Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 1, chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để các em tự học và nâng cao khả năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(1 - {x^2} = 0\).
    • B.
      \(2x - 5 = 0\).
    • C.
      \(\frac{2}{{x - 3}} + 1 = 0\).
    • D.
      \({x^3} - x + 2 = 0\).
    Câu 2 :

    Với \(m = - 1\) thì phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\)

    • A.
      vô nghiệm.
    • B.
      vô số nghiệm.
    • C.
      có nghiệm duy nhất là \(x = m - 1\).
    • D.
      Có 1 nghiệm là \(x = \frac{1}{{m - 1}}\).
    Câu 3 :

    Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

    • A.
      \(0x + 4 = 0\).
    • B.
      \(3{x^2} + 1\).
    • C.
      \(y = 2x\).
    • D.
      \(y = 0\).
    Câu 4 :

    Đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm (1;4) là

    • A.
      \(y = 2x + 2\).
    • B.
      \(y = 2x - 1\).
    • C.
      \(y = - x + 2\).
    • D.
      \(y = 2x + 4\).
    Câu 5 :

    Giá trị m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng \(y = - 2x\) là:

    • A.
      \(m = - 3\).
    • B.
      \(m = - 2\).
    • C.
      \(m = 2\).
    • D.
      \(m = 1\).
    Câu 6 :

    Một hộp chứa 16 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 26. An lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{1}{4}\).
    • D.
      \(\frac{1}{5}\).
    Câu 7 :

    Một nhà máy sản xuất laptop tiến hành kiểm tra chất lượng của 500 chiếc laptop được sản xuất và thấy có 6 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1200 chiếc laptop. Hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc laptop bị lỗi.

    • A.
      12.
    • B.
      13.
    • C.
      14.
    • D.
      15.
    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(x = 3\).
    • B.
      \(x = 4\).
    • C.
      \(x = \frac{5}{2}\).
    • D.
      \(x = \frac{3}{2}\).
    Câu 9 :

    Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(AB.EC = AC.DC\).
    • B.
      \(AB.DE = BC.DC\).
    • C.
      \(AC.DE = BC.EC\).
    • D.
      \(AB.AC = DE.DC\).
    Câu 10 :

    Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      Hình 1 và hình 2.
    • B.
      Hình 1 và hình 3.
    • C.
      Hình 2 và hình 3.
    • D.
      Không có hình nào đồng dạng.
    Câu 11 :

    Hình chóp tam giác đều có đáy là hình gì?

    • A.
      Hình thoi.
    • B.
      Hình vuông.
    • C.
      Tam giác đều.
    • D.
      Tam giác.
    Câu 12 :

    Bánh ít có dạng hình chóp tứ giác đều cạnh 3cm, chiều cao 3cm. Thể tích của một chiếc bánh ít là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      6.
    • B.
      9.
    • C.
      12.
    • D.
      27.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = - 3x\) và đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = x + 2\).

    a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

    b) Tìm a, b để \(\left( {d''} \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) và song song với \(\left( {d'} \right)\).

    Câu 2 :

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.

    Câu 3 :

    Bộ đồ chơi gồm có chim đại bàng và hình chóp để giữ thăng bằng. Biết hình chóp để giữ thăng bằng là hình chóp tứ giác đều có cạnh 40mm, chiều cao hình chóp đều đó là 52mm. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 5

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M sao cho AM là phân giác của góc BAC, lấy điểm N và P thuộc AC sao cho MN và MP lần lượt vuông góc với AC và BC. Chứng minh rằng:

    a) $\Delta MPC\backsim \Delta ABC$.

    b) \(\frac{{BC}}{{MC}} = \frac{{AB + AC}}{{AC}}\).

    c) \(MP = MB\).

