Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Hệ số của đơn thức \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z\) là:

    • A.

      2.

    • B.

      -2.

    • C.

      \(\frac{2}{{25}}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 2}}{{25}}\).

    Câu 2 :

    Tổng của các đơn thức \(3{x^2}{y^3}; - 5{x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^3}\) là:

    • A.

      \( - 2{x^2}{y^3}\).

    • B.

      \( - {x^2}{y^3}\).

    • C.

      \({x^2}{y^3}\).

    • D.

      \(9{x^2}{y^3}\).

    Câu 3 :

    Bậc của đa thức \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4}\) là:

    • A.

      3.

    • B.

      4.

    • C.

      5.

    • D.

      6.

    Câu 4 :

    Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 2{x^5} + {y^4}\).

    • B.

      \( - 2{x^5} - {y^4}\).

    • C.

      \(2{x^5} - {y^4}\).

    • D.

      \(2{x^5} + {y^4}\).

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn đa thức \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho đơn thức \(B = 2{x^2}{y^m}\)?

    • A.

      0.

    • B.

      1.

    • C.

      2.

    • D.

      3.

    Câu 6 :

    Biểu thức \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right)\) bằng

    • A.

      \(27{x^3} + {y^3}\).

    • B.

      \({y^2} - 9{x^2}\).

    • C.

      \(9{x^2} - {y^2}\).

    • D.

      \(27{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

    Câu 7 :

    Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)

    • A.

      \(3xy\).

    • B.

      \( - 3xy\).

    • C.

      \(6xy\).

    • D.

      \( - 6xy\).

    Câu 8 :

    Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

    • A.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 5} \right)\).

    • B.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

    • C.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\).

    • D.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\).

    Câu 9 :

    Cho tứ giác ABCD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

    • A.

      Hai cạnh kề nhau của tứ giác là AB, BC.

    • B.

      Hai cạnh đối nhau của tứ giác là BC, DA.

    • C.

      Hai góc đối nhau của tứ giác là \(\widehat C\) và \(\widehat D\).

    • D.

      Hai góc kề một đáy của tứ giác là \(\widehat A\) và \(\widehat B\).

    Câu 10 :

    Trong hình thang có hai góc tù thì

    • A.

      hai góc còn lại cũng là hai góc tù.

    • B.

      hai góc còn lại là hai góc vuông.

    • C.

      hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn.

    • D.

      hai góc còn lại là hai góc nhọn.

    Câu 11 :

    Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 3cm, đường cao AH = 5cm và \(\widehat {BCD} = 45^\circ \). Độ dài đáy lớn CD là:

    • A.

      8cm.

    • B.

      11cm.

    • C.

      12cm.

    • D.

      13cm.

    Câu 12 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.

    • B.

      Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

    • C.

      Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

    • D.

      Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Tìm bậc của đa thức \(A = {x^4} - 2{x^2}y - {x^4} + {x^3} + {x^2}y - 1\).

    b) Cho hai đa thức \(A = {x^2} + 2xy + {y^2}\); \(B = {x^2} - 2xy + {y^2}\). Tính A – B.

    c) Tìm đa thức C biết \(C - A = B\) và \(A = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}\); \(B = - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2\).

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)

    b) \(\left( {4{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^2} - {x^5}{y^4}} \right):\left( {{x^2}y} \right)\)

    Câu 3 :

    a) Chứng tỏ rằng biểu thức \(A = \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) - 2x\left( {x + \frac{y}{2}} \right) + {y^2} + 2024\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

    b) Tính nhanh: \({101^2}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.

    a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta ACD\).

    b) Tứ giác BDEC là hình gì? Vì sao?

    c) Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC?

    Câu 5 :

    a) Tìm x, y biết: \({x^2} - 2xy + 2x + 2{y^2} - 4y + 2 = 0\).

    b) Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán, thầy giáo đưa ra câu hỏi: “Trong các hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng \(100{m^2}\) thì hình nào có chu vi nhỏ nhất?”.

    Bạn Nam trả lời: “Đó là hình vuông ạ”.

