Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.

      \(x - 2\).

    • B.

      \(\frac{3}{4}\).

    • C.

      \(2{x^5}{y^3}\).

    • D.

      \(3xy\).

    Câu 2 :

    Biểu thức nào sau đây là đơn thức thu gọn?

    • A.

      \(xyz + xz\).

    • B.

      \( - 5x{y^2}\).

    • C.

      \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\).

    • D.

      \( - 3x4yxz\).

    Câu 3 :

    Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} - 1\) là

    • A.

      4.

    • B.

      5.

    • C.

      6.

    • D.

      7.

    Câu 4 :

    Cặp đơn thức nào sau đây không đồng dạng?

    • A.

      \(7{x^3}y\) và \(\frac{1}{{15}}{x^3}y\).

    • B.

      \(5{x^2}{y^3}\) và \( - 2{x^3}{y^2}\).

    • C.

      \( - \frac{1}{4}{\left( {xy} \right)^2}y\) và \(16{x^2}{y^3}\).

    • D.

      \(a{x^2}y\) và \(2b{x^2}y\) (a, b là các hằng số khác 0).

    Câu 5 :

    Đơn thức thu gọn của đơn thức \(\left( {3{x^2}y} \right)\left( {x{y^2}} \right){y^3}\) là

    • A.

      \(5{x^3}{y^5}\).

    • B.

      \(3{x^3}{y^5}\).

    • C.

      \(3{x^3}{y^6}\).

    • D.

      \(3{x^2}{y^5}\).

    Câu 6 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

    • A.

      \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

    • B.

      \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

    • C.

      \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\).

    • D.

      \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} + {B^2}\).

    Câu 7 :

    Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:

    • A.

      \(9{x^2} + 24xy + 16{y^2}\).

    • B.

      \(9{x^2} + 24xy + 4{y^2}\).

    • C.

      \(9{x^2} + 12xy + 16{y^2}\).

    • D.

      \(9{x^2} + 6xy + 16{y^2}\).

    Câu 8 :

    Viết biểu thức \(25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một hiệu.

    • A.

      \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

    • B.

      \({\left( {2x - 5y} \right)^2}\).

    • C.

      \({\left( {25x - 4y} \right)^2}\).

    • D.

      \({\left( {5x - 2y} \right)^2}\).

    Câu 9 :

    Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD.

    • A.

      Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.

    • B.

      Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng nằm trên một đường thẳng.

    • C.

      Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.

    • D.

      Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và bốn góc tại đỉnh bằng nhau.

    Câu 10 :

    Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 135^\circ ,\widehat D = 29^\circ \). Số đo góc C bằng

    • A.

      \(137^\circ \).

    • B.

      \(136^\circ \).

    • C.

      \(36^\circ \).

    • D.

      \(135^\circ \).

    Câu 11 :

    Câu nào sau đây là đúng khi nói về hình thang:

    • A.

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    • B.

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau.

    • C.

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau.

    • D.

      Hình thang là tứ giác có một góc vuông.

    Câu 12 :

    Hãy chọn câu sai.

    • A.

      Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    • B.

      Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau.

    • C.

      Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

    • D.

      Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Tính giá trị của biểu thức \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\) tại \(x = 4;y = 3\).

    b) Tính nhanh: \(198.202\).

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính

    a) \( - 2{x^3}{y^4}.\left( {3xy - 5x{y^2}} \right)\).

    b) \(\left( {3x - 5y} \right)\left( {3x + 5y} \right)\).

    Câu 3 :

    Cho hai đa thức \(A = 2{x^5} - {x^2}{y^3} - 3{x^2}y\) và \(B = {x^5} + 3{x^2}{y^3} - 3{x^2}y + 3\)

    a) Tìm đa thức M sao cho M = A + B.

    b) Tìm đa thức N sao cho A + N = B.

    Câu 4 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại O.

    a) Chứng minh tam giác OAB cân.

    b) Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba điểm O, P, Q thẳng hàng.

    c) Qua điểm M bất kì thuộc cạnh AC, vẽ đường thẳng song song với CD. Đường thẳng đó cắt BD tại N. Chứng minh rằng tứ giác MNAB và tứ giác MNDC là các hình thang cân.

    Câu 5 :

    Tính nhanh: \(4\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.

        \(x - 2\).

