Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Ôn tập Toán lớp 3 trang 113 - Kết nối tri thức

Bài tập Toán lớp 3 trang 113 thuộc chương trình Kết nối tri thức là phần ôn tập quan trọng về các phép tính nhân và chia đã học. Học sinh cần nắm vững kiến thức nền tảng để giải quyết các bài toán một cách chính xác và nhanh chóng.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính. Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Trong thùng có 28 l nước mắm.

Bài 5

    Video hướng dẫn giải

    Trong thùng có 28 $\ell $nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép chia $28:5$ để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: $28:5 = 5$ ( dư $3$)

    Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn dư $3$$\ell $ do đó cần thêm một can nữa để chứa $3$$\ell $nước mắm.

    Vậy cần ít nhất $6$ can loại $5$ $\ell $

    Luyện tập 3

      Video hướng dẫn giải

      Bài 1

      Chọn câu trả lời đúng.

      a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:

      A. 468 B. 768 C. 786 D. 867

      b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:

      A. 320 B. 32 C. 203 D. 302

      c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:

      A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

      Phương pháp giải:

      Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 = 768. Chọn B.

      b) Kết quả của phép chia 906 : 3 = 302. Chọn D.

      c) 628 : 8 = 78 (dư 4) .

      Vậy số dư của phép chia 628 : 8 là 4. Chọn C.

      Bài 2

        Video hướng dẫn giải

        Đặt tính rồi tính.

        a) 34 x 2 15 x 6 23 x 4

        b) 69 : 3 84 : 7 95 : 8 

        Phương pháp giải:

        - Đặt theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng với nhau

        - Tính:

        + Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.

        + Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 1 1

        Bài 2

          Video hướng dẫn giải

          Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

          Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 11 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

          - Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia.

          - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

          Lời giải chi tiết:

          a) ? x 6 = 186

          ? = 186 : 6

          ? = 31

          b) ? : 7 = 105

          ? = 105 x 7 

          ? = 735

          c) 72 : ? = 8

          ? = 72 : 8

          ? = 9

          Luyện tập

            Video hướng dẫn giải

            Bài 1

            Tính nhẩm.

            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Nhẩm : 2 chục x 3 = 6 chục 

            20 x 3 = 60

            Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 0 2

            Bài 3

              Video hướng dẫn giải

              Đ, S?

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 2 1

              Phương pháp giải:

              Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

              Lời giải chi tiết:

              a) Phép tính sai, ghi S.

              Phép tính đúng là:

              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 2 2

              b) Phép tính đúng, ghi Đ.

              Luyện tập 2

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Tính nhẩm.

                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                Nhẩm: 3 trăm x 3 = trăm

                300 x 3 = 900

                Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm ra kết quả.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5 2

                Bài 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?

                  Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Để tính được số học sinh đi thăm quan ta lấy số học sinh ở một xe nhân với 2.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  1 xe : 45 học sinh

                  2 xe : ... học sinh?

                  Bài giải

                  Số học sinh đi thăm lăng bác Hồ là

                  45 x 2 = 90 (học sinh)

                  Đáp số : 90 học sinh

                  Bài 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Đ, S?

                    Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 7 1

                    Phương pháp giải:

                    Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Phép tính đúng, ghi Đ.

                    b) Phép tính sai, ghi S.

                    Phép tính đúng là:

                    Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 7 2

                    Bài 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

                      Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 8 1

                      Phương pháp giải:

                      Để tính được số hộp bánh ta lấy số bánh có tất cả chia cho số bánh có trong 1 hộp.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt:

                      1 hộp : 8 cái bánh

                      ? hộp : 256 cái bánh

                      Bài giải

                      Các bạn xếp được số hộp bánh là

                      256 : 8 = 32 (hộp bánh)

                      Đáp số: 32 hộp bánh

                      Bài 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 13 1

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Đếm số ngôi sao có trong hình vẽ.

                        Bước 2: Để tìm $\frac{1}{3}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 3.

                        Để tìm $\frac{1}{5}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 5.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta đếm được trong hình vẽ có tất cả 15 ngôi sao.

                        $\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 15 : 3 = 5 (ngôi sao)

                        $\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 15 : 5 = 3 (ngôi sao)

                        Ta điền như sau:

                        Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 13 2

                        Bài 2

                          Video hướng dẫn giải

                          Đặt tính rồi tính.