    Theo em, bạn Nam trả lời đúng hay sai? Em hãy giải thích và tìm giá trị nhỏ nhất đó.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Hệ số của đơn thức \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z\) là:

      • A.

        2.

      • B.

        -2.

      • C.

        \(\frac{2}{{25}}\).

      • D.

        \(\frac{{ - 2}}{{25}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thu gọn đa thức để tìm hệ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z = \left( {5.\frac{{ - 2}}{5}} \right){x^2}.\left( {y.{y^2}} \right).z = - 2{x^2}{y^3}z\). Đơn thức này có hệ số là -2.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Tổng của các đơn thức \(3{x^2}{y^3}; - 5{x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^3}\) là:

      • A.

        \( - 2{x^2}{y^3}\).

      • B.

        \( - {x^2}{y^3}\).

      • C.

        \({x^2}{y^3}\).

      • D.

        \(9{x^2}{y^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(3{x^2}{y^3} + \left( { - 5{x^2}{y^3}} \right) + {x^2}{y^3} = \left( {3 - 5 + 1} \right){x^2}{y^3} = - {x^2}{y^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Bậc của đa thức \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4}\) là:

      • A.

        3.

      • B.

        4.

      • C.

        5.

      • D.

        6.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức thu gọn đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4} = 5{x^2}y + 4xy\)

      Đa thức này có bậc là 3.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

      • A.

        \( - 2{x^5} + {y^4}\).

      • B.

        \( - 2{x^5} - {y^4}\).

      • C.

        \(2{x^5} - {y^4}\).

      • D.

        \(2{x^5} + {y^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức nhận được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\\ = 2{x^2}{y^3} - 2{x^5} - 2{x^2}{y^3} + {y^4}\\ = - 2{x^5} + {y^4}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn đa thức \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho đơn thức \(B = 2{x^2}{y^m}\)?

      • A.

        0.

      • B.

        1.

      • C.

        2.

      • D.

        3.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để đa thức chia hết cho đơn thức thì mọi hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\) thì \(4{x^2}{y^3} \vdots 2{x^2}{y^m}\) và \(3{x^3}{y^2} \vdots 2{x^2}{y^m}\).

      Do đó \(3 \ge m\) và \(2 \ge m\). Kết hợp với điều kiện m là số nguyên dương thì \(0 < m \le 2\), hay m = 1; m = 2.

      Vậy có 2 giá trị nguyên dương của m.

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Biểu thức \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right)\) bằng

      • A.

        \(27{x^3} + {y^3}\).

      • B.

        \({y^2} - 9{x^2}\).

      • C.

        \(9{x^2} - {y^2}\).

      • D.

        \(27{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right) = \left( {y + 3x} \right)\left( {y - 3x} \right) = {y^2} - 9{x^2}\).

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)

      • A.

        \(3xy\).

      • B.

        \( - 3xy\).

      • C.

        \(6xy\).

      • D.

        \( - 6xy\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(27{x^3} + {y^3} = \left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} - 3xy + {y^2}} \right)\)

      Ta điền \( - 3xy\) vào chỗ trống.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

      • A.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 5} \right)\).

      • B.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

      • C.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\).

      • D.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x - 4 + 1} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho tứ giác ABCD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

      • A.

        Hai cạnh kề nhau của tứ giác là AB, BC.

      • B.

        Hai cạnh đối nhau của tứ giác là BC, DA.

      • C.

        Hai góc đối nhau của tứ giác là \(\widehat C\) và \(\widehat D\).

      • D.

        Hai góc kề một đáy của tứ giác là \(\widehat A\) và \(\widehat B\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      Hai góc \(\widehat C\) và \(\widehat D\) là hai góc kề một đáy nên khẳng định C sai.

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Trong hình thang có hai góc tù thì

      • A.

        hai góc còn lại cũng là hai góc tù.

      • B.

        hai góc còn lại là hai góc vuông.

      • C.

        hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn.

      • D.

        hai góc còn lại là hai góc nhọn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng các góc của hình thang.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

      Xét hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A + \widehat D = 180^\circ \) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.

      Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.

      Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 3cm, đường cao AH = 5cm và \(\widehat {BCD} = 45^\circ \). Độ dài đáy lớn CD là:

      • A.

