Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 86 thuộc chương trình SGK Toán 3 Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000, thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập về nhà.
Đã tô màu 1/2 hình nào? Hình chữ nhật sau được tô theo ba màu: xanh, hồng, vàng,... Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số
Video hướng dẫn giải
a, Đọc số: 275, 609, 121, 584, 930
b, Viết số
c, Viết các số 748, 805, 160 thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Phương pháp giải:
- Để đọc (hoặc viết số) số có 3 chữ số ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Để viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a,
275: Hai trăm bảy mươi lăm
609: Sáu trăm linh chín
121: Một trăm hai mươi mốt
584: Năm trăm tám mươi tư
930: Chín trăm ba mươi
b,
Bốn trăm bảy mươi mốt: 471
Tám trăm linh một : 801
Sáu mươi lăm: 65
Một nghìn: 1 000
c,
748 = 700 + 40 + 8
805 = 800 + 5
160 = 100 + 60
Video hướng dẫn giải
a, Làm tròn số đến hàng chục.
b, Làm tròn số đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
- Làm tròn đến hàng chục: Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng đơn vị bé hơn 5 thì ta giữa nguyên, sau khi làm tròn hàng đơn vị là số 0.
- Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi làm tròn hàng chục và đơn vị là số 0.
Lời giải chi tiết:
a,
Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số 20
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì ta được số 440
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì ta được số 380
b,
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì ta được số 900
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số 900
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số 400
Video hướng dẫn giải
Số?
a, 387 gồm ..?.. trăm, ..?.. chục, ..?.. đơn vị.
b, Số liền sau của 799 là ..?..
c, Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là ..?..
d, Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là ..?..
Phương pháp giải:
a, Xác định số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
b, Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
c, Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
d, Dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, 387 gồm 3 trăm, 8 chục, 7 đơn vị
b, Số liền sau của 799 là 800
c, Số tròn chục lớn hơn 25 và nhưng bé hơn 35 là 30
d, Số có hai chữ số làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 , 33 , 34
Video hướng dẫn giải
Đã tô $\frac{1}{2}$ của hình nào?
Phương pháp giải:
Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu, từ đó xác định hình đã tô màu $\frac{1}{2}$
Lời giải chi tiết:
Hình A được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ của hình A.
Hình B được chia làm 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$ của hình B.
Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$ của hình C.
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Màu gì?
Hình chữ nhật sau được tô theo ba màu: xanh, hồng, vàng.
Đã tô $\frac{1}{6}$ số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Đã tô $\frac{1}{3}$ số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Đã tô $\frac{1}{2}$số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Phương pháp giải:
- Đếm tổng số ô vuông có trong hình và số ô vuông màu xanh, màu hồng và màu vàng.
- Lấy tổng số ô vuông lần lượt chia cho 6, 3, 2 rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật có tất cả 12 ô vuông.
Có 2 ô vuông màu xanh. Đã tô $\frac{1}{6}$ số ô vuông của hình bằng màu xanh.
Có 4 ô vuông màu hồng. Đã tô $\frac{1}{3}$ số ô vuông của hình bằng màu hồng.
Có 6 ô vuông màu vàng. Đã tô $\frac{1}{2}$số ô vuông của hình bằng màu vàng.
Video hướng dẫn giải
Một con mực ống khổng lồ nặng 495 kg. Nếu làm tròn số đến hàng trăm thì ta nói:
Con mực này nặng khoảng …?... kg.
Phương pháp giải:
Làm tròn đến hàng trăm:
Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, sau khi làm tròn ta viết hàng chục và đơn vị là số 0.
Lời giải chi tiết:
Con mực này nặng khoảng 500 kg. (Vì chữ số hàng chục là 9, ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm)
Video hướng dẫn giải
a, >, <, =
b, Sắp xếp các số 401, 325, 329, 87 theo thứ tự từ bé đến lớn.
c, Tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất trong các số 725, 275, 257, 752.
Phương pháp giải:
So sánh các số để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a,
b, Ta có 87 < 325 < 329 < 401
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 87, 325, 329, 401
c, Ta có 752 > 725 > 275 > 257
Vậy số lớn nhất là 752, số bé nhất là 257
Video hướng dẫn giải
Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép?
Ước lượng: Có khoảng ..?.. mảnh ghép Đếm: Có ..?.. mảnh ghép
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số mảnh ghép trong mỗi hàng và số hàng, từ đó ước lượng số mảnh ghép.
Bước 2: Đếm số mảnh ghép trong bước ảnh
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép, và có 6 hàng. Vậy ta ước lượng có khoảng 60 mảnh ghép.
