Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có bao nhiêu hạng tử?

    • A.

      3.

    • B.

      4.

    • C.

      5.

    • D.

      6.

    Câu 2 :

    Thương của phép chia \(\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\) có kết quả bằng

    • A.

      \(\frac{3}{2}{x^5} - {x^3} + 4{x^2}\).

    • B.

      \(\frac{3}{2}{x^3} - x + 4\).

    • C.

      \(3{x^3} - x + 4\).

    • D.

      \(\frac{3}{2}{x^3} - x^2 + 4\).

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức \(B = 2x - 2x + {x^2} - {y^2}\) tại \(x = 4;y = 4\) là

    • A.

      5.

    • B.

      2.

    • C.

      8.

    • D.

      0.

    Câu 4 :

    Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được

    • A.

      \(4{x^2} - 12x + 9\).

    • B.

      \(4{x^2} - 6x + 9\).

    • C.

      \(2{x^2} - 6x + 3\).

    • D.

      \(4{x^2} + 12x + 9\).

    Câu 5 :

    Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + ... + 8\) là lập phương của một tổng thì \(...\) là

    • A.

      \(6x\).

    • B.

      \(8x\).

    • C.

      \(12x\).

    • D.

      \(10x\).

    Câu 6 :

    Hình tứ giác nào sau đây là hình vuông?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì?

    • A.

      Hình thang cân.

    • B.

      Hình bình hành.

    • C.

      Hình thoi.

    • D.

      Hình thang vuông.

    Câu 8 :

    Tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng

    • A.

      \(90^\circ \).

    • B.

      \(180^\circ \).

    • C.

      \(270^\circ \).

    • D.

      \(360^\circ \).

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) thì

    • A.

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{BD}}\).

    • B.

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

    • C.

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{DC}}\).

    • D.

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{AC}}\).

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ. Giá trị của \(x\) là

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 2

    • A.

      5,5.

      5,5.

    • B.

      10.

    • C.

      3.

    • D.

      1,75.

    Câu 11 :

    Các món ăn ưa thích cho bữa sáng trước khi đến lớp của học sinh 8A là

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 3

    Dữ liệu định lượng trong bảng là

    • A.

      Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem.

    • B.

      Số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8.

    • C.

      Bánh mỳ, bánh bao, Xúc xích, Bánh kem, 12, 10, 5, 8.

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 12 :

    Tích \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\) là

    • A.

      \({x^2} - 2{y^2}\).

    • B.

      \({x^2} + 4{y^2}\).

    • C.

      \({x^2} - 4{y^2}\).

    • D.

      \(x - 4y\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính và thu gọn các biểu thức:

    a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)

    b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)

    Câu 2 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)

    b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)

    c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)

    Câu 3 :

    Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai tây của một xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (đơn vị: tấn), qua phòng thống kê của huyện.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 4

    a) Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?

    b) Năm 2020, sản lượng khoai tây của xã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai tây của xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022.

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia MI lấy điểm N sao cho I là trung điểm của MN.

    a) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?

    b) Gọi E là trung điểm của AM. Chứng minh E là trung điểm của BN.

    c) Gọi K là trung điểm của AB. Tìm điều kiện để AKMI là hình vuông.

    Câu 5 :

    Cho hai số \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\).

    Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( {x - 3} \right)^{2023}} + {\left( {y - 2} \right)^{2024}} + {\left( {x + y - 5} \right)^{2025}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có bao nhiêu hạng tử?

      • A.

        3.

      • B.

        4.

      • C.

        5.

      • D.

        6.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

      + Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có 5 hạng tử là \(2{x^2};3{y^3}; - 2xy;7x; - 2\).

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Thương của phép chia \(\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\) có kết quả bằng

      • A.

        \(\frac{3}{2}{x^5} - {x^3} + 4{x^2}\).

      • B.

        \(\frac{3}{2}{x^3} - x + 4\).

      • C.

        \(3{x^3} - x + 4\).

      • D.

