Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (SGK Kết nối tri thức)

Bài học Toán lớp 3 trang 118 thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về phép nhân và phép chia đã học. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính này trong phạm vi 100 000, đồng thời rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong trang 118, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền

Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) 4 105 x 9 : 5

    b) 24 048 : (4 x 2)

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 105 x 9 : 5 = 36 945 : 5

    = 7 389

    b) 24 048 : (4 x 2) = 24 048 : 8

    = 3 006

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18 000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Giá tiền hai cái bút = Giá tiền của 1 cái bút x 2

      Bước 2: Số tiền Việt phải trả người bán hàng = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền của 2 cái bút

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      1 quyển truyện : 18 000 đồng

      1 cái bút: 8 500 đồng

      1 quyển truyện và 2 cái bút: … đồng?

      Bài giải

      Giá tiền của hai cái bút là:

      8 500 x 2 = 17 000 (đồng)

      Việt phải trả người bán hàng số tiền là:

      18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)

      Đáp số: 35 000 đồng.

      Bài 3

        Video hướng dẫn giải

        Tính giá trị của biểu thức.

        a) 5 406 x 2 x 4

        b) 370 + 9 826 + 6 530

        Phương pháp giải:

        Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) 5 406 x 2 x 4 = 10 812 x 4

        = 43 248

        b) 370 + 9 826 + 6 530 = 10 196 + 6 530

        = 16 726

        Bài 4

          Video hướng dẫn giải

          Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:

          a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?

          b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          a) Giá tiền của mỗi kg gạo = Giá tiền của 5 kg gạo : 5

          b) Giá tiền của 4 kg gạo = Giá tiền một kg gạo x 4

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          5 kg gạo: 85 000 đồng

          a) 1 kg gạo: … đồng?

          b) 4 kg gạo: … đồng?

          Bài giải

          a) Mỗi ki-lô-gam gạo có giá tiền là:

          85 000 : 5 = 17 000 (đồng)

          b) Bác Hiền phải trả người bán hàng số tiền là:

          17 000 x 4 = 68 000 (đồng)

          Đáp số: a) 17 000 đồng

          b) 68 000 đồng

          Bài 5

            Video hướng dẫn giải

            Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam ta lấy tuổi bố chia cho tuổi Nam.

            Lời giải chi tiết:

            Năm nay tuổi của bố là 

            27 + 9 = 36 (tuổi)

            Tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là

            36 : 9 = 4 (lần)

            Đáp số: 4 lần

            Bài 4

              Video hướng dẫn giải

              Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số gạch bác Hải đã mua = Số gạch mua mỗi lần x 4

              Bước 2: Số gạch cần mua thêm = Số gạch dự tính - Số gạch đã mua

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Dự tính: 87 000 viên gạch

              Đã mua: 4 lần

              Mỗi lần: 18 200 viên gạch

              Mua thêm: ... viên gạch?

              Bài giải

              Bác Hải đã mua số viên gạch là:

              18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch)

              Theo dự tính, bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:

              87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)

              Đáp số: 14 200 viên gạch

              Bài 3

                Video hướng dẫn giải

                Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                Phương pháp giải:

                Số kg gạo còn lại sau khi bán = Số kg gạo có trong cửa hàng : 3

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 12 1

                Bài giải

                Cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:

                1 350 : 3 = 450 (kg)

                Đáp số: 450 kg

                Luyện tập 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn câu trả lời đúng.

                  Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 10 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có 1 500 x 7 = 10 500

                  2 109 x 5 = 10 545

                  1 807 x 6 = 10 842

                  Vậy kết quả phép tính 1 807 x 6 lớn nhất. Chọn C.

                  b) Ta có 18 126 : 3 = 6 042

                  43 120 : 8 = 5 390

                  52 200 : 9 = 5 800

                  Vậy kết quả phép tính 43 120 : 8 bé nhất. Chọn B.

                  Luyện tập 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Bài 1

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân.

                    b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia.

                    c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5 2

                    Luyện tập

                      Video hướng dẫn giải

                      Bài 1

                      Đặt tính rồi tính.

                      Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 1

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính phép nhân và phép chia

                      - Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái

                      - Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 0 2

                      Bài 5

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm chữ số thích hợp.

                        Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 1

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính để xác định chữ số thích hợp với dấu “?”

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4 2

                        Bài 2

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính giá trị của biểu thức.

                          Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11 1

                          Phương pháp giải:

                          - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 8 103 x 5 – 4 135 = 40 515 – 4 135

                          = 36 380

                          b) 24 360 : 8 + 9 600 = 3 045 + 9 600

                          = 12 645

                          c) (809 + 6 215) x 4 = 7 024 x 4

                          = 28 096

                          d) 17 286 – 45 234 : 9 = 17 286 – 5 026

                          = 12 260

                          Bài 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính giá trị của biểu thức.

