Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu năm học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để các em có thể tự học và nâng cao kết quả học tập.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho các biểu thức (2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;frac{{x + y}}{{x - y}}). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. 3.

    Câu 2: Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

    A. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

    B. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

    C. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

    D. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

    Câu 3: Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

    A. \( - 25{x^2}\).

    B. \(5{x^2}\).

    C. \(5x\).

    D. \(25{x^2}\).

    Câu 4: Biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

    A. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

    B. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

    C. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

    D. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

    Câu 5: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^0};\widehat B = {70^0};\widehat C = {110^0}\) thì

    A. \(\widehat D = {150^0}\).

    B. \(\widehat D = {90^0}\).

    C. \(\widehat D = {80^0}\).

    D. \(\widehat D = {50^0}\).

    Câu 6: Tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

    A. 14.

    B. 7.

    C. -100.

    D. 100.

    Câu 7: Hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

    A. Hình thang.

    B. Hình thang cân.

    C. Hình thang vuông.

    D. Hình bình hành.

    Câu 8: Với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

    A. a = 1.

    B. a = 9.

    C. a = 16.

    D. a = 4.

    Câu 9Giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

    A. 0.

    B. 4.

    C. -16.

    D. 16.

    Câu 10Trong giờ học Mỹ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    A. 41,5 cm2.

    B. 40,5 cm2.

    C. 44 cm2.

    D. 47,2 cm2.

    Câu 11Kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

    A. 12.

    B. 24.

    C. 24x2y.

    D. 12x2y.

    Câu 12Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

    A. hình chữ nhật.

    B. hình thoi.

    C. hình vuông.

    D. hình thang.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức

    a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

    b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

    Bài 2. (2 điểm)

    1) Tìm x, biết:

    a) \(2{x^2} + x = 0\)

    b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

    2) Tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

    Bài 3. (2,5 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại E, cắt CD tại I. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại F, cắt AB tại K.

    a) Tứ giác AKCI là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh AF // CE.

    c) Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

    Bài 4. (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. D

      3. D

      4. A

      5. C

      6. D

      7. B

      8. D

      9. A

      10. A

      11. B

      12. C

      Câu 1: Cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đa thức: Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải

      \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

      \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) không phải đa thức.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

      A. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      B. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      C. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

      D. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 3: Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

      A. \( - 25{x^2}\).

      B. \(5{x^2}\).

      C. \(5x\).

      D. \(25{x^2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải

      \(\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = {\left( {5x} \right)^2} - {3^2} = 25{x^2} - 9\).

      Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là 25x2.

      Đáp án D.

      Câu 4: Biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

      A. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

      B. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

      C. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

      D. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      Bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y là \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 5: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^0};\widehat B = {70^0};\widehat C = {110^0}\) thì

      A.\(\widehat D = {150^0}\).

      B. \(\widehat D = {90^0}\).

      C. \(\widehat D = {80^0}\).

      D. \(\widehat D = {50^0}\).

      Phương pháp

      Dựa vào tổng các góc của một tứ giác là 3600.

      Lời giải

      Xét tứ giác ABCD ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\\{100^0} + {70^0} + {110^0} + \widehat D = {360^0}\\{280^0} + \widehat D = {360^0}\\\widehat D = {80^0}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 6: Tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

      A. 14.

      B. 7.

      C. -100.

      D. 100.

      Phương pháp

      Rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị x, y vào biểu thức.

      Lời giải

      \(x(x - y) + y(x + y) = {x^2} - xy + xy + {y^2} = {x^2} + {y^2}\).

      Thay \(x = 6\) và \(y = 8\) vào biểu thức, ta được: \({6^2} + {8^2} = 100\).

      Đáp án D.

      Câu 7: Hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

      A. Hình thang.

      B. Hình thang cân.

      C. Hình thang vuông.

      D. Hình bình hành.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức các hình đã học.

      Lời giải

      Hình có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

      Đáp án B.

      Câu 8: Với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

      A. a = 1.

      B. a = 9.

      C. a = 16.

      D. a = 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hằng đẳng thức.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2.2x + {2^2} = {x^2} + 4x + 4\\ \Rightarrow a = 4\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 9Giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

      A. 0.

      B. 4.

      C. -16.

      D. 16.

      Phương pháp

      Đưa biểu thức về bình phương của một hiệu, thay x = 4 để tính giá trị.

      Lời giải

      \({x^2} - 8x + 16 = {x^2} - 2.4.x + {4^2} = {\left( {x - 4} \right)^2}\).

      Thay x = 4 vào biểu thức ta được: \({(4 - 4)^2} = {0^2} = 0\).