        \(\frac{3}{2}{x^3} - x^2 + 4\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\\ = 3{x^5}:2{x^2} - 2{x^3}:2{x^2} + 8{x^2}:2{x^2}\\ = \frac{3}{2}{x^3} - x + 4\end{array}\)

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức \(B = 2x - 2x + {x^2} - {y^2}\) tại \(x = 4;y = 4\) là

      • A.

        5.

      • B.

        2.

      • C.

        8.

      • D.

        0.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 4;y = 4\) vào biểu thức B để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 4;y = 4\) vào B, ta được:

      \(\begin{array}{c}B = 2.4 - 2.4 + {4^2} - {4^2}\\ = \left( {2.4 - 2.4} \right) + \left( {{4^2} - {4^2}} \right)\\ = 0\end{array}\)

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được

      • A.

        \(4{x^2} - 12x + 9\).

      • B.

        \(4{x^2} - 6x + 9\).

      • C.

        \(2{x^2} - 6x + 3\).

      • D.

        \(4{x^2} + 12x + 9\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức bình phương của một hiệu:

      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được:

      \(\begin{array}{c}{\left( {2x - 3} \right)^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3 + {3^2}\\ = 4{x^2} - 12x + 9\end{array}\)

      Đáp án A

      Câu 5 :

      Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + ... + 8\) là lập phương của một tổng thì \(...\) là

      • A.

        \(6x\).

      • B.

        \(8x\).

      • C.

        \(12x\).

      • D.

        \(10x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức lập phương của một tổng:

      \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3} = {x^3} + 6{x^2} + ... + 8\\ = {x^3} + 3.{x^2}.2 + ... + {2^3} = {\left( {x + 2} \right)^3} = {\left( {A + B} \right)^3}\end{array}\)

      nên ta có \(A = x,B = 2\).

      Suy ra \(... = 3.x{.2^2} = 12x\).

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Hình tứ giác nào sau đây là hình vuông?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 2 là tứ giác có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

      Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau nên là hình vuông.

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì?

      • A.

        Hình thang cân.

      • B.

        Hình bình hành.

      • C.

        Hình thoi.

      • D.

        Hình thang vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

      Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.

      Áp dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học (kiểm tra xem đây là dấu hiệu nhận biết của hình nào).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Vì D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang.

      Mà tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\), do đó hình thang BDEC là hình thang cân (do có hai góc kề đáy BC bằng nhau).

      Đáp án A

      Câu 8 :

      Tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng

      • A.

        \(90^\circ \).

      • B.

        \(180^\circ \).

      • C.

        \(270^\circ \).

      • D.

        \(360^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí về bốn góc trong một tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \).

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) thì

      • A.

        \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{BD}}\).

      • B.

        \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

      • C.

        \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{DC}}\).

      • D.

        \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{AC}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 3

      Tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) nên \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC}}\). Do đó đáp án C đúng,

      Đáp án C

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ. Giá trị của \(x\) là

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 4

      • A.

        5,5.

        5,5.

      • B.

        10.

      • C.

        3.

      • D.

        1,75.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AD = DB và AE = EC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC, do đó \(DE = \frac{1}{2}BC\)

      hay \(5 = \frac{1}{2}.\left( {2x - 1} \right)\)

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = 5:\frac{1}{2}\\2x - 1 = 10\\2x = 11\\x = \frac{{11}}{2} = 5,5\end{array}\)

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Các món ăn ưa thích cho bữa sáng trước khi đến lớp của học sinh 8A là

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 5

      Dữ liệu định lượng trong bảng là

      • A.

        Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem.

      • B.

        Số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8.

      • C.

        Bánh mỳ, bánh bao, Xúc xích, Bánh kem, 12, 10, 5, 8.

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

      - Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu định lượng trong bảng là “số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8”.

      “Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem” là dữ liệu định tính.

      Vậy đáp án B đúng.

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Tích \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\) là

      • A.

        \({x^2} - 2{y^2}\).

      • B.

        \({x^2} + 4{y^2}\).

      • C.

        \({x^2} - 4{y^2}\).

      • D.