    Câu 5 :

    Nam bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Nam lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Nam thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng trong xem trong túi có bao nhiên viên bi đỏ.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(1 - {x^2} = 0\).
      • B.
        \(2x - 5 = 0\).
      • C.
        \(\frac{2}{{x - 3}} + 1 = 0\).
      • D.
        \({x^3} - x + 2 = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(2x - 5 = 0\) có dạng \(ax + b = 0\) với \(a = 2\) nên ta chọn đáp án B.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Với \(m = - 1\) thì phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\)

      • A.
        vô nghiệm.
      • B.
        vô số nghiệm.
      • C.
        có nghiệm duy nhất là \(x = m - 1\).
      • D.
        Có 1 nghiệm là \(x = \frac{1}{{m - 1}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(m = - 1\) vào phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\left[ {2{{\left( { - 1} \right)}^2} - 2} \right]x = - 1 + 1\\\left( {2 - 2} \right)x = 0\end{array}\)

      \(0.x = 0\) (luôn đúng).

      Vậy phương trình có vô số nghiệm.

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      • A.
        \(0x + 4 = 0\).
      • B.
        \(3{x^2} + 1\).
      • C.
        \(y = 2x\).
      • D.
        \(y = 0\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = 2x\) là hàm số bậc nhất với a = 2 và b = 0.

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm (1;4) là

      • A.
        \(y = 2x + 2\).
      • B.
        \(y = 2x - 1\).
      • C.
        \(y = - x + 2\).
      • D.
        \(y = 2x + 4\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đồ thị của hàm số bậc nhất, hệ số góc để tìm phương trình đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng cần tìm có dạng \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\).

      Vì đường thẳng có hệ số góc bằng 2 suy ra a = 2, ta được \(y = 2x + b\).

      Đường thẳng đi qua điểm (1;4) nên \(4 = 2.1 + b\) hay \(b = 2\).

      Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = 2x + 2\).

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Giá trị m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng \(y = - 2x\) là:

      • A.
        \(m = - 3\).
      • B.
        \(m = - 2\).
      • C.
        \(m = 2\).
      • D.
        \(m = 1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a';b \ne b'\).

      Lời giải chi tiết :

      Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng \(y = - 2x\) thì:

      \(\begin{array}{l}m + 1 = - 2\\m = - 3\end{array}\)

      Vậy m = -3 thì đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng \(y = - 2x\).

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Một hộp chứa 16 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 26. An lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{1}{4}\).
      • D.
        \(\frac{1}{5}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định tổng số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi cho biến cố

      Tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Hộp chứa 16 tấm thẻ nên có 16 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp.

      Có 4 số chia hết cho 4 từ 11 đến 26, đó là 12, 16, 20, 24. Do đó có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4.

      Vậy xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là: \(\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Một nhà máy sản xuất laptop tiến hành kiểm tra chất lượng của 500 chiếc laptop được sản xuất và thấy có 6 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1200 chiếc laptop. Hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc laptop bị lỗi.

      • A.
        12.
      • B.
        13.
      • C.
        14.
      • D.
        15.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính xác suất laptop lỗi, từ đó suy ra với 1200 chiếc laptop có khoảng bao nhiêu chiếc laptop lỗi.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất laptop lỗi là: \(\frac{6}{{500}} = \frac{3}{{250}}\)

      Do đó trong lô hàng có 1200 chiếc laptop thì có khoảng \(1200.\frac{3}{{250}} = \frac{{72}}{5} \approx 14\) chiếc bị lỗi.

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \(x = 3\).
      • B.
        \(x = 4\).
      • C.
        \(x = \frac{5}{2}\).
      • D.
        \(x = \frac{3}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Để hai tam giác đồng dạng thì \(\frac{2}{3} = \frac{x}{6}\) suy ra \(x = \frac{2}{3}.6 = 4\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(AB.EC = AC.DC\).
      • B.
        \(AB.DE = BC.DC\).
      • C.
        \(AC.DE = BC.EC\).
      • D.
        \(AB.AC = DE.DC\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào AB // DE suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\).

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta CDE\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB // DE nên \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\) (hai góc đồng vị)

      Xẻ \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDE\) có:

      \(\widehat A = \widehat C\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\) (cmt)

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta CDE\left( g.g \right)$. Từ đó ta được:

      \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{CD}}{{CE}}\) suy ra \(AB.CE = AC.CD\). (A đúng)

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{CD}}{{DE}}\) suy ra \(AB.DE = BC.CD\) (B đúng)

      \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{DE}}\) suy ra \(AC.DE = CE.BC\) (C đúng)

      Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra \(AB.AC = DE.DC\)).

