Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi:

    • A.
      \(x = 3\).
    • B.
      \(x > 3\).
    • C.
      \(x < 3\).
    • D.
      \(x \ne 3\).
    Câu 2 :

    Cho \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}}\). Đa thức P là:

    • A.
      \(P = {x^3} - {y^3}\).
    • B.
      \(P = {\left( {x - y} \right)^3}\).
    • C.
      \(P = {\left( {x + y} \right)^3}\).
    • D.
      \(P = {x^3} + {y^3}\).
    Câu 3 :

    Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{2{x^2} - 4x}}\) ta được

    • A.
      \(\frac{{ - {x^2}}}{2}\).
    • B.
      \(\frac{2}{x}\).
    • C.
      \(\frac{x}{2}\).
    • D.
      \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{2x - 4}}\).
    Câu 4 :

    Thương của hai phân thức \(\frac{{2x}}{{x - 3}}\) và \(\frac{{4{x^2}}}{{3 - x}}\) là:

    • A.
      \(\frac{1}{{2x}}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 1}}{{2x}}\).
    • C.
      \(\frac{{3 - x}}{{2\left( {x - 3} \right)}}\).
    • D.
      \(\frac{{8{x^3}}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).
    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      2,52.
    • B.
      4,20.
    • C.
      3,78.
    • D.
      9,45.
    Câu 6 :

    Cho ABC có AB = 24cm, AC = 30cm, BC = 36cm . Trên cạnh AB lấy E sao cho AE = 20cm . Trên cạnh AC lấy F sao cho AF = 16cm. Độ dài cạnh EF là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      18cm.
    • B.
      20cm.
    • C.
      24cm.
    • D.
      30cm.
    Câu 7 :

    Ông An có một khu vườn, trong đó có miếng đất dạng hình tam giác vuông ABC như hình vẽ bên. Biết M là trung điểm của BC; AC = 40m; AM = 25m. Ông muốn trang trí lại khu vườn của mình nên cần biết khoảng cách từ A đến B. Em hãy giúp ông tính khoảng cách từ A đến B.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      25m.
    • B.
      35m.
    • C.
      30m.
    • D.
      40m.
    Câu 8 :

    Cho $\Delta ABC\backsim \Delta HIK$, biết \(\widehat A = {80^0},\widehat B = {25^0}\). Khi đó số đo \(\widehat K\) bằng

    • A.
      \({85^0}\).
    • B.
      \({50^0}\).
    • C.
      \({75^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Một vườn cây có \({x^2} + 2x - {y^2} - 2y\) cây, trong đó có \({x^2} - {y^2}\) cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

    a) Viết phân thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả.

    b) Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = 100;y = 10\).

    2. Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 4{x^2}}}\)

    b) \(\frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}}\)

    Câu 2 :

    Cho các biểu thức \(P = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2x + 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\); \(Q = \frac{{x - 4}}{{{x^2} - 25}}\) với \(x \ne \pm 5\).

    a) Tính giá trị Q với \(x = 6\).

    b) Rút gọn biểu thức P.

    c) Đặt \(A = \frac{Q}{P}\). Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ bên. Tính chiều dài của cánh buồm?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 4

    (Làm tròn đến hàng phần trăm).

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường cao AF, BE cắt nhau tại H. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By vuông góc với BC. Tia Ax và By cắt nhau tại K.

    a) Tứ giác AHBK là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh $\Delta HAE\backsim \Delta HBF$.

    c) Chứng minh \(CE.CA = CF.CB\).

    d) \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để tứ giác AHBK là hình thoi.

    Câu 5 :

    Cho a, b, c và x, y, z là các số khác nhau và khác 0. Chứng minh rằng:

    Nếu \(\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\) và \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi:

      • A.
        \(x = 3\).
      • B.
        \(x > 3\).
      • C.
        \(x < 3\).
      • D.
        \(x \ne 3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân thức \(\frac{A}{B}\) có nghĩa khi \(B \ne 0\) nên phân thức \(\frac{A}{B}\) không có nghĩa khi \(B = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) có nghĩa khi \(x - 3 = 0\) hay \(x = 3\).