      Đáp án a.

      Câu 10Trong giờ học Mỹ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      A. 41,5 cm2.

      B. 40,5 cm2.

      C. 44 cm2.

      D. 47,2 cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình tam giác.

      Lời giải

      Diện tích hai hình vuông là: \({x^2} + {y^2} = {3^2} + {5^2} = 34\)(cm2).

      Diện tích hình tam giác vuông là: \(\frac{{x.y}}{2} = \frac{{3.5}}{2} = \frac{{15}}{2} = 7,5\)(cm2).

      Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là: 34 + 7,5 = 41,5 (cm2).

      Đáp án A.

      Câu 11Kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

      A. 12.

      B. 24.

      C. 24x2y.

      D. 12x2y.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

      Lời giải

      \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2} = 6{x^4}{y^2}:\frac{1}{4}{x^4}{y^2} = \left( {6:\frac{1}{4}} \right)\left( {{x^4}:{x^4}} \right)\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = 24\)

      Đáp án B.

      Câu 12Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

      A. hình chữ nhật.

      B. hình thoi.

      C. hình vuông.

      D. hình thang.

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình đã học.

      Lời giải

      Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

      Đáp án C.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thưc

      a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

      b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

      Phương pháp

      + Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

      + Thay x, y vào để tính giá trị.

      Lời giải

      a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}y} \right)^2} = 4{x^2} - \frac{1}{4}{y^2}\)

      Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\) vào M ta được:

      \(4{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}{.4^2} = 4.\frac{1}{4} - \frac{1}{4}.16 = 1 - 4 = - 3\).

      b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {\left( {{y^2}} \right)^3} = 8{x^3} - {y^6}\)

      Thay \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\) vào N ta được:

      \(8{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} - {2^6} = 8.\frac{1}{8} - 64 = 1 - 64 = - 63\).

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(2{x^2} + x = 0\)

      b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

      2) Tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

      Phương pháp

      1) Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      2) Dựa vào hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.

      Lời giải

      1)

      a) \(2{x^2} + x = 0\)

      \(\begin{array}{l}x(2x + 1) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{2}\).

      b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

      \(\begin{array}{l}x(2x - 10) - x(3 + 2x) = 26\\x(2x - 10 - 3 - 2x) = 26\\x.( - 13) = 26\\x = - 2\end{array}\)

      Vậy x = -2.

      2) \({34^2} + {16^2} + 32.34\) = 342 + 162 + 2.16.34 = (34 + 16)2 = 502 = 2500.

      Bài 3. (2,5 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại E, cắt CD tại I. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại F, cắt AB tại K.

      a) Tứ giác AKCI là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh AF // CE.

      c) Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

      Phương pháp

      a) Chứng minh tứ giác AKCI có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

      b) Chứng minh AECF là hình bình hành suy ra AF // CE (2 cặp cạnh đối song song).

      c) Chứng minh giao điểm của AC với EF và giao điểm của AC với KI trùng nhau.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD. Do đó: AK // IC.

      Mặt khác, \(AI \bot BD\) và \(CK \bot BD\). Nên AI // CK.

      Vì vậy: AICK là hình bình hành (tứ giác có hai cặp cạnh đối song song).

      b) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

      Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta CDF\) có:

      \(\widehat {AEB} = \widehat {CFD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {ABE} = \widehat {CDF}\) (so le trong)

      AB = CD

      Do đó \(\Delta ABE = \Delta CDF\)(ch – gn)

      Suy ra AE = CF (cạnh tương ứng).

      Mà AE // CF nên AECF là hình bình hành (Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau).

      Do đó AF // CE.

      c) Ta có: AICK là hình bình hành (cmt). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và KI. Khi đó O là trung điểm của AC và O là trung điểm của KI. (1)

      Tương tự, AECF là hình bình hành (cmt). Gọi O’ là giao điểm của hai đường chéo AC và EF. Khi đó O’ là trung điểm của AC và O’ là trung điểm của EF. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra O và O’ trung nhau. Hay AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

      Bài 4. (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

      Phương pháp

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = {3^2} - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = \left( {3 - 1 - 4k} \right)\left( {3 + 1 + 4k} \right)\\ = \left( {2 - 4k} \right)\left( {4 + 4k} \right) = 2.4\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) = 8\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) \vdots 8\forall k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

      Vậy \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

      A. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      B. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      C. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

      D. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      Câu 3: Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

      A. \( - 25{x^2}\).

      B. \(5{x^2}\).

      C. \(5x\).

      D. \(25{x^2}\).

      Câu 4: Biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

      A. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

      B. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

      C. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

      D. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

      Câu 5: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^0};\widehat B = {70^0};\widehat C = {110^0}\) thì