        8cm.

      • B.

        11cm.

      • C.

        12cm.

      • D.

        13cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kẻ đường cao BK xuống CD.

      Chứng minh AH = DH = KC. Ta được độ dài đáy lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 3

      Kẻ đường cao BK xuống CD.

      Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.

      Ta chứng minh được \(\Delta AHD = \Delta BKC\) (cạnh huyền – góc nhọn) nên DH = KC.

      Mà tam giác BKC vuông tại K có \(\widehat {BCK} = 45^\circ \) nên là tam giác vuông cân.

      Suy ra BK = KC = DH = 5cm. (1)

      Tứ giác ABKH là hình có AB // HK (gt), AH // BK (cùng vuông góc với CD)

      Suy ra ABKH là hình bình hành, suy ra AB = HK = 3cm. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra DC = DH + HK + KC = 5 + 3 + 5 = 13 (cm)

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.

      • B.

        Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

      • C.

        Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

      • D.

        Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Tìm bậc của đa thức \(A = {x^4} - 2{x^2}y - {x^4} + {x^3} + {x^2}y - 1\).

      b) Cho hai đa thức \(A = {x^2} + 2xy + {y^2}\); \(B = {x^2} - 2xy + {y^2}\). Tính A – B.

      c) Tìm đa thức C biết \(C - A = B\) và \(A = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}\); \(B = - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2\).

      Phương pháp giải :

      a) Thu gọn đa thức để tìm bậc sau khi thu gọn.

      b) Sử dụng quy tắc trừ hai đa thức.

      c) Biến đổi để tính C, sử dụng quy tắc cộng hai đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = {x^4} - 2{x^2}y - {x^4} + {x^3} + {x^2}y - 1\\ = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3} + \left( { - 2{x^2}y + {x^2}y} \right) - 1\\ = {x^3} - {x^2}y - 1\end{array}\)

      Vậy đa thức A có bậc là 3.

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A - B = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = {x^2} + 2xy + {y^2} - {x^2} + 2xy - {y^2}\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2xy + 2xy} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\ = 4xy\end{array}\)

      c) Vì \(C - A = B\) nên \(C = A + B\)

      \(\begin{array}{l}C = \left( {{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}} \right) + \left( { - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2} \right)\\ = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right) + \left( { - 3{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + 3x{y^2} - 2\\ = 3x{y^2} - 2\end{array}\)

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)

      b) \(\left( {4{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^2} - {x^5}{y^4}} \right):\left( {{x^2}y} \right)\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

      b) Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) = {x^2} - {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} - 4{y^2}\)

      b) \(\left( {4{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^2} - {x^5}{y^4}} \right):\left( {{x^2}y} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 4{x^2}{y^2}:{x^2}y + 3{x^3}{y^2}:{x^2}y - {x^5}{y^4}:{x^2}y\\ = 4y + 3xy - {x^3}{y^3}\end{array}\)

      Câu 3 :

      a) Chứng tỏ rằng biểu thức \(A = \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) - 2x\left( {x + \frac{y}{2}} \right) + {y^2} + 2024\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

      b) Tính nhanh: \({101^2}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức để rút gọn biểu thức A.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\) để tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) - 2x\left( {x + \frac{y}{2}} \right) + {y^2} + 2024\\ = 2{x^2} - xy + 2xy - {y^2} - 2{x^2} - xy + {y^2} + 2024\\ = \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - \left( {xy - 2xy + xy} \right) + \left( { - {y^2} + {y^2}} \right) + 2024\\ = 2024\end{array}\)

      Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

      c) Ta có:

      \({101^2} = {\left( {100 + 1} \right)^2} = {100^2} + 2.100.1 + {1^2} = 10\,000 + 200 + 1 = 10\,201.\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.

      a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta ACD\).

      b) Tứ giác BDEC là hình gì? Vì sao?

      c) Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC?

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.

      b) Chứng minh BDEC có một cặp cạnh đối song song nên là hình thang.