                          Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6 1

                          Phương pháp giải:

                          Bước 1:Đặt tính

                          Bước 2: Tính

                          - Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái. 

                          -Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6 2

                          Bài 5

                            Video hướng dẫn giải

                            Tìm chữ số thích hợp.

                            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 9 1

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân đã học

                            Bước 2: Điền số

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 9 2

                            Bài 3

                              Video hướng dẫn giải

                              Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

                              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 12 1

                              Phương pháp giải:

                              Bước 1: Tìm số bông hoa Mai hái được = Số bông hoa Mi hái được x 3

                              Bước 2: Tìm số bông hoa cả hai chị em hái được = Số bông hoa của Mi hái + Số bông hoa của Mai hái

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 12 2

                              Bài giải

                              Số bông hoa Mai hái được là

                              25 x 3 = 75 (bông hoa)

                              Cả hai chị em hái được số bông hoa là

                              25 + 75 = 100 (bông hoa)

                              Đáp số: 100 bông hoa

                              Bài 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Đố em!

                                Chọn chữ số 1, 2, 3 thích hợp thay cho dấu “?”

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 14 1

                                Phương pháp giải:

                                Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 21 x 3 = 63

                                Vậy ta điền như sau:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 14 2

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Luyện tập
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • Luyện tập 2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • Luyện tập 3
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Tính nhẩm.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 1

                                Phương pháp giải:

                                Nhẩm : 2 chục x 3 = 6 chục 

                                20 x 3 = 60

                                Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 2

                                Video hướng dẫn giải

                                Đặt tính rồi tính.

                                a) 34 x 2 15 x 6 23 x 4

                                b) 69 : 3 84 : 7 95 : 8 

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng với nhau

                                - Tính:

                                + Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.

                                + Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 3

                                Video hướng dẫn giải

                                Đ, S?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 4

                                Phương pháp giải:

                                Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Phép tính sai, ghi S.

                                Phép tính đúng là:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 5

                                b) Phép tính đúng, ghi Đ.

                                Video hướng dẫn giải

                                Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 6

                                Phương pháp giải:

                                Để tính được số học sinh đi thăm quan ta lấy số học sinh ở một xe nhân với 2.

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                1 xe : 45 học sinh

                                2 xe : ... học sinh?

                                Bài giải

                                Số học sinh đi thăm lăng bác Hồ là

                                45 x 2 = 90 (học sinh)

                                Đáp số : 90 học sinh

                                Video hướng dẫn giải

                                Trong thùng có 28 $\ell $nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện phép chia $28:5$ để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có: $28:5 = 5$ ( dư $3$)

                                Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn dư $3$$\ell $ do đó cần thêm một can nữa để chứa $3$$\ell $nước mắm.

                                Vậy cần ít nhất $6$ can loại $5$ $\ell $

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Tính nhẩm.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 7

                                Phương pháp giải:

                                Nhẩm: 3 trăm x 3 = trăm

                                300 x 3 = 900

                                Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm ra kết quả.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 8

                                Video hướng dẫn giải

                                Đặt tính rồi tính.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 9

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1:Đặt tính

                                Bước 2: Tính

                                - Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái. 

                                -Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 10

                                Video hướng dẫn giải

                                Đ, S?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 11

                                Phương pháp giải:

                                Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Phép tính đúng, ghi Đ.

                                b) Phép tính sai, ghi S.

                                Phép tính đúng là:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 12

                                Video hướng dẫn giải

                                Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 13

                                Phương pháp giải:

                                Để tính được số hộp bánh ta lấy số bánh có tất cả chia cho số bánh có trong 1 hộp.

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt:

                                1 hộp : 8 cái bánh

                                ? hộp : 256 cái bánh

                                Bài giải

                                Các bạn xếp được số hộp bánh là

                                256 : 8 = 32 (hộp bánh)

                                Đáp số: 32 hộp bánh

                                Video hướng dẫn giải

                                Tìm chữ số thích hợp.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 14

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân đã học

                                Bước 2: Điền số

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 15

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:

                                A. 468 B. 768 C. 786 D. 867

                                b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:

                                A. 320 B. 32 C. 203 D. 302

                                c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:

                                A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 = 768. Chọn B.