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        Hình 1 và hình 2.
      • B.
        Hình 1 và hình 3.
      • C.
        Hình 2 và hình 3.
      • D.
        Không có hình nào đồng dạng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{{2,5}} = \frac{4}{5} \ne \frac{3}{6}\) nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Hình chóp tam giác đều có đáy là hình gì?

      • A.
        Hình thoi.
      • B.
        Hình vuông.
      • C.
        Tam giác đều.
      • D.
        Tam giác.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tam giác đều có đáy là hình tam giác đều.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Bánh ít có dạng hình chóp tứ giác đều cạnh 3cm, chiều cao 3cm. Thể tích của một chiếc bánh ít là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.
        6.
      • B.
        9.
      • C.
        12.
      • D.
        27.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác: \(V = \frac{1}{3}S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của một chiếc bánh ít là: \(V = \frac{1}{3}{.3^2}.3 = 9\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = - 3x\) và đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = x + 2\).

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Tìm a, b để \(\left( {d''} \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) và song song với \(\left( {d'} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

      b) Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a';b \ne b'\), ta tìm được a.

      Thay tọa độ điểm a vào (d”) để tìm b.

      Lời giải chi tiết :

      a) * Vẽ đường thẳng (d):

      Cho x = 1 thì y = -3, đường thẳng (d) đi qua điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\).

      Cho x = 0 thì y = 0, đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\).

      Đường thẳng đi qua hai điểm A, O là đường thẳng (d).

      * Vẽ đường thẳng (d’):

      Cho x = 0 thì y = 2, đường thẳng (d’) đi qua điểm \(B\left( {0;2} \right)\).

      Cho y = 0 thì x = -2, đường thẳng (d’) đi qua điểm \(C\left( { - 2;0} \right)\).

      Ta được đồ thị sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 5

      b) Tìm a, b để \(\left( {d''} \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) và song song với \(\left( {d'} \right)\).

      Vì (d”) song song với (d’) nên \(a = 1;b \ne 2\), hàm số (d”) có dạng: y = x + b.

      Vì đồ thị hàm số (d”) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) nên thay tọa độ điểm A vào d”, ta được:

      \(3 = ( - 1) + b\) suy ra \(b = 4\). Ta được: \(y = x + 4\)

      Vậy a = 1 và b = 4 thì \(\left( {d''} \right):y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) và song song với \(\left( {d'} \right)\).

      Câu 2 :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0).

      Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0).

      Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là \(\frac{x}{{30}}\) (giờ).

      \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB là \(\frac{3}{4}x\) (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB là:

      \(\frac{3}{4}x:45 = \frac{x}{{60}}\) (giờ)

      Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là:

      45 + 5 = 50 (km/h)

      Quãng đường còn lại là: \(1 - \frac{3}{4}x = \frac{x}{4}\) (km)

      Thời gian xe con đi hết \(\frac{1}{4}\) quãng đường AB là:

      \(\frac{x}{4}:50 = \frac{x}{{200}}\) (h)

      Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút = \(\frac{{49}}{{20}}\)h nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{{30}} - \left( {\frac{x}{{60}} + \frac{x}{{200}}} \right) = \frac{{49}}{{20}}\\\frac{{20x}}{{600}} - \frac{{10x}}{{600}} - \frac{{3x}}{{600}} = \frac{{1470}}{{600}}\\\frac{{7x}}{{600}} = \frac{{1470}}{{600}}\\7x = 1470\\x = 210(TM)\end{array}\)

      Vậy quãng đường AB dài 210km.