      Câu 2 :

      Cho \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}}\). Đa thức P là:

      • A.
        \(P = {x^3} - {y^3}\).
      • B.
        \(P = {\left( {x - y} \right)^3}\).
      • C.
        \(P = {\left( {x + y} \right)^3}\).
      • D.
        \(P = {x^3} + {y^3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {x + y} \right)^2}.\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = P.\left( {x - y} \right)\\{\left( {x + y} \right)^2}.\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = P.\left( {x - y} \right)\\{\left( {x + y} \right)^3}\left( {x - y} \right) = P\left( {x - y} \right)\\ \Rightarrow P = {\left( {x + y} \right)^3}\end{array}\)

      Câu 3 :

      Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{2{x^2} - 4x}}\) ta được

      • A.
        \(\frac{{ - {x^2}}}{2}\).
      • B.
        \(\frac{2}{x}\).
      • C.
        \(\frac{x}{2}\).
      • D.
        \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{2x - 4}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện rút gọn phân thức theo 2 bước:

      + Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

      + Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{2{x^2} - 4x}} = \frac{{{x^2}\left( {x - 2} \right)}}{{2x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{x}{2}\).

      Câu 4 :

      Thương của hai phân thức \(\frac{{2x}}{{x - 3}}\) và \(\frac{{4{x^2}}}{{3 - x}}\) là:

      • A.
        \(\frac{1}{{2x}}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 1}}{{2x}}\).
      • C.
        \(\frac{{3 - x}}{{2\left( {x - 3} \right)}}\).
      • D.
        \(\frac{{8{x^3}}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{2x}}{{x - 3}}:\frac{{4{x^2}}}{{3 - x}} = \frac{{2x}}{{x - 3}}.\frac{{3 - x}}{{4{x^2}}} = \frac{{2x}}{{x - 3}}.\frac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{4{x^2}}} = \frac{{ - 2x}}{{4{x^2}}} = \frac{{ - 1}}{{2x}}\).

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        2,52.
      • B.
        4,20.
      • C.
        3,78.
      • D.
        9,45.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: MN // BC nên $\Delta AMN\backsim \Delta ABC$ (định lí hai tam giác đồng dạng)

      \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{MN}}{{BC}} \Rightarrow \frac{2}{{2 + 3}} = \frac{x}{{6,3}} \Rightarrow x = 6,3.\frac{2}{5} = 2,52\).

      Câu 6 :

      Cho ABC có AB = 24cm, AC = 30cm, BC = 36cm . Trên cạnh AB lấy E sao cho AE = 20cm . Trên cạnh AC lấy F sao cho AF = 16cm. Độ dài cạnh EF là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        18cm.
      • B.
        20cm.
      • C.
        24cm.
      • D.
        30cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$ suy ra tỉ số đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta AEF\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\left( {\frac{{20}}{{16}} = \frac{{30}}{{24}} = \frac{5}{4}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta AEF\backsim \Delta ACB\left( c.g.c \right)$

      \(\begin{array}{l}\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}}\\\frac{{20}}{{30}} = \frac{{EF}}{{36}}\\ \Rightarrow EF = 36.\frac{{20}}{{30}} = 24\end{array}\)

      Câu 7 :

      Ông An có một khu vườn, trong đó có miếng đất dạng hình tam giác vuông ABC như hình vẽ bên. Biết M là trung điểm của BC; AC = 40m; AM = 25m. Ông muốn trang trí lại khu vườn của mình nên cần biết khoảng cách từ A đến B. Em hãy giúp ông tính khoảng cách từ A đến B.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        25m.
      • B.
        35m.
      • C.
        30m.
      • D.
        40m.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác để tính BC, định lí Pythagore để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác ABC vuông tại A và M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác ABC.

      \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC \Rightarrow BC = 2AM = 2.25 = 50\left( m \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {50^2} - {40^2} = {30^2}\\ \Rightarrow AB = 30\left( m \right)\end{array}\)

      Câu 8 :

      Cho $\Delta ABC\backsim \Delta HIK$, biết \(\widehat A = {80^0},\widehat B = {25^0}\). Khi đó số đo \(\widehat K\) bằng

      • A.
        \({85^0}\).
      • B.
        \({50^0}\).
      • C.
        \({75^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng đặc điểm của hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta HIK$ nên \(\widehat A = \widehat H;\widehat B = \widehat I;\widehat C = \widehat K\)

      \( \Rightarrow \widehat C = \widehat K = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {80^0} - {25^0} = {75^0}\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Một vườn cây có \({x^2} + 2x - {y^2} - 2y\) cây, trong đó có \({x^2} - {y^2}\) cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

      a) Viết phân thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả.

      b) Tính giá trị của phân thức đó tại \(x = 100;y = 10\).

