
Do đó tòa nhà cao hơn tổ mối.
Video hướng dẫn giải
Em chọn một con vật dưới đây rồi xếp hình:
Video hướng dẫn giải
Vẽ hình.
Chú gà con
Phương pháp giải:
- Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
- Học sinh vẽ hình để tạo thành chú gà con.
Video hướng dẫn giải
Đọc giờ bốn đồng hồ rồi cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ.
Phương pháp giải:
Đọc giờ trên mỗi đồng hồ rồi xác định khoảng thời gian giữa hai đồng hồ liên tiếp. Từ đó xác định thời gian ở đồng hồ thứ 5.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy đồng hồ sau chỉ thời gian nhiều hơn đồng hồ trước 5 phút.
Vậy đồng hồ thứ 5 chỉ 3 giờ 2 phút.
Video hướng dẫn giải
Quan sát các hình bên.
a, Gọi tên các hình.
b, Các hình nào có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh?
c, Các hình nào có 12 cạnh, 6 mặt?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, Hình trên gồm có: Khối lập phương, hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối trụ, tam giác, tứ giác, hình tròn, khối cầu.
b, Các hình có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh là hình vuông và hình chữ nhật, hình tứ giác.
c, Các hình có 12 cạnh, 6 mặt là khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
Video hướng dẫn giải
Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. Chọn nhiệt kế phù hợp với hình ảnh.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế
Bước 2: Chọn ảnh phù hợp cho mỗi nhiệt kế
Lời giải chi tiết:
Nhiệt kế A – Hình 2
Nhiệt kế B - Hình 1
Nhiệt kế C – Hình 3
Nhiệt kế D – Hình 4
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Quan sát các hình bên.
a, Gọi tên các hình.
b, Các hình nào có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh?
c, Các hình nào có 12 cạnh, 6 mặt?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, Hình trên gồm có: Khối lập phương, hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối trụ, tam giác, tứ giác, hình tròn, khối cầu.
b, Các hình có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh là hình vuông và hình chữ nhật, hình tứ giác.
c, Các hình có 12 cạnh, 6 mặt là khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
Video hướng dẫn giải
Vẽ hình.
Chú gà con
Phương pháp giải:
- Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
- Học sinh vẽ hình để tạo thành chú gà con.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nên đo các chiều dài sau theo đơn vị nào (ki–lô–mét, mét, xăng–ti–mét, mi–li–mét)?
- Chiều dài sân bóng rổ. - Chiều cao của em.
- Chiều dài của con kiến. - Khoảng cách giữa hai thành phố.
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài rồi lựa chọn đơn vị đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều cao của toàn nhà
Bước 2: So sánh chiều cao của tòa nhà và tổ mối.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao tòa nhà là
360 x 2 + 200 = 920 cm
Đổi 9 m = 900 cm
Mà 900 cm < 920 cm
Do đó tòa nhà cao hơn tổ mối.
Video hướng dẫn giải
Đọc giờ bốn đồng hồ rồi cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ.
Phương pháp giải:
Đọc giờ trên mỗi đồng hồ rồi xác định khoảng thời gian giữa hai đồng hồ liên tiếp. Từ đó xác định thời gian ở đồng hồ thứ 5.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy đồng hồ sau chỉ thời gian nhiều hơn đồng hồ trước 5 phút.
Vậy đồng hồ thứ 5 chỉ 3 giờ 2 phút.
Video hướng dẫn giải
Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. Chọn nhiệt kế phù hợp với hình ảnh.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế
Bước 2: Chọn ảnh phù hợp cho mỗi nhiệt kế
Lời giải chi tiết:
Nhiệt kế A – Hình 2
Nhiệt kế B - Hình 1
Nhiệt kế C – Hình 3
Nhiệt kế D – Hình 4
Video hướng dẫn giải
Em chọn một con vật dưới đây rồi xếp hình:
Bài tập trang 92 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học và đo lường. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn để các em hiểu rõ cách giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Các em cần xác định đúng tên gọi của từng hình và các đặc điểm của chúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng thước đo để đo độ dài của các đoạn thẳng, cạnh của hình. Các em cần thực hiện đo chính xác và ghi lại kết quả đúng đơn vị đo (cm, m).
Ví dụ: Đo đoạn thẳng AB, kết quả là 5cm. Lưu ý: Đặt thước đo đúng cách, bắt đầu từ vạch số 0 và đọc kết quả chính xác.
Để tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. Công thức: P = 4 x a (a là độ dài cạnh).
Để tính chu vi của hình chữ nhật, ta lấy (chiều dài + chiều rộng) nhân với 2. Công thức: P = 2 x (a + b) (a là chiều dài, b là chiều rộng).
Ví dụ: Hình vuông có cạnh 5cm, chu vi là: P = 4 x 5 = 20cm.
Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm, chu vi là: P = 2 x (8 + 4) = 24cm.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về đo lường để giải các bài toán thực tế. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và thực hiện các phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Giải: Chu vi mảnh đất là: P = 2 x (12 + 8) = 40m.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán trang 92 sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!
Hình | Công thức tính chu vi |
---|---|
Hình vuông | P = 4 x a |
Hình chữ nhật | P = 2 x (a + b) |
a: độ dài cạnh hình vuông, a: chiều dài, b: chiều rộng hình chữ nhật |