        \(x - 4y\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

      \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right) = {x^2} - {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} - 4{y^2}\)

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính và thu gọn các biểu thức:

      a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)

      b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)

      \(\begin{array}{l} = 6{x^2} - 2x - 6{x^2} + 12x + 5\\ = \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( { - 2x + 12x} \right) + 5\\ = 10x + 5\end{array}\)

      b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 8{x^2} - 4xy - 6xy + 3{y^2} + 10xy\\ = 8{x^2} + \left( { - 4xy - 6xy + 10xy} \right) + 3{y^2}\\ = 8{x^2} + 3{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)

      b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)

      c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)

      Phương pháp giải :

      a) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để phân tích \({x^3} + {y^3}\), sau đó nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.

      c) Đặt nhân tử chung ra ngoài, sau đó biến đổi đa thức trong ngoặc thành hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)

      \( = 4x\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\)

      b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - 3\left( {x + y} \right)\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2} - 3} \right)\end{array}\)

      c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)

      \(\begin{array}{l} = x\left( {{x^2} + 2xy + {y^2} - 4} \right)\\ = x\left[ {\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - 4} \right]\\ = x\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {2^2}} \right]\\ = x\left( {x + y - 2} \right)\left( {x + y + 2} \right)\end{array}\)

      Câu 3 :

      Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai tây của một xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (đơn vị: tấn), qua phòng thống kê của huyện.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 6

      a) Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?

      b) Năm 2020, sản lượng khoai tây của xã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai tây của xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022.

      Phương pháp giải :

      a) Thu thập dữ liệu có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.

      - Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn,…

      - Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn sẵn như sách, báo, mạng Internet,…

      b) - Quan sát biểu đồ, xác định sản lượng khoai tây của xã năm 2018 và 2020 để so sánh.

      Tỉ số phần trăm năm 2020 so với năm 2018 = sản lượng năm 2020 : sản lượng năm 2018 . 100% = a.

      + Nếu kết quả a > 100%, sản lượng năm 2020 tăng a – 100% so với năm 2018.

      + Nếu kết quả a < 100%, sản lượng năm 2020 giảm 100% - a so với năm 2018.

      - So sánh sản lượng khoai tây qua các năm để đưa ra nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a) Để thu thập được dữ liệu biểu diễn ở biểu đồ trên, người ta sử dụng phương pháp thu thập gián tiếp (có thể thu thập qua văn phòng thống kê của huyện).

      b) - Ta thấy sản lượng khoai tây năm 2020 nhỏ hơn sản lượng khoai tây năm 2018 vì 10,4 < 14,5. Do đó sản lượng giảm.

      Tỉ số phần trăm sản lượng khoai tây năm 2020 so với năm 2018 là: \(\frac{{10,4}}{{14,5}}.100\% \approx 71,7\% \)

      Vậy sản lượng năm 2020 giảm so với năm 2018 là: \(100\% - 71,7\% = 28,3\% \).

      - Nhận xét: Dựa theo số liệu trên biểu đồ, ta thấy sản lượng khoai tây của xã giảm dần qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (vì 14,5 > 10,4 > 10,2 > 8,4).

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia MI lấy điểm N sao cho I là trung điểm của MN.

      a) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?

      b) Gọi E là trung điểm của AM. Chứng minh E là trung điểm của BN.

      c) Gọi K là trung điểm của AB. Tìm điều kiện để AKMI là hình vuông.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào I là trung điểm của AC, I là trung điểm của M và tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến để xác định AMCN là hình gì.

      b) Chứng minh ABMN là hình bình hành nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      c) Xác định xem AKMI là hình gì. Tìm thêm điều kiện để AKMI là hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 7

      a) Xét tứ giác AMCN có:

      IA = IC (I là trung điểm của AC)

      IM = IN (I là trung điểm của MN)

      Suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.

      Xét tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên \(AM \bot BC\) hay \(\widehat {AMC} = 90^\circ \).

      Hình bình hành AMCN có \(\widehat {AMC} = 90^\circ \) nên AMCN là hình chữ nhật.

      b) Vì tứ giác AMCN là hình chữ nhật nên AN // MC hay AN // BM và AN = CM.

      Do đó AN = BM (cùng bằng CM)

      Xét tứ giác ABMN có:

      AN = BM (cmt)

      AN // BM (cmt)

      suy ra ABMN là hình bình hành.