      2. Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 4{x^2}}}\)

      b) \(\frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}}\)

      Phương pháp giải :

      1. Sử dụng quy tắc trừ đa thức để tính số cây ăn quả.

      a) Viết phân thức có số cây lấy gỗ là tử và số cây ăn quả là mẫu.

      b) Thay x = 100 và y = 10 vào phân thức để tính giá trị.

      2. Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để tính.

      Lời giải chi tiết :

      1. Số cây ăn quả là:

       \(\begin{array}{l}{x^2} + 2x - {y^2} - 2y - \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\\ = {x^2} + 2x - {y^2} - 2y - {x^2} + {y^2}\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - {y^2} + {y^2}} \right) + 2x - 2y\\ = 2x - 2y\end{array}\)

      a) Phân thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả là: \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2x - 2y}}\).

      b) Ta có: \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2x - 2y}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{2\left( {x - y} \right)}} = \frac{{x + y}}{2}\).

      Thay \(x = 100;y = 10\) vào phân thức ta được: \(\frac{{100 + 10}}{2} = \frac{{110}}{2}\).

      2.

      a) \(\frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 4{x^2}}}\) (ĐK: \(x \ne 0;x \ne \frac{1}{2}\))

      \(\begin{array}{l} = \frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 - 2x} \right)}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}} - \frac{{2x\left( {3x - 2} \right)}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}} + \frac{{3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{1 - 5x + 6{x^2} - 6{x^2} + 4x + 3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{2x - 1}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{ - 1}}{{2x}}\end{array}\)

      b) \(\frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}}\) (ĐK: \(x \ne 1\))

      \(\begin{array}{l} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{5\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}.\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x\left( {x + 1} \right).5\left( {x - 1} \right)}}{{5{{\left( {x - 1} \right)}^2}.3\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{x}{{3\left( {x - 1} \right)}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Cho các biểu thức \(P = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2x + 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\); \(Q = \frac{{x - 4}}{{{x^2} - 25}}\) với \(x \ne \pm 5\).

      a) Tính giá trị Q với \(x = 6\).

      b) Rút gọn biểu thức P.

      c) Đặt \(A = \frac{Q}{P}\). Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Kiểm tra điều kiện của x, nếu thỏa mãn thì thay giá trị của x vào Q để tính Q.

      b) Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để rút gọn P.

      c) Tính \(A = \frac{Q}{P}\). Để A nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có x = 6 thỏa mãn điều kiện nên thay x = 6 vào Q, ta được:

      \(Q = \frac{{6 - 4}}{{{6^2} - 25}} = \frac{2}{{11}}\)

      Vậy \(Q = \frac{2}{{11}}\) với \(x = 6\).

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}P = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2x + 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{2}{{x - 5}}\\ = \frac{1}{{x + 5}}\end{array}\)

      Vậy \(P = \frac{1}{{x + 5}}\).

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{Q}{P} = \frac{1}{{x + 5}}:\frac{{x - 4}}{{{x^2} - 25}}\\ = \frac{1}{{x + 5}}.\frac{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{x - 4}}\\ = \frac{{x - 5}}{{x - 4}}\end{array}\)

      \(A = \frac{{x - 5}}{{x - 4}} = \frac{{x - 4 - 1}}{{x - 4}} = 1 - \frac{1}{{x - 4}}\).

      Để A nguyên thì \(\frac{1}{{x - 4}}\) là số nguyên hay \(1 \vdots \left( {x - 4} \right)\) \( \Rightarrow \left( {x - 4} \right) \in \) Ư(1); Ư(1) = \(\left\{ { \pm 1} \right\}\).

      Với x – 4 = 1 \( \Rightarrow \) x = 5 (không thỏa mãn)

      Với x – 4 = -1 \( \Rightarrow \) x = 3 (thỏa mãn)

      Vậy với x = 3 thì A nguyên.

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ bên. Tính chiều dài của cánh buồm?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 4

      (Làm tròn đến hàng phần trăm).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng Định lí Pythagore để tính chiều dài của cánh buồm.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 5

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 5,{4^2} + 3,{8^2} = 43,6\\ \Rightarrow BC = 6,60\end{array}\)

      Vậy chiều dài cánh buồm là 6,6.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường cao AF, BE cắt nhau tại H. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By vuông góc với BC. Tia Ax và By cắt nhau tại K.

      a) Tứ giác AHBK là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh $\Delta HAE\backsim \Delta HBF$.

      c) Chứng minh \(CE.CA = CF.CB\).

      d) \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để tứ giác AHBK là hình thoi.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh AHBK có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

      b) Chứng minh $\Delta HAE\backsim \Delta HBF$ theo trường hợp góc – góc.

