Bài học Toán lớp 3 trang 53 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về hình tròn, các yếu tố cơ bản của hình tròn như tâm, bán kính và đường kính. Bài học này giúp học sinh làm quen với hình dạng quen thuộc này và hiểu rõ hơn về các đặc điểm của nó.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tìm tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn. Vẽ đường tròn tâm O. Trong bức tranh sau, mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Vẽ đường tròn tâm O.
b) Vẽ bán kính OA, đường kính CD của đường tròn đó.
Phương pháp giải:
- Lấy 1 điểm O bất kì làm tâm đường tròn. Đặt một chân cố định của com pa trùng với tâm, giữ cố định và quay chân còn lại một vòng, từ đó em thu được hình tròn tâm O.
- Lấy điểm A bất kì nằm trên đường tròn. Nối O với A.
- Qua O kẻ một đoạn thẳng, cắt đường tròn tại hai điểm C và D.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn.
Phương pháp giải:
- Bán kính: Đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.
- Đường kính: Đoạn thẳng đi qua tâm, nối hai điểm nằm trên đường tròn
Lời giải chi tiết:
a) Hình tròn tâm O; bán kính OM, ON, OP; đường kính MN.
b) Hình tròn tâm I; bán kính IA IB ; đường kính AB.
Video hướng dẫn giải
Trong bức tranh sau, mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm. Bọ ngựa đang ở điểm A bò theo đường gấp khúc ABCD để đến chỗ vòi voi ở điểm D. Hỏi bọ ngựa phải bò bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BO, OC, CD.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm
Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính.
Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm)
Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm.
Video hướng dẫn giải
Tìm tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn.
Phương pháp giải:
- Bán kính: Đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.
- Đường kính: Đoạn thẳng đi qua tâm, nối hai điểm nằm trên đường tròn
Lời giải chi tiết:
a) Hình tròn tâm O; bán kính OM, ON, OP; đường kính MN.
b) Hình tròn tâm I; bán kính IA IB ; đường kính AB.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
a) Vẽ đường tròn tâm O.
b) Vẽ bán kính OA, đường kính CD của đường tròn đó.
Phương pháp giải:
- Lấy 1 điểm O bất kì làm tâm đường tròn. Đặt một chân cố định của com pa trùng với tâm, giữ cố định và quay chân còn lại một vòng, từ đó em thu được hình tròn tâm O.
- Lấy điểm A bất kì nằm trên đường tròn. Nối O với A.
- Qua O kẻ một đoạn thẳng, cắt đường tròn tại hai điểm C và D.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trong bức tranh sau, mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm. Bọ ngựa đang ở điểm A bò theo đường gấp khúc ABCD để đến chỗ vòi voi ở điểm D. Hỏi bọ ngựa phải bò bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BO, OC, CD.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm
Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính.
Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm)
Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 53 giới thiệu về hình tròn, một hình dạng cơ bản và quan trọng trong hình học. Để hiểu rõ về hình tròn, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:
Hình tròn là một đường cong kín, tất cả các điểm trên đường cong đều cách đều một điểm cố định ở giữa. Điểm cố định này được gọi là tâm của hình tròn.
Tâm của hình tròn là điểm nằm chính giữa hình tròn, cách đều tất cả các điểm trên đường tròn. Chúng ta thường ký hiệu tâm của hình tròn bằng chữ O.
Bán kính của hình tròn là đoạn thẳng nối tâm của hình tròn với một điểm bất kỳ trên đường tròn. Chúng ta thường ký hiệu bán kính bằng chữ r.
Ví dụ: Nếu O là tâm của hình tròn và A là một điểm trên đường tròn, thì đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
Đường kính của hình tròn là đoạn thẳng đi qua tâm của hình tròn và nối hai điểm trên đường tròn. Chúng ta thường ký hiệu đường kính bằng chữ d.
Đường kính luôn gấp đôi bán kính: d = 2r
Ví dụ: Nếu O là tâm của hình tròn, A và B là hai điểm trên đường tròn sao cho đoạn thẳng AB đi qua O, thì đoạn thẳng AB là đường kính của hình tròn.
Dưới đây là một số bài tập minh họa thường gặp trong Toán lớp 3 trang 53:
Hướng dẫn giải:
Ngoài các khái niệm cơ bản về tâm, bán kính và đường kính, chúng ta còn có thể tìm hiểu thêm về:
Để học tốt Toán lớp 3 trang 53, các em học sinh nên:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 3 trang 53 - Hình tròn. Chúc các em học tập tốt!
Yếu tố | Định nghĩa | Ký hiệu |
---|---|---|
Tâm | Điểm nằm chính giữa hình tròn, cách đều tất cả các điểm trên đường tròn | O |
Bán kính | Đoạn thẳng nối tâm của hình tròn với một điểm bất kỳ trên đường tròn | r |
Đường kính | Đoạn thẳng đi qua tâm của hình tròn và nối hai điểm trên đường tròn | d |