      A. \(\widehat D = {150^0}\).

      B. \(\widehat D = {90^0}\).

      C. \(\widehat D = {80^0}\).

      D. \(\widehat D = {50^0}\).

      Câu 6: Tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

      A. 14.

      B. 7.

      C. -100.

      D. 100.

      Câu 7: Hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

      A. Hình thang.

      B. Hình thang cân.

      C. Hình thang vuông.

      D. Hình bình hành.

      Câu 8: Với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

      A. a = 1.

      B. a = 9.

      C. a = 16.

      D. a = 4.

      Câu 9Giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

      A. 0.

      B. 4.

      C. -16.

      D. 16.

      Câu 10Trong giờ học Mỹ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1

      A. 41,5 cm2.

      B. 40,5 cm2.

      C. 44 cm2.

      D. 47,2 cm2.

      Câu 11Kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

      A. 12.

      B. 24.

      C. 24x2y.

      D. 12x2y.

      Câu 12Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

      A. hình chữ nhật.

      B. hình thoi.

      C. hình vuông.

      D. hình thang.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức

      a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

      b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(2{x^2} + x = 0\)

      b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

      2) Tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

      Bài 3. (2,5 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại E, cắt CD tại I. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại F, cắt AB tại K.

      a) Tứ giác AKCI là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh AF // CE.

      c) Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

      Bài 4. (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. D

      3. D

      4. A

      5. C

      6. D

      7. B

      8. D

      9. A

      10. A

      11. B

      12. C

      Câu 1: Cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đa thức: Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải

      \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

      \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) không phải đa thức.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

      A. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      B. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      C. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

      D. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 3: Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

      A. \( - 25{x^2}\).

      B. \(5{x^2}\).

      C. \(5x\).

      D. \(25{x^2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải

      \(\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = {\left( {5x} \right)^2} - {3^2} = 25{x^2} - 9\).

      Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là 25x2.

      Đáp án D.

      Câu 4: Biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

      A. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

      B. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

      C. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

      D. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      Bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y là \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 5: Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^0};\widehat B = {70^0};\widehat C = {110^0}\) thì

      A.\(\widehat D = {150^0}\).

      B. \(\widehat D = {90^0}\).

      C. \(\widehat D = {80^0}\).

      D. \(\widehat D = {50^0}\).

      Phương pháp

      Dựa vào tổng các góc của một tứ giác là 3600.

      Lời giải

      Xét tứ giác ABCD ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\\{100^0} + {70^0} + {110^0} + \widehat D = {360^0}\\{280^0} + \widehat D = {360^0}\\\widehat D = {80^0}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 6: Tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

      A. 14.

      B. 7.

      C. -100.

      D. 100.

      Phương pháp

      Rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị x, y vào biểu thức.

      Lời giải

      \(x(x - y) + y(x + y) = {x^2} - xy + xy + {y^2} = {x^2} + {y^2}\).

      Thay \(x = 6\) và \(y = 8\) vào biểu thức, ta được: \({6^2} + {8^2} = 100\).

      Đáp án D.

      Câu 7: Hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

      A. Hình thang.

      B. Hình thang cân.

      C. Hình thang vuông.

      D. Hình bình hành.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức các hình đã học.

      Lời giải

      Hình có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

      Đáp án B.

      Câu 8: Với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

      A. a = 1.

      B. a = 9.

      C. a = 16.

      D. a = 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hằng đẳng thức.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2.2x + {2^2} = {x^2} + 4x + 4\\ \Rightarrow a = 4\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 9Giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

      A. 0.

      B. 4.

      C. -16.

      D. 16.

      Phương pháp

      Đưa biểu thức về bình phương của một hiệu, thay x = 4 để tính giá trị.

      Lời giải

      \({x^2} - 8x + 16 = {x^2} - 2.4.x + {4^2} = {\left( {x - 4} \right)^2}\).

      Thay x = 4 vào biểu thức ta được: \({(4 - 4)^2} = {0^2} = 0\).

      Đáp án a.

      Câu 10Trong giờ học Mỹ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 2

      A. 41,5 cm2.

      B. 40,5 cm2.

      C. 44 cm2.

      D. 47,2 cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình tam giác.

      Lời giải

      Diện tích hai hình vuông là: \({x^2} + {y^2} = {3^2} + {5^2} = 34\)(cm2).

      Diện tích hình tam giác vuông là: \(\frac{{x.y}}{2} = \frac{{3.5}}{2} = \frac{{15}}{2} = 7,5\)(cm2).

      Tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là: 34 + 7,5 = 41,5 (cm2).

      Đáp án A.

      Câu 11Kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

      A. 12.

      B. 24.

      C. 24x2y.

      D. 12x2y.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

      Lời giải

      \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2} = 6{x^4}{y^2}:\frac{1}{4}{x^4}{y^2} = \left( {6:\frac{1}{4}} \right)\left( {{x^4}:{x^4}} \right)\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = 24\)

      Đáp án B.

      Câu 12Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

      A. hình chữ nhật.

      B. hình thoi.

      C. hình vuông.

      D. hình thang.

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình đã học.

      Lời giải

      Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

      Đáp án C.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thưc

      a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

      b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

      Phương pháp

      + Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

      + Thay x, y vào để tính giá trị.

      Lời giải

      a) \(M = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}y} \right)^2} = 4{x^2} - \frac{1}{4}{y^2}\)

      Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\) vào M ta được:

      \(4{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}{.4^2} = 4.\frac{1}{4} - \frac{1}{4}.16 = 1 - 4 = - 3\).

      b) \(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {\left( {{y^2}} \right)^3} = 8{x^3} - {y^6}\)

      Thay \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\) vào N ta được:

      \(8{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} - {2^6} = 8.\frac{1}{8} - 64 = 1 - 64 = - 63\).

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(2{x^2} + x = 0\)

      b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

      2) Tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

      Phương pháp

      1) Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      2) Dựa vào hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.

      Lời giải

      1)

      a) \(2{x^2} + x = 0\)

      \(\begin{array}{l}x(2x + 1) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{2}\).

      b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

      \(\begin{array}{l}x(2x - 10) - x(3 + 2x) = 26\\x(2x - 10 - 3 - 2x) = 26\\x.( - 13) = 26\\x = - 2\end{array}\)

      Vậy x = -2.

      2) \({34^2} + {16^2} + 32.34\) = 342 + 162 + 2.16.34 = (34 + 16)2 = 502 = 2500.

      Bài 3. (2,5 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại E, cắt CD tại I. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại F, cắt AB tại K.

      a) Tứ giác AKCI là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh AF // CE.

      c) Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

      Phương pháp

      a) Chứng minh tứ giác AKCI có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

      b) Chứng minh AECF là hình bình hành suy ra AF // CE (2 cặp cạnh đối song song).

      c) Chứng minh giao điểm của AC với EF và giao điểm của AC với KI trùng nhau.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 3

      a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD. Do đó: AK // IC.

      Mặt khác, \(AI \bot BD\) và \(CK \bot BD\). Nên AI // CK.

      Vì vậy: AICK là hình bình hành (tứ giác có hai cặp cạnh đối song song).

      b) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

      Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta CDF\) có:

      \(\widehat {AEB} = \widehat {CFD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {ABE} = \widehat {CDF}\) (so le trong)

      AB = CD

      Do đó \(\Delta ABE = \Delta CDF\)(ch – gn)

      Suy ra AE = CF (cạnh tương ứng).

      Mà AE // CF nên AECF là hình bình hành (Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau).

      Do đó AF // CE.

      c) Ta có: AICK là hình bình hành (cmt). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và KI. Khi đó O là trung điểm của AC và O là trung điểm của KI. (1)

      Tương tự, AECF là hình bình hành (cmt). Gọi O’ là giao điểm của hai đường chéo AC và EF. Khi đó O’ là trung điểm của AC và O’ là trung điểm của EF. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra O và O’ trung nhau. Hay AC, EF và KI đồng quy tại một điểm.

      Bài 4. (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

      Phương pháp

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = {3^2} - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = \left( {3 - 1 - 4k} \right)\left( {3 + 1 + 4k} \right)\\ = \left( {2 - 4k} \right)\left( {4 + 4k} \right) = 2.4\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) = 8\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) \vdots 8\forall k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

      Vậy \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu năm học lớp 8. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc tương tự như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      1. Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ.
      2. Biểu thức đại số: Các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, thu gọn biểu thức đại số, cộng trừ đa thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Các khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức: Các khái niệm về bất đẳng thức, so sánh và sắp xếp các số, giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      5. Ứng dụng thực tế: Các bài toán ứng dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu và đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

      Tài liệu Ôn tập và Luyện thi

      Để hỗ trợ học sinh ôn tập và luyện thi hiệu quả, giaitoan.edu.vn cung cấp:

      • Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức (có đáp án và lời giải chi tiết)
      • Các bài giảng lý thuyết và bài tập thực hành
      • Các video hướng dẫn giải bài tập
      • Diễn đàn trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8