      • B.

        \(\frac{3}{4}\).

      • C.

        \(2{x^5}{y^3}\).

      • D.

        \(3xy\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm của đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Các biểu thức \(\frac{3}{4}\); \(2{x^5}{y^3}\); \(3xy\) là các đơn thức.

      Biểu thức \(x - 2\) là đa thức.

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Biểu thức nào sau đây là đơn thức thu gọn?

      • A.

        \(xyz + xz\).

      • B.

        \( - 5x{y^2}\).

      • C.

        \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\).

      • D.

        \( - 3x4yxz\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

      Lời giải chi tiết :

      \(xyz + xz\) và \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) là các đa thức nên loại đáp án A, C.

      \( - 5x{y^2}\) là đơn thức thu gọn nên đáp án B đúng.

      Đáp án D, \( - 3x4yxz\) là đơn thức nhưng biến \(x\) xuất hiện 2 lần nên không phải đơn thức thu gọn.

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} - 1\) là

      • A.

        4.

      • B.

        5.

      • C.

        6.

      • D.

        7.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định bậc của từng hạng tử trong đa thức. Bậc lớn nhất chính là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({x^2}{y^5}\) có bậc là 2 + 5 = 7.

      \( - {x^2}{y^4}\) có bậc là 2 + 4 = 6.

      \({y^6}\) có bậc là 6.

      \( - 1\) có bậc là 0.

      Vậy bậc của đa thức là 7.

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Cặp đơn thức nào sau đây không đồng dạng?

      • A.

        \(7{x^3}y\) và \(\frac{1}{{15}}{x^3}y\).

      • B.

        \(5{x^2}{y^3}\) và \( - 2{x^3}{y^2}\).

      • C.

        \( - \frac{1}{4}{\left( {xy} \right)^2}y\) và \(16{x^2}{y^3}\).

      • D.

        \(a{x^2}y\) và \(2b{x^2}y\) (a, b là các hằng số khác 0).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức \(7{x^3}y\) và \(\frac{1}{{15}}{x^3}y\) là hai đơn thức đồng dạng vì có cùng phần biến \({x^3}y\).

      Đơn thức \( - \frac{1}{4}{\left( {xy} \right)^2}y = - \frac{1}{4}{x^2}{y^3}\) và \(16{x^2}{y^3}\) là hai đơn thức đồng dạng vì có cùng phần biến \({x^2}{y^3}\).

      Đơn thức \(a{x^2}y\) và \(2b{x^2}y\) (a, b là các hằng số khác 0) là hai đơn thức đồng dạng vì có cùng phần biến \({x^2}y\).

      Đơn thức \(5{x^2}{y^3}\) và \( - 2{x^3}{y^2}\) không đồng dạng vì phần biến \({x^2}{y^3} \ne {x^3}{y^2}\).

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Đơn thức thu gọn của đơn thức \(\left( {3{x^2}y} \right)\left( {x{y^2}} \right){y^3}\) là

      • A.

        \(5{x^3}{y^5}\).

      • B.

        \(3{x^3}{y^5}\).

      • C.

        \(3{x^3}{y^6}\).

      • D.

        \(3{x^2}{y^5}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {3{x^2}y} \right)\left( {x{y^2}} \right){y^3} = 3{x^2}y.x{y^2}.{y^3} = 3{x^3}{y^6}\).

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

      • A.

        \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      • B.

        \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      • C.

        \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\).

      • D.

        \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} + {B^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Khẳng định C đúng, vì \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\).

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:

      • A.

        \(9{x^2} + 24xy + 16{y^2}\).

      • B.

        \(9{x^2} + 24xy + 4{y^2}\).

      • C.

        \(9{x^2} + 12xy + 16{y^2}\).

      • D.

        \(9{x^2} + 6xy + 16{y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{\left( {3x + 4y} \right)^2}\\ = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.4y + {\left( {4y} \right)^2}\\ = 9{x^2} + 24xy + 16{y^2}.\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Viết biểu thức \(25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một hiệu.

      • A.

        \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

      • B.

        \({\left( {2x - 5y} \right)^2}\).

      • C.

        \({\left( {25x - 4y} \right)^2}\).

      • D.

