Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 85, chủ đề Mi-li-mét trong sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em làm quen với đơn vị đo độ dài nhỏ hơn centimet là mi-li-mét và thực hành đo độ dài các vật thể xung quanh.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Số? Bạn nào dài hơn? Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Cào cào tập nhảy mỗi ngày.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-mét - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12 mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Số mi-li-mét cào cào nhảy được sau một tuần = Số mi-li-mét nhảy được trong ngày đầu x 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Một tuần sau, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là
12 x 3 = 36 (mm)
Đáp số: 36 mm
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi viết đơn vị đo diện tích theo sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
250 mm + 100 mm = 350 mm
420 mm – 150 mm = 270 mm
25 mm + 3 mm = 28 mm
64 mm – 15 mm = 49 mm
11 mm x 3 = 33 mm
50 mm : 2 = 25 mm
Video hướng dẫn giải
Bạn nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 3 cm về đơn vị mm theo cách đổi 1 cm = 10 mm.
Bước 2. So sánh độ dài của kiến và ve sầu rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy chiều dài của kiến là 3 mm, chiều dài của ve sầu là 3 cm
Ta có 3 cm = 30 mm
Mà 30 mm > 3 mm
Vậy ve sầu dài hơn kiến.
Video hướng dẫn giải
Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Quãng đường còn phải đi dài 264 mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường từ nhà đến trường = Quãng đường đã đi được + Quãng đường còn phải đi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đã đi: 152 mm
Còn: 264 mm
Quãng đường: ...mm?
Bài giải
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là
152 + 264 = 416 (mm)
Đáp số: 416 mm
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm = 10 mm ; 1m = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1. Quan sát hình vẽ và xác định độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị cm.
Bước 2. Áp dụng cách đổi 1cm = 10mm.
Lời giải chi tiết:
AB = 2 cm = 20 mm
CD = 3 cm = 30 mm
Ta điền như sau:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn gấp một số lên một số lần, ta nhân số đó với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1. Quan sát hình vẽ và xác định độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị cm.
Bước 2. Áp dụng cách đổi 1cm = 10mm.
Lời giải chi tiết:
AB = 2 cm = 20 mm
CD = 3 cm = 30 mm
Ta điền như sau:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm = 10 mm ; 1m = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bạn nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 3 cm về đơn vị mm theo cách đổi 1 cm = 10 mm.
Bước 2. So sánh độ dài của kiến và ve sầu rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy chiều dài của kiến là 3 mm, chiều dài của ve sầu là 3 cm
Ta có 3 cm = 30 mm
Mà 30 mm > 3 mm
Vậy ve sầu dài hơn kiến.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi viết đơn vị đo diện tích theo sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
250 mm + 100 mm = 350 mm
420 mm – 150 mm = 270 mm
25 mm + 3 mm = 28 mm
64 mm – 15 mm = 49 mm
11 mm x 3 = 33 mm
50 mm : 2 = 25 mm
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn gấp một số lên một số lần, ta nhân số đó với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Quãng đường còn phải đi dài 264 mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường từ nhà đến trường = Quãng đường đã đi được + Quãng đường còn phải đi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đã đi: 152 mm
Còn: 264 mm
Quãng đường: ...mm?
Bài giải
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là
152 + 264 = 416 (mm)
Đáp số: 416 mm
Video hướng dẫn giải
Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12 mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Số mi-li-mét cào cào nhảy được sau một tuần = Số mi-li-mét nhảy được trong ngày đầu x 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Một tuần sau, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là
12 x 3 = 36 (mm)
Đáp số: 36 mm
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-mét - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 85 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo độ dài mi-li-mét (mm). Mi-li-mét là một đơn vị nhỏ hơn centimet (cm), cụ thể 1 cm = 10 mm. Việc hiểu rõ mối quan hệ này là rất quan trọng để các em có thể thực hiện các phép đo và so sánh độ dài một cách chính xác.
Mi-li-mét là đơn vị đo độ dài thường được sử dụng để đo các vật thể nhỏ, hoặc đo độ chính xác cao. Ví dụ, chiều dài của một chiếc bút chì, chiều rộng của một tờ giấy, hoặc kích thước của một con ốc vít đều có thể được đo bằng mi-li-mét.
Để đo một vật bằng mi-li-mét, các em cần sử dụng thước đo có chia vạch mi-li-mét. Khi đo, các em cần đặt thước sao cho vạch số 0 trùng với một đầu của vật cần đo, sau đó đọc số đo ở đầu kia của vật. Lưu ý, các em cần đọc đúng vạch chia để đảm bảo độ chính xác của phép đo.
Bài tập trang 85 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập thực hành đo độ dài các vật thể khác nhau bằng mi-li-mét. Các bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về đơn vị đo mi-li-mét và rèn luyện kỹ năng đo lường.
Bài 1:
Để giải bài tập này, các em cần sử dụng thước đo có chia vạch mi-li-mét để đo chiều dài của từng đoạn thẳng. Sau đó, ghi lại kết quả đo được bằng đơn vị mi-li-mét.
Bài 2:
Để giải bài tập này, các em cần nhớ mối quan hệ giữa centimet và mi-li-mét: 1 cm = 10 mm.
Bài 3:
Để giải bài tập này, các em cần đo chiều dài của hai đoạn thẳng bằng mi-li-mét. Sau đó, so sánh hai kết quả đo được để xác định đoạn thẳng nào dài hơn.
Ngoài việc sử dụng mi-li-mét để đo độ dài, các em cũng có thể sử dụng mi-li-mét để đo các đại lượng khác như diện tích, thể tích, hoặc khối lượng. Ví dụ, diện tích của một hình chữ nhật có thể được tính bằng đơn vị mi-li-mét vuông (mm2), thể tích của một hình hộp chữ nhật có thể được tính bằng đơn vị mi-li-mét khối (mm3), và khối lượng của một vật thể có thể được tính bằng đơn vị mi-li-gam (mg).
Để nắm vững kiến thức về mi-li-mét, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trên sách bài tập, trên internet, hoặc trong các đề thi thử.
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ hiểu rõ hơn về đơn vị đo độ dài mi-li-mét và tự tin giải các bài tập Toán lớp 3 trang 85 SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!
Đơn vị đo | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Centimet | cm | 1 cm = 10 mm |
Mi-li-mét | mm | 1 mm = 0.1 cm |