      Chứng minh hai cạnh bên BD = CE nên BDEC là hình thang cân.

      c) Dựa vào BD = DE và DE = EC suy ra tam giác BDE và tam giác DEC cân, suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 4

      a) Xét tam giác ABE và ACD có:

      \(AB = AC\) (tam giác ABC cân tại A)

      \(\widehat A\) chung

      \(AE = AD\) (gt)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c.g.c} \right)\) (đpcm)

      b) Vì AD = AE nên tam giác ADE cân tại A, suy ra \(\widehat {ADE} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) (tính chất tam giác cân)

      Tam giác ABC cân tại A, suy ra \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) (tính chất tam giác cân)

      Suy ra \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC}\).

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC (cặp góc đồng vị bằng nhau)

      Do đó BDEC là hình thang.

      Ta có: AB = AC, AD = AE suy ra AB – AD = AC – AE hay BD = CE.

      Suy ra BDEC là hình thang cân (hình thang có hai cạnh bên bằng nhau).

      c) Theo đề bài, ta có BD = DE = EC.

      Tam giác BDE có BD = DE nên tam giác BDE cân tại D. Suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{E_1}}\)

      Mà \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc so le trong)

      Suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) hay BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      Tương tự, ta chứng minh được \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) hay CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\).

      Vậy khi BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) thì BD = DE = EC.

      Câu 5 :

      a) Tìm x, y biết: \({x^2} - 2xy + 2x + 2{y^2} - 4y + 2 = 0\).

      b) Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán, thầy giáo đưa ra câu hỏi: “Trong các hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng \(100{m^2}\) thì hình nào có chu vi nhỏ nhất?”.

      Bạn Nam trả lời: “Đó là hình vuông ạ”.

      Theo em, bạn Nam trả lời đúng hay sai? Em hãy giải thích và tìm giá trị nhỏ nhất đó.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\) và bình phương của một hiệu: \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để biến đổi về dạng \({A^2} + {B^2} + c\).

      Khi đó giá trị nhỏ nhất là c (với c là hằng số).

      b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật.

      Biểu diễn diện tích theo x, y.

      Từ đó biểu diễn chu vi theo x, y để kiểm tra câu trả lời của bạn Nam.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({x^2} - 2xy + 2x + 2{y^2} - 4y + 2 = 0\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 2xy + {y^2} + 2x - 2y + 1 + {y^2} - 2y + 1 = 0\\{\left( {x - y} \right)^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1 + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\end{array}\)

      Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) và \({\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y nên \({\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) khi \(x - y + 1 = 0\) và \(y - 1 = 0\).

      +) \(y - 1 = 0\) suy ra \(y = 1\)

      +) \(x - y + 1 = 0\) hay \(x - 1 + 1 = 0\) suy ra \(x = 0\).

      Vậy \(x = 0\) và \(y = 1\).

      b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật. \(\left( {x;y > 0} \right)\)

      Vì hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng \(100{m^2}\) nên ta có \(xy = 100\left( {{m^2}} \right)\).

      Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\)

      Suy ra \({x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0\)

      \({x^2} + 2xy + {y^2} - 4xy \ge 0\)

      \({\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy = 4.100 = 400\)

      Suy ra \(x + y \ge \sqrt {400} = 20\).

      Do đó chu vi hình chữ nhật là \(C = 2\left( {x + y} \right) \ge 2.20 = 40\left( m \right)\)

      Dấu bằng xảy ra khi \(x = y = 10\) khi đó hình chữ nhật là hình vuông.

      Vậy bạn Nam trả lời đúng.

      Khi đó chu vi nhỏ nhất là 40m.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 có cấu trúc bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các Chủ đề chính trong Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

      1. Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của số hữu tỉ.
      2. Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán thực tế.
      5. Hình học: Các kiến thức về tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức và quy tắc trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Bài toán: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

      Tài liệu ôn thi và Luyện tập

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức
      • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpChủ đềMức độ khó
      Tính toán với số hữu tỉSố hữu tỉDễ
      Thu gọn biểu thức đại sốBiểu thức đại sốTrung bình
      Giải phương trình bậc nhất một ẩnPhương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Giải bất đẳng thứcBất đẳng thứcKhó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8