      c) Chứng minh $\Delta AFC\backsim \Delta BEC$ (g.g) để chứng minh \(CE.CA = CF.CB\).

      d) Gọi D là giao điểm KH và AB

      Để tứ giác AHBK là hình thoi thì KH vuông góc AB

      Ta có: H là trực tâm \( \Rightarrow \) CH vuông góc AB

      \( \Rightarrow \) C, H, D thẳng hàng \( \Rightarrow \) CD là đường cao và D là trung điểm của AB \( \Rightarrow \) CD cũng là đường trung tuyến

      \( \Rightarrow \) Tam giác ABC cân tại C

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 6

      a) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}AK \bot AC\\BE \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow AK//BE\)

      \(\left. \begin{array}{l}BK \bot BC\\AF \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow BK//AF\)

      Xét tứ giác AHBK có:

      \(\begin{array}{l}AK//BH\left( {H \in BE} \right)\\AB//AH\left( {H \in AF} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) AHBK là hình bình hành.

      b) Xét \(\Delta HAE\) và \(\Delta HBF\) có:

      \(\widehat E = \widehat F\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {AHE} = \widehat {BHF}\) (hai góc đối đỉnh)

      $\Rightarrow \Delta HAE\backsim \Delta HBF$ (g.g) (đpcm)

      c) Xét \(\Delta AFC\) và \(\Delta BEC\) có:

      \(\widehat F = \widehat E\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat C\) chung

      $\Rightarrow \Delta AFC\backsim \Delta BEC\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CF}}{{CE}} \Rightarrow AC.CE = CF.CB\) (đpcm)

      d) Gọi D là giao điểm của AB và HK \( \Rightarrow \) D là trung điểm của AB và HK.

      Để AHBK là hình thoi thì \(AB \bot HK\).

      Mà H trực tâm của tam giác ABC nên \(CH \bot AB\).

      \( \Rightarrow \) C, H, K thẳng hàng hay C, H, D thẳng hàng.

      Khi đó CD là đường cao của tam giác ABC.

      Mà D là trung điểm của AB nên CD cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC

      \( \Rightarrow \) Tam giác ABC cân tại C.

      Vậy để AHBK là hình thoi thì tam giác ABC cân tại C.

      Câu 5 :

      Cho a, b, c và x, y, z là các số khác nhau và khác 0. Chứng minh rằng:

      Nếu \(\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\) và \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi \(\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\) và \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) để có đpcm.

      Sử dụng hằng đẳng thức nâng cao: \({\left( {A + B + C} \right)^2} = {A^2} + {B^2} + {C^2} + 2AB + 2AC + 2BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\\\frac{{ayz + bxz + cxy}}{{xyz}} = 0\\ \Rightarrow ayz + bxz + cxy = 0\end{array}\)

      Ta lại có:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\\ \Rightarrow {\left( {\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c}} \right)^2} = 1\\{\left( {\frac{x}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{y}{b}} \right)^2} + {\left( {\frac{z}{c}} \right)^2} + 2.\frac{x}{a}.\frac{y}{b} + 2.\frac{x}{a}.\frac{z}{c} + 2.\frac{y}{b}.\frac{z}{c} = 1\\{\left( {\frac{x}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{y}{b}} \right)^2} + {\left( {\frac{z}{c}} \right)^2} + 2\left( {\frac{{xy}}{{ab}} + \frac{{xz}}{{ac}} + \frac{{yz}}{{bc}}} \right) = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{{xyc + bxz + ayz}}{{abc}}} \right) = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2.\frac{0}{{abc}} = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\end{array}\)

      Ta được điều phải chứng minh.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và ứng dụng thực tế của các kiến thức này.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5

      1. Đa thức và Phân thức đại số

      Phần này thường bao gồm các bài tập về:

      • Thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Tìm điều kiện xác định của phân thức đại số.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số.

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập thường gặp:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Biến đổi tương đương phương trình.
      • Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình.

      3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Các dạng bài tập:

      • Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
      • Giải bài toán bằng phương pháp lập hệ phương trình.

      4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập liên quan đến:

      • Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5

      Để giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài của đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và xác định những phần còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm căng thẳng khi làm bài thi thực tế.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học Toán 8 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 8 uy tín và chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì, đề thi thử.
      • Bài giảng chi tiết, dễ hiểu.
      • Bài tập luyện tập đa dạng.
      • Đáp án và lời giải chi tiết.

      Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8