                                b) Kết quả của phép chia 906 : 3 = 302. Chọn D.

                                c) 628 : 8 = 78 (dư 4) .

                                Vậy số dư của phép chia 628 : 8 là 4. Chọn C.

                                Video hướng dẫn giải

                                Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 16

                                Phương pháp giải:

                                - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                                - Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia.

                                - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) ? x 6 = 186

                                ? = 186 : 6

                                ? = 31

                                b) ? : 7 = 105

                                ? = 105 x 7 

                                ? = 735

                                c) 72 : ? = 8

                                ? = 72 : 8

                                ? = 9

                                Video hướng dẫn giải

                                Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 17

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Tìm số bông hoa Mai hái được = Số bông hoa Mi hái được x 3

                                Bước 2: Tìm số bông hoa cả hai chị em hái được = Số bông hoa của Mi hái + Số bông hoa của Mai hái

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 18

                                Bài giải

                                Số bông hoa Mai hái được là

                                25 x 3 = 75 (bông hoa)

                                Cả hai chị em hái được số bông hoa là

                                25 + 75 = 100 (bông hoa)

                                Đáp số: 100 bông hoa

                                Video hướng dẫn giải

                                Số?

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 19

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Đếm số ngôi sao có trong hình vẽ.

                                Bước 2: Để tìm $\frac{1}{3}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 3.

                                Để tìm $\frac{1}{5}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 5.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta đếm được trong hình vẽ có tất cả 15 ngôi sao.

                                $\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 15 : 3 = 5 (ngôi sao)

                                $\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 15 : 5 = 3 (ngôi sao)

                                Ta điền như sau:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 20

                                Video hướng dẫn giải

                                Đố em!

                                Chọn chữ số 1, 2, 3 thích hợp thay cho dấu “?”

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 21

                                Phương pháp giải:

                                Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 21 x 3 = 63

                                Vậy ta điền như sau:

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức 22

                                Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                                Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 - SGK Kết nối tri thức

                                Bài tập Toán lớp 3 trang 113 là phần ôn tập tổng hợp các kiến thức về phép nhân và phép chia mà các em học sinh đã được học trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Mục tiêu của bài học này là giúp các em củng cố lại các kỹ năng tính toán, rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

                                Nội dung bài tập Toán lớp 3 trang 113

                                Bài tập trang 113 bao gồm các dạng bài tập sau:

                                • Bài 1: Tính nhẩm các phép nhân và chia trong phạm vi 100.
                                • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia.
                                • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức chứa phép nhân và phép chia.
                                • Bài 4: Bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

                                Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán lớp 3 trang 113

                                Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, Giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

                                Bài 1: Tính nhẩm

                                Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần thuộc bảng cửu chương và áp dụng các quy tắc về phép nhân và phép chia. Ví dụ:

                                Phép tínhKết quả
                                5 x 840
                                24 : 38
                                Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                                Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:

                                1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                                2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện quan trọng.
                                3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                                4. Viết lời giải rõ ràng, đầy đủ và kiểm tra lại kết quả.

                                Ví dụ: Một cửa hàng có 6 thùng bánh, mỗi thùng có 12 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

                                Lời giải:

                                Số bánh cửa hàng có tất cả là: 6 x 12 = 72 (chiếc)

                                Đáp số: 72 chiếc bánh

                                Bài 3: Tìm x

                                Để tìm x trong các biểu thức chứa phép nhân và phép chia, các em cần áp dụng các quy tắc sau:

                                • Nếu x là số bị nhân, ta chia kết quả cho số nhân để tìm ra x.
                                • Nếu x là số bị chia, ta nhân thương với số chia để tìm ra x.

                                Ví dụ: x x 5 = 35

                                x = 35 : 5

                                x = 7

                                Bài 4: Bài tập nâng cao

                                Bài tập nâng cao thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và tư duy logic để giải quyết vấn đề. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

                                Lưu ý khi học Toán lớp 3 trang 113

                                Để học tập hiệu quả, các em cần:

                                • Học thuộc bảng cửu chương.
                                • Luyện tập thường xuyên các phép tính nhân và chia.
                                • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
                                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                                Giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Toán lớp 3 trang 113 và đạt kết quả tốt trong môn học.

                                Chúc các em học tốt!