                            Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6 1

                            Phương pháp giải:

                            - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

                            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) (6 000 + 3 000) x 5 = 9 000 x 5

                            = 45 000

                            b) 18 000 : 6 x 3 = 3 000 x 3

                            = 9 000

                            c) (40 000 – 5 000) : 7 = 35 000 : 7

                            = 5 000

                            d) 7 000 x (2 x 3) = 7 000 x 6

                            = 42 000

                            Bài 2

                              Video hướng dẫn giải

                              Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?

                              Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1 1

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện phép tính rồi kết luận những phép tính có kết quả bằng nhau.

                              Lời giải chi tiết:

                              6 000 x 4 = 24 000

                              13 000 x 2 = 26 000

                              8 000 x 3 = 24 000

                              80 000 : 2 = 40 000

                              96 000 : 4 = 24 000

                              Vậy phép tính 6 000 x 4; 8 000 x 3 và 96 000 : 4 có kết quả bằng nhau.

                              Bài 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Đố bạn.

                                Chọn dấu phép tính “x; :” thích hợp thay cho dấu “?”

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 14 1

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu nhân hoặc chia thích hợp với mỗi ô “?”.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 64 : 8 = 8 vậy ô trống đầu tiên điền dấu phép tính “:”

                                4 x 2 = 8 vậy ô trống thứ hai điền dấu phép tính “x”

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 14 2

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Luyện tập
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • Luyện tập 2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • Luyện tập 3
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Đặt tính rồi tính.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 1

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính phép nhân và phép chia

                                - Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái

                                - Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 2

                                Video hướng dẫn giải

                                Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 3

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện phép tính rồi kết luận những phép tính có kết quả bằng nhau.

                                Lời giải chi tiết:

                                6 000 x 4 = 24 000

                                13 000 x 2 = 26 000

                                8 000 x 3 = 24 000

                                80 000 : 2 = 40 000

                                96 000 : 4 = 24 000

                                Vậy phép tính 6 000 x 4; 8 000 x 3 và 96 000 : 4 có kết quả bằng nhau.

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính giá trị của biểu thức.

                                a) 4 105 x 9 : 5

                                b) 24 048 : (4 x 2)

                                Phương pháp giải:

                                - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                                - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 4 105 x 9 : 5 = 36 945 : 5

                                = 7 389

                                b) 24 048 : (4 x 2) = 24 048 : 8

                                = 3 006

                                Video hướng dẫn giải

                                Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18 000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Giá tiền hai cái bút = Giá tiền của 1 cái bút x 2

                                Bước 2: Số tiền Việt phải trả người bán hàng = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền của 2 cái bút

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                1 quyển truyện : 18 000 đồng

                                1 cái bút: 8 500 đồng

                                1 quyển truyện và 2 cái bút: … đồng?

                                Bài giải

                                Giá tiền của hai cái bút là:

                                8 500 x 2 = 17 000 (đồng)

                                Việt phải trả người bán hàng số tiền là:

                                18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)

                                Đáp số: 35 000 đồng.

                                Video hướng dẫn giải

                                Tìm chữ số thích hợp.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 4

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính để xác định chữ số thích hợp với dấu “?”

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Bài 1

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 6

                                Phương pháp giải:

                                a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân.

                                b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia.

                                c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 7

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính giá trị của biểu thức.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 8

                                Phương pháp giải:

                                - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

                                - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) (6 000 + 3 000) x 5 = 9 000 x 5

                                = 45 000

                                b) 18 000 : 6 x 3 = 3 000 x 3

                                = 9 000

                                c) (40 000 – 5 000) : 7 = 35 000 : 7

                                = 5 000

                                d) 7 000 x (2 x 3) = 7 000 x 6

                                = 42 000

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính giá trị của biểu thức.

                                a) 5 406 x 2 x 4

                                b) 370 + 9 826 + 6 530

                                Phương pháp giải:

                                Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 5 406 x 2 x 4 = 10 812 x 4

                                = 43 248

                                b) 370 + 9 826 + 6 530 = 10 196 + 6 530

                                = 16 726

                                Video hướng dẫn giải

                                Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:

                                a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?

                                b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

                                Phương pháp giải:

                                a) Giá tiền của mỗi kg gạo = Giá tiền của 5 kg gạo : 5

                                b) Giá tiền của 4 kg gạo = Giá tiền một kg gạo x 4

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                5 kg gạo: 85 000 đồng

                                a) 1 kg gạo: … đồng?

                                b) 4 kg gạo: … đồng?