        \({\left( {5x - 2y} \right)^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\\ = {\left( {5x} \right)^2} - 2.5x.2y + {\left( {2y} \right)^2}\\ = {\left( {5x - 2y} \right)^2}.\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD.

      • A.

        Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.

      • B.

        Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng nằm trên một đường thẳng.

      • C.

        Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.

      • D.

        Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và bốn góc tại đỉnh bằng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng, trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng nằm trên một đường thẳng.

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 135^\circ ,\widehat D = 29^\circ \). Số đo góc C bằng

      • A.

        \(137^\circ \).

      • B.

        \(136^\circ \).

      • C.

        \(36^\circ \).

      • D.

        \(135^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Số đo góc C là:

      \(\widehat C = 360^\circ - \widehat A - \widehat B - \widehat D = 360^\circ - 60^\circ - 135^\circ - 29^\circ = 136^\circ .\)

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Câu nào sau đây là đúng khi nói về hình thang:

      • A.

        Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

      • B.

        Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau.

      • C.

        Hình thang là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau.

      • D.

        Hình thang là tứ giác có một góc vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khái niệm hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

      Lời giải chi tiết :

      Theo khái niệm hình thang thì hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hãy chọn câu sai.

      • A.

        Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      • B.

        Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau.

      • C.

        Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

      • D.

        Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm và tính chất của hình bình hành.

      Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

      Trong hình bình hành:

      - Các cạnh đối bằng nhau;

      - Các góc đối bằng nhau;

      - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành không có tính chất hai đường chéo vuông góc với nhau nên C sai.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Tính giá trị của biểu thức \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\) tại \(x = 4;y = 3\).

      b) Tính nhanh: \(198.202\).

      Phương pháp giải :

      a) Đưa biểu thức về hằng đẳng thức bình phương của một tổng rồi thay giá trị của x, y để tính.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \({x^2} + 4xy + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\)

      Thay \(x = 4;y = 3\) vào biểu thức, ta được:

      \({\left( {4 + 2.3} \right)^2} = {10^2} = 100\).

      b) Ta có:

      \(198.202 = \left( {200 - 2} \right)\left( {200 + 2} \right) = {200^2} - {2^2} = 40\,000 - 4 = 3\,996\)

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính

      a) \( - 2{x^3}{y^4}.\left( {3xy - 5x{y^2}} \right)\).

      b) \(\left( {3x - 5y} \right)\left( {3x + 5y} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

      b) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 2{x^3}{y^4}.\left( {3xy - 5x{y^2}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 2{x^3}{y^4}.3xy - 2{x^3}{y^4}\left( { - 5x{y^2}} \right)\\ = - 6{x^4}{y^5} + 10{x^4}{y^6}\end{array}\)

      b) \(\left( {3x - 5y} \right)\left( {3x + 5y} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {3x} \right)^2} - {\left( {5y} \right)^2}\\ = 9{x^2} - 25{y^2}\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho hai đa thức \(A = 2{x^5} - {x^2}{y^3} - 3{x^2}y\) và \(B = {x^5} + 3{x^2}{y^3} - 3{x^2}y + 3\)

      a) Tìm đa thức M sao cho M = A + B.

      b) Tìm đa thức N sao cho A + N = B.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức.

      b) Sử dụng quy tắc chuyển về và trừ hai đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(M = A + B\)

      \(\begin{array}{l} = 2{x^5} - {x^2}{y^3} - 3{x^2}y + {x^5} + 3{x^2}{y^3} - 3{x^2}y + 3\\ = \left( {2{x^5} + {x^5}} \right) + \left( { - {x^2}{y^3} + 3{x^2}{y^3}} \right) - \left( {3{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + 3\\ = 3{x^5} + 2{x^2}{y^3} - 6{x^2}y + 3\end{array}\)

      b) Vì \(A + N = B\) nên \(N = B - A\)

      \(\begin{array}{l}N = \left( {{x^5} + 3{x^2}{y^3} - 3{x^2}y + 3} \right) - \left( {2{x^5} - {x^2}{y^3} - 3{x^2}y} \right)\\ = {x^5} + 3{x^2}{y^3} - 3{x^2}y + 3 - 2{x^5} + {x^2}{y^3} + 3{x^2}y\\ = \left( {{x^5} - 2{x^5}} \right) + \left( {3{x^2}{y^3} + {x^2}{y^3}} \right) - \left( {3{x^2}y - 3{x^2}y} \right) + 3\\ = - {x^5} + 4{x^2}{y^3} + 3\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại O.