      Nên hai đường chéo AM và BN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Mà E là trung điểm của AM nên E cũng là trung điểm của BN.

      c) Xét tam giác ABC có:

      M là trung điểm của BC (AM là đường trung tuyến)

      I là trung điểm của AC

      nên MI là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MI // AB và MI = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Mà K là trung điểm của AB nên AK = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Do đó MI // AK và MI = AK (= \(\frac{1}{2}\)AB)

      Xét tứ giác AKMI có MI // AK và MI = AK nên AKMI là hình bình hành.

      Mà AI = MI (vì AMCN là hình chữ nhật)

      Do đó AKMI là hình thoi.

      Để AKMI là hình vuông thì hình thoi AKMI cần có thêm góc vuông ở đỉnh.

      Khi đó \(\widehat {KAI} = 90^\circ \) hay tam giác ABC vuông tại A.

      Mà tam giác ABC cân tại A.

      Vậy để AKMI là hình vuông thì ta cần thêm điều kiện tam giác ABC vuông cân tại A.

      Câu 5 :

      Cho hai số \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\).

      Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( {x - 3} \right)^{2023}} + {\left( {y - 2} \right)^{2024}} + {\left( {x + y - 5} \right)^{2025}}\).

      Phương pháp giải :

      Tìm \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\) bằng cách đưa vế trái thành tổng của hai biểu thức bậc hai.

      Thay giá trị \(x,y\) tìm được vào P để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\\{x^2} - \left( {4x + 4xy} \right) + 5{y^2} + 6y + 5 = 0\\\left[ {{x^2} - 2x\left( {2 + 2y} \right) + \left( {4 + 8y + 4{y^2}} \right)} \right] + \left( {{y^2} - 2y + 1} \right) = 0\\\left[ {{x^2} - 2x\left( {2 + 2y} \right) + {{\left( {2 + 2y} \right)}^2}} \right] + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left[ {x - \left( {2 + 2y} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left( {x - 2y - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\end{array}\)

      Mà \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} \ge 0;{\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x,y\).

      Để \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) thì \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} = 0\) và \({\left( {y - 1} \right)^2} = 0\).

      +) \({\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) khi \(y - 1 = 0\), suy ra \(y = 1\)

      +) Thay \(y = 1\) vào \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} = 0\), ta được:

      \(\begin{array}{l}{\left( {x - 2.1 - 2} \right)^2} = 0\\{\left( {x - 4} \right)^2} = 0\\x - 4 = 0\\x = 4\end{array}\)

      Thay \(x = 4;y = 1\) vào P, ta được:

      \(\begin{array}{l}P = {\left( {4 - 3} \right)^{2023}} + {\left( {1 - 2} \right)^{2024}} + {\left( {4 + 1 - 5} \right)^{2025}}\\ = {1^{2023}} + {\left( { - 1} \right)^{2024}} + {0^{2025}}\\ = 1 + 1 + 0\\ = 2\end{array}\)

      Vậy P = 2.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một trong những đề thi quan trọng giúp học sinh lớp 8 đánh giá năng lực học tập môn Toán trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức đã học.
      • Phần tự luận: Gồm các bài toán lớn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Các bài toán tự luận thường bao gồm các chủ đề như:

        • Đa thức và phân thức đại số
        • Phương trình bậc nhất một ẩn
        • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
        • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
        • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc

      Nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết nội dung đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      1. Bài tập về đa thức và phân thức đại số

      Các bài tập về đa thức và phân thức đại số thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia đa thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, kiểm tra nghiệm của phương trình.

      3. Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Các bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn yêu cầu học sinh giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, kiểm tra nghiệm của hệ phương trình.

      4. Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn yêu cầu học sinh giải bất phương trình, tìm tập nghiệm của bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      5. Bài tập về hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của hình, tính độ dài các đoạn thẳng, tính diện tích các hình, giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6, các em học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Sử dụng các công thức và tính chất một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu ôn thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức

      Ngoài việc luyện tập các đề thi, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng Toán 8 Kết nối tri thức trên Youtube

      Lời khuyên

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8