                                Bài giải

                                a) Mỗi ki-lô-gam gạo có giá tiền là:

                                85 000 : 5 = 17 000 (đồng)

                                b) Bác Hiền phải trả người bán hàng số tiền là:

                                17 000 x 4 = 68 000 (đồng)

                                Đáp số: a) 17 000 đồng

                                b) 68 000 đồng

                                Video hướng dẫn giải

                                Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?

                                Phương pháp giải:

                                Muốn tìm tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam ta lấy tuổi bố chia cho tuổi Nam.

                                Lời giải chi tiết:

                                Năm nay tuổi của bố là 

                                27 + 9 = 36 (tuổi)

                                Tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là

                                36 : 9 = 4 (lần)

                                Đáp số: 4 lần

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 9

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Ta có 1 500 x 7 = 10 500

                                2 109 x 5 = 10 545

                                1 807 x 6 = 10 842

                                Vậy kết quả phép tính 1 807 x 6 lớn nhất. Chọn C.

                                b) Ta có 18 126 : 3 = 6 042

                                43 120 : 8 = 5 390

                                52 200 : 9 = 5 800

                                Vậy kết quả phép tính 43 120 : 8 bé nhất. Chọn B.

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính giá trị của biểu thức.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 10

                                Phương pháp giải:

                                - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 8 103 x 5 – 4 135 = 40 515 – 4 135

                                = 36 380

                                b) 24 360 : 8 + 9 600 = 3 045 + 9 600

                                = 12 645

                                c) (809 + 6 215) x 4 = 7 024 x 4

                                = 28 096

                                d) 17 286 – 45 234 : 9 = 17 286 – 5 026

                                = 12 260

                                Video hướng dẫn giải

                                Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                                Phương pháp giải:

                                Số kg gạo còn lại sau khi bán = Số kg gạo có trong cửa hàng : 3

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 11

                                Bài giải

                                Cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:

                                1 350 : 3 = 450 (kg)

                                Đáp số: 450 kg

                                Video hướng dẫn giải

                                Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

                                Phương pháp giải:

                                Bước 1: Số gạch bác Hải đã mua = Số gạch mua mỗi lần x 4

                                Bước 2: Số gạch cần mua thêm = Số gạch dự tính - Số gạch đã mua

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Dự tính: 87 000 viên gạch

                                Đã mua: 4 lần

                                Mỗi lần: 18 200 viên gạch

                                Mua thêm: ... viên gạch?

                                Bài giải

                                Bác Hải đã mua số viên gạch là:

                                18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch)

                                Theo dự tính, bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:

                                87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)

                                Đáp số: 14 200 viên gạch

                                Video hướng dẫn giải

                                Đố bạn.

                                Chọn dấu phép tính “x; :” thích hợp thay cho dấu “?”

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 12

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu nhân hoặc chia thích hợp với mỗi ô “?”.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 64 : 8 = 8 vậy ô trống đầu tiên điền dấu phép tính “:”

                                4 x 2 = 8 vậy ô trống thứ hai điền dấu phép tính “x”

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức 13

                                Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                                Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (SGK Kết nối tri thức) - Giải chi tiết

                                Bài tập trang 118 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép nhân và phép chia. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em học sinh có thể tham khảo:

                                Bài 1: Tính nhẩm

                                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia đơn giản trong phạm vi 100 000 một cách nhanh chóng và chính xác. Việc tính nhẩm thường xuyên giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.

                                • Ví dụ: 2 x 5 = 10
                                • Ví dụ: 15 : 3 = 5

                                Bài 2: Tính

                                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia có số bị chia, số chia, số nhân, số nhân lớn hơn, đòi hỏi học sinh phải áp dụng các quy tắc tính toán đã học. Cần chú ý đặt tính và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

                                1. Ví dụ: 123 x 4 = ?
                                2. Ví dụ: 456 : 2 = ?

                                Bài 3: Giải bài toán

                                Bài tập này thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân và phép chia để giải quyết. Việc đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp là rất quan trọng.

                                Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng bánh, mỗi thùng có 24 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

                                Giải:

                                Số bánh cửa hàng có tất cả là: 5 x 24 = 120 (chiếc)

                                Đáp số: 120 chiếc bánh

                                Bài 4: Tìm x

                                Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức chứa phép nhân và phép chia. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các số trong phép tính và sử dụng các phép toán ngược để tìm x.

                                Ví dụ: x x 3 = 21

                                Giải:

                                x = 21 : 3

                                x = 7

                                Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 3 trang 118

                                • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                                • Đặt tính và thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
                                • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
                                • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

                                Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản là chìa khóa để học tốt môn Toán lớp 3. Chúc các em học sinh học tập tốt và đạt kết quả cao!

                                Phép tínhKết quả
                                2 x 816
                                10 : 25