Ước lượng: Có khoảng 60 mảnh ghép
Đếm: Có 61 mảnh ghép
Video hướng dẫn giải
a, Đọc số: 275, 609, 121, 584, 930
b, Viết số
c, Viết các số 748, 805, 160 thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Phương pháp giải:
- Để đọc (hoặc viết số) số có 3 chữ số ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Để viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a,
275: Hai trăm bảy mươi lăm
609: Sáu trăm linh chín
121: Một trăm hai mươi mốt
584: Năm trăm tám mươi tư
930: Chín trăm ba mươi
b,
Bốn trăm bảy mươi mốt: 471
Tám trăm linh một : 801
Sáu mươi lăm: 65
Một nghìn: 1 000
c,
748 = 700 + 40 + 8
805 = 800 + 5
160 = 100 + 60
Video hướng dẫn giải
a, >, <, =
b, Sắp xếp các số 401, 325, 329, 87 theo thứ tự từ bé đến lớn.
c, Tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất trong các số 725, 275, 257, 752.
Phương pháp giải:
So sánh các số để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a,
b, Ta có 87 < 325 < 329 < 401
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 87, 325, 329, 401
c, Ta có 752 > 725 > 275 > 257
Vậy số lớn nhất là 752, số bé nhất là 257
Video hướng dẫn giải
Đã tô $\frac{1}{2}$ của hình nào?
Phương pháp giải:
Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu, từ đó xác định hình đã tô màu $\frac{1}{2}$
Lời giải chi tiết:
Hình A được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ của hình A.
Hình B được chia làm 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$ của hình B.
Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$ của hình C.
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Màu gì?
Hình chữ nhật sau được tô theo ba màu: xanh, hồng, vàng.
Đã tô $\frac{1}{6}$ số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Đã tô $\frac{1}{3}$ số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Đã tô $\frac{1}{2}$số ô vuông của hình bằng màu ..?..
Phương pháp giải:
- Đếm tổng số ô vuông có trong hình và số ô vuông màu xanh, màu hồng và màu vàng.
- Lấy tổng số ô vuông lần lượt chia cho 6, 3, 2 rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật có tất cả 12 ô vuông.
Có 2 ô vuông màu xanh. Đã tô $\frac{1}{6}$ số ô vuông của hình bằng màu xanh.
Có 4 ô vuông màu hồng. Đã tô $\frac{1}{3}$ số ô vuông của hình bằng màu hồng.
Có 6 ô vuông màu vàng. Đã tô $\frac{1}{2}$số ô vuông của hình bằng màu vàng.
Video hướng dẫn giải
a, Làm tròn số đến hàng chục.
b, Làm tròn số đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
- Làm tròn đến hàng chục: Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng đơn vị bé hơn 5 thì ta giữa nguyên, sau khi làm tròn hàng đơn vị là số 0.
- Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi làm tròn hàng chục và đơn vị là số 0.
Lời giải chi tiết:
a,
Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số 20
Làm tròn số 435 đến hàng chục thì ta được số 440
Làm tròn số 384 đến hàng chục thì ta được số 380
b,
Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì ta được số 900
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số 900
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số 400
Video hướng dẫn giải
Một con mực ống khổng lồ nặng 495 kg. Nếu làm tròn số đến hàng trăm thì ta nói:
Con mực này nặng khoảng …?... kg.
Phương pháp giải:
Làm tròn đến hàng trăm:
Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, sau khi làm tròn ta viết hàng chục và đơn vị là số 0.
Lời giải chi tiết:
Con mực này nặng khoảng 500 kg. (Vì chữ số hàng chục là 9, ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm)
Video hướng dẫn giải
Số?
a, 387 gồm ..?.. trăm, ..?.. chục, ..?.. đơn vị.
b, Số liền sau của 799 là ..?..
c, Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là ..?..
d, Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là ..?..
Phương pháp giải:
a, Xác định số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
b, Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
c, Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
d, Dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, 387 gồm 3 trăm, 8 chục, 7 đơn vị
b, Số liền sau của 799 là 800
c, Số tròn chục lớn hơn 25 và nhưng bé hơn 35 là 30
d, Số có hai chữ số làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 , 33 , 34
Video hướng dẫn giải
Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép?
Ước lượng: Có khoảng ..?.. mảnh ghép Đếm: Có ..?.. mảnh ghép
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số mảnh ghép trong mỗi hàng và số hàng, từ đó ước lượng số mảnh ghép.
Bước 2: Đếm số mảnh ghép trong bước ảnh
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép, và có 6 hàng. Vậy ta ước lượng có khoảng 60 mảnh ghép.
Ước lượng: Có khoảng 60 mảnh ghép
Đếm: Có 61 mảnh ghép
Bài học Toán lớp 3 trang 86 - Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 thuộc chương trình SGK Toán 3 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Bài học này không chỉ giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về các số trong phạm vi 1000 mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Bài học Toán lớp 3 trang 86 bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 3 trang 86 - Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 - SGK Chân trời sáng tạo:
Bài tập này yêu cầu các em đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 1000. Lưu ý đặt các chữ số ở đúng cột để đảm bảo kết quả chính xác.
Bài tập này yêu cầu các em tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Các em có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học để giải bài tập này.
Bài tập này yêu cầu các em giải các bài toán có lời văn liên quan đến các số trong phạm vi 1000. Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp.
Để học tốt bài học Toán lớp 3 trang 86, các em có thể tham khảo các mẹo sau:
Ngoài SGK Toán 3 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:
Toán lớp 3 trang 86 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt bài học này và đạt kết quả cao trong môn Toán.