      a) Chứng minh tam giác OAB cân.

      b) Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba điểm O, P, Q thẳng hàng.

      c) Qua điểm M bất kì thuộc cạnh AC, vẽ đường thẳng song song với CD. Đường thẳng đó cắt BD tại N. Chứng minh rằng tứ giác MNAB và tứ giác MNDC là các hình thang cân.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tam giác OAB có \(\widehat {OAB} = \widehat {OBA}\) nên là tam giác cân.

      b) Chứng minh OP và OQ cùng vuông góc với CD, dựa vào tiên đề Euclid suy ra O, P, Q thẳng hàng.

      c) Chứng minh MNAB có hai cạnh đối song song nên là hình thang.

      Mà hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

      Chứng minh MNDC có hai cạnh đối song song nên là hình thang.

      Mà hình thang có hai góc ở đáy bằng nhau nên là hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      a) Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat C = \widehat D\) (hai góc kề một đáy)

      Suy ra \(\Delta OCD\) cân tại O.

      Mà AB // CD (gt) nên \(\widehat {OAB} = \widehat D = \widehat C = \widehat {OBA}\) (các cặp góc đồng vị)

      Suy ra \(\Delta OAB\) cân tại O.

      b) Vì P là trung điểm của AB nên OP là đường trung tuyến của tam giác cân OAB, suy ra OP cũng là đường cao của tam giác cân OAB.

      Do đó \(OP \bot AB\).

      Mà \(AB//CD\) nên \(OP \bot CD\) (1)

      Vì Q là trung điểm của CD nên OQ là đường trung tuyến của tam giác cân OCD, suy ra OQ cũng là đường cao của tam giác cân OCD.

      Do đó \(OQ \bot CD\). (2)

      Theo tiên đề Euclid, ta có O, P, Q thẳng hàng.

      c) Xét \(\Delta ACD\) và \(\Delta BDC\) có:

      \(AC = CD\) (hai đường chéo của hình thang cân)

      \(AD = BC\) (hai cạnh bên của hình thang cân)

      \(CD\) chung

      Suy ra \(\Delta ACD = \Delta BDC\) (c.c.c)

      Suy ra \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\) hay \(\widehat {MCD} = \widehat {NDC}\).

      Hình thang MNDC có \(\widehat {MCD} = \widehat {NDC}\) nên MNDC là hình thang cân.

      Suy ra \(MC = ND\)

      Mà \(AC = BD\) suy ra \(AC - MC = BD - ND\) hay \(AM = BN\).

      Hình thang MNAB có hai đường chéo AM và BN bằng nhau nên MNAB là hình thang cân.

      Câu 5 :

      Tính nhanh: \(4\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Đặt \(A = 4\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\).

      Nhân cả hai vế với 2, ta được \(2A = 8\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\).

      Biến đổi \(8 = {3^2} - 1\)

      Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gọn \(2A\), từ đó suy ra A.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(A = 4\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\).

      Nhân cả hai vế với 2, ta được \(2A = 8\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2A = 8\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\\2A = \left( {{3^2} - 1} \right)\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\\2A = \left( {{3^4} - 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\\2A = \left( {{3^8} - 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\\2A = \left( {{3^{16}} - 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right)\\2A = {3^{32}} - 1\\A = \frac{{{3^{32}} - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(4\left( {{3^2} + 1} \right)\left( {{3^4} + 1} \right)\left( {{3^8} + 1} \right)\left( {{3^{16}} + 1} \right) = \frac{{{3^{32}} - 1}}{2}\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 sẽ có cấu trúc bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Tính toán với số hữu tỉ.
      • Rút gọn biểu thức đại số.
      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Giải bất đẳng thức.
      • Ứng dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến các chủ đề đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức.
      • Các video bài giảng Toán 8 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính

      Chủ đềNội dung chính
      Số hữu tỉKhái niệm, tính chất, các phép toán với số hữu tỉ.
      Biểu thức đại sốRút gọn, biến đổi biểu thức đại số.
      Phương trình bậc nhất một ẩnGiải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      Bất đẳng thứcGiải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8