      Câu 3 :

      Bộ đồ chơi gồm có chim đại bàng và hình chóp để giữ thăng bằng. Biết hình chóp để giữ thăng bằng là hình chóp tứ giác đều có cạnh 40mm, chiều cao hình chóp đều đó là 52mm. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 6

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều:

      \(V = \frac{1}{3}S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích hình chóp tứ giác giác đều đó là:

      \(V = \frac{1}{3}{.40^2}.52 = \frac{{83200}}{3} \approx 27733,3\left( {m{m^3}} \right)\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M sao cho AM là phân giác của góc BAC, lấy điểm N và P thuộc AC sao cho MN và MP lần lượt vuông góc với AC và BC. Chứng minh rằng:

      a) $\Delta MPC\backsim \Delta ABC$.

      b) \(\frac{{BC}}{{MC}} = \frac{{AB + AC}}{{AC}}\).

      c) \(MP = MB\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tam giác MPC và tam giác ABC đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

      b) Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác suy ra \(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

      Cộng cả hai vế với 1 để suy ra \(\frac{{BC}}{{MC}} = \frac{{AB + AC}}{{AC}}\).

      c) Kẻ MD vuông góc với AB tại D. Chứng minh \(\Delta MPN = \Delta MBD\left( {ch - gn} \right)\) suy ra \(MP = MB\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 7

      a) Xét \(\Delta MPC\) và \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat {PMC} = \widehat {BAC} = {90^0}\)

      \(\widehat C\) chung

      nên $\Delta MPC\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$ (đpcm)

      b) Vì AM là tia phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

      Cộng cả hai vế với 1 ta được:

      \(\begin{array}{l}\frac{{BM}}{{MC}} + 1 = \frac{{AB}}{{AC}} + 1\\\frac{{BM + MC}}{{MC}} = \frac{{AB + AC}}{{AC}}\\\frac{{BC}}{{MC}} = \frac{{AB + AC}}{{AC}}(dpcm)\end{array}\)

      c) Kẻ MD vuông góc với AB tại D.

      Xét \(\Delta ADM\) và \(\Delta ANM\) có:

      \(\widehat D = \widehat N\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {DAM} = \widehat {NAM}\) (AM là tia phân giác của góc BAC)

      AM chung

      Suy ra \(\Delta ADM = \Delta ANM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra DM = NM (hai cạnh tương ứng)

      Xét \(\Delta MBD\) và \(\Delta MPN\) có:

      \(\widehat D = \widehat N\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      DM = NM (cmt)

      \(\widehat {BMD} = \widehat {PMN}\) (cùng phụ với \(\widehat {DMP}\))

      Suy ra \(\Delta MBD = \Delta MPN\) (g.c.g)

      Suy ra \(MB = MP\) (hai cạnh tương ứng) (đpcm).

      Câu 5 :

      Nam bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Nam lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Nam thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng trong xem trong túi có bao nhiên viên bi đỏ.

      Phương pháp giải :

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

      Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

      Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

      Do đó ta tính được số viên bi trong hộp, suy ra số viên bi đỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Vì lặp lại phép thử 100 lần, Nam thấy có 40 lần lấy được viên bi đỏ nên số lần lấy được viên bi xanh là:

      100 – 40 = 60 (lần).

      Do đó xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được viên bi màu xanh" là:

      \(\frac{{60}}{{100}} = \frac{3}{5} = 0.6\)

      Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

      Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”, do đó:

      \(\frac{9}{x} \approx 0,6\) suy ra \(x \approx 15\) (viên bi)

      Vậy trong hộp có khoảng 15 – 9 = 6 viên bi màu đỏ.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kỳ rèn luyện kiến thức. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một trong những đề thi được nhiều trường học lựa chọn để đánh giá học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đa thức và phân thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hình học: Tứ giác, hình thang, hình bình hành, tam giác đồng dạng

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức:

      1. Bài tập về đa thức và phân thức đại số: Tính giá trị của đa thức, phân thức, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức.
      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      3. Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      4. Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, tìm tập nghiệm của bất phương trình, ứng dụng bất phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      5. Bài tập về hình học: Chứng minh các tính chất của tứ giác, hình thang, hình bình hành, tam giác đồng dạng, tính diện tích và chu vi của các hình.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải:

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42

      BC2 = 9 + 16

      BC2 = 25

      BC = 5cm

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài Liệu Tham Khảo

      Để ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kì 2 Toán 8, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 8
      • Website giaitoan.edu.vn

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8