Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 41 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép trừ các số có 4 chữ số, trong phạm vi 10 000. Các em sẽ được luyện tập thông qua các bài tập đa dạng và thú vị.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6 650 km. Một xe chở 9 000 l dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 l dầu vào một trạm xăng dầu
Video hướng dẫn giải
Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6 650 km. Sông Hồng dài 1 149 km. Hỏi sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét ta lấy chiều dài sông Nin trừ đi chiều dài sông Hồng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sông Nin: 6 650 km
Sông Hồng: 1 149 km
Sông Nin dài hơn sông Hồng: ? km
Bài giải
Sông Nin dài hơn sông Hồng số ki-lô-mét là:
6 650 – 1 149 = 5 501 (km)
Đáp số: 5 501 km.
Video hướng dẫn giải
Một xe chở 9 000 $\ell $ dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 $\ell $ dầu vào một trạm xăng dầu. Lần sau, xe bơm 2 200 $\ell $ dầu vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải:
+) Cách 1:
Bước 1: Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 500 lít dầu lần đầu.
Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 200 lít dầu lần hai.
+) Cách 2:
Bước 1: Tìm tổng số lít dầu đã bơm của cả hai lần.
Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại sau hai lần bơm.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 9 000 lít dầu
Lần 1: 2 500 lít dầu
Lần 2: 2 200 lít dầu
Còn lại: …? lít dầu
Bài giải
Cả hai lần xe bơm số lít dầu là
2 500 + 2 200 = 4 700 (lít)
Trong xe còn lại số lít dầu là
9 000 - 4 700 = 4 300 (lít)
Đáp số: 4 300 lít
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 7 nghìn – 3 nghìn = 4 nghìn
7 000 – 3 000 = 4 000
b) 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn
8 000 – 5 000 = 3 000
c) 9 nghìn – 7 nghìn = 2 nghìn
9 000 – 7 000 = 2 000
d) 10 nghìn – 6 nghìn = 4 nghìn
10 000 – 6 000 = 4 000
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm (theo mẫu).
a) 5 200 - 200 b) 3 500 - 1 000
c) 6 700 - 600 d) 8 400 - 6 000
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn trăm.
Lời giải chi tiết:
a) 2 trăm – 2 trăm = 0
5 nghìn 2 trăm – 2 trăm = 5 nghìn
5 200 – 200 = 5 000.
b) 3 nghìn – 1 nghìn = 2 nghìn
3 nghìn 5 trăm – 1 nghìn = 2 nghìn 5 trăm
3 500 – 1 000 = 2 500.
c) 7 trăm – 6 trăm = 1 trăm
6 nghìn 7 trăm – 6 trăm = 6 nghìn 1 trăm
6 700 – 600 = 6 100.
d) 8 nghìn – 6 nghìn = 2 nghìn
8 nghìn 4 trăm – 6 nghìn = 2 nghìn 4 trăm
8 400 – 6 000 = 2 400.
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6 650 km. Sông Hồng dài 1 149 km. Hỏi sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét ta lấy chiều dài sông Nin trừ đi chiều dài sông Hồng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sông Nin: 6 650 km
Sông Hồng: 1 149 km
Sông Nin dài hơn sông Hồng: ? km
Bài giải
Sông Nin dài hơn sông Hồng số ki-lô-mét là:
6 650 – 1 149 = 5 501 (km)
Đáp số: 5 501 km.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 7 nghìn – 3 nghìn = 4 nghìn
7 000 – 3 000 = 4 000
b) 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn
8 000 – 5 000 = 3 000
c) 9 nghìn – 7 nghìn = 2 nghìn
9 000 – 7 000 = 2 000
d) 10 nghìn – 6 nghìn = 4 nghìn
10 000 – 6 000 = 4 000
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm (theo mẫu).
a) 5 200 - 200 b) 3 500 - 1 000
c) 6 700 - 600 d) 8 400 - 6 000
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn trăm.
Lời giải chi tiết:
a) 2 trăm – 2 trăm = 0
5 nghìn 2 trăm – 2 trăm = 5 nghìn
5 200 – 200 = 5 000.
b) 3 nghìn – 1 nghìn = 2 nghìn
3 nghìn 5 trăm – 1 nghìn = 2 nghìn 5 trăm
3 500 – 1 000 = 2 500.
c) 7 trăm – 6 trăm = 1 trăm
6 nghìn 7 trăm – 6 trăm = 6 nghìn 1 trăm
6 700 – 600 = 6 100.
d) 8 nghìn – 6 nghìn = 2 nghìn
8 nghìn 4 trăm – 6 nghìn = 2 nghìn 4 trăm
8 400 – 6 000 = 2 400.
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Một xe chở 9 000 $\ell $ dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 $\ell $ dầu vào một trạm xăng dầu. Lần sau, xe bơm 2 200 $\ell $ dầu vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải:
+) Cách 1:
Bước 1: Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 500 lít dầu lần đầu.
Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 200 lít dầu lần hai.
+) Cách 2:
Bước 1: Tìm tổng số lít dầu đã bơm của cả hai lần.
Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại sau hai lần bơm.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 9 000 lít dầu
Lần 1: 2 500 lít dầu
Lần 2: 2 200 lít dầu
Còn lại: …? lít dầu
Bài giải
Cả hai lần xe bơm số lít dầu là
2 500 + 2 200 = 4 700 (lít)
Trong xe còn lại số lít dầu là
9 000 - 4 700 = 4 300 (lít)
Đáp số: 4 300 lít
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 41 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số, trong đó các số hạng có thể có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn. Việc nắm vững quy tắc trừ và thực hành thường xuyên là chìa khóa để các em học sinh có thể giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:
Bài tập 1 yêu cầu các em thực hiện các phép trừ sau:
Hướng dẫn giải:
Để giải các bài tập này, các em thực hiện phép trừ theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Lưu ý thực hiện mượn khi cần thiết.
Ví dụ: 6854 - 2312
6 | 8 | 5 | 4 | |
---|---|---|---|---|
- | 2 | 3 | 1 | 2 |
4 | 5 | 4 | 2 |
Vậy, 6854 - 2312 = 4542
Bài tập 2 đưa ra các phép trừ có số bị trừ và số trừ lớn hơn, đòi hỏi các em phải cẩn thận hơn trong quá trình thực hiện.
Hướng dẫn giải:
Tương tự như bài tập 1, các em thực hiện phép trừ theo cột dọc, chú ý mượn khi cần thiết. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
Bài tập 3 yêu cầu các em tìm giá trị của x trong các biểu thức sau:
Hướng dẫn giải:
Để tìm x, các em sử dụng quy tắc chuyển vế:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và thực hành thường xuyên. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc trong các sách bài tập Toán lớp 3.
Bài học Toán lớp 3 trang 41 đã giúp các em củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10 000. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán Toán.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!