Bài học Toán lớp 3 trang 93 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc thực hành và trải nghiệm với các đơn vị đo lường quen thuộc như Mi-li-mét, gam, mi-li-lít và độ C.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Đo độ dài các đồ vật theo đơn vị mi-li-mét. Tính nhẩm (theo mẫu). Tìm thừa số. Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán.
Video hướng dẫn giải
Sử dụng nhiệt kế em hãy đo nhiệt độ không khí vào một số ngày trong tuần rồi ghi lại theo bảng.
Phương pháp giải:
Em sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí một số ngày trong tuần rồi ghi vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau đây.
Video hướng dẫn giải
Cho bốn ca đựng lượng nước như sau:
a) Tìm ca ít nước nhất?
b) Tìm hai ca khác nhau để được 350 ml nước.
c) Tìm hai ca khác nhau để được 550 ml nước.
Phương pháp giải:
- So sánh lượng nước ở mỗi ca rồi kết luận ca ít nước nhất.
- Tính nhẩm rồi kết luận hai ca khác nhau có tổng lượng nước là 350 ml và 550 ml.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 150 ml < 200 ml < 250 ml < 300 ml
Vậy can B ít nước nhất.
b) Ta có 150 ml + 200 ml = 350 ml
Vậy hai ca B và C chứa tất cả 350 ml nước.
c) Ta có 300 ml + 250 ml = 550 ml
d) Vậy hai ca A và D chứa tất cả 550 ml nước.
Video hướng dẫn giải
Chọn số đo phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn khối lượng thích hợp cho mỗi đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Đo độ dài các đồ vật theo đơn vị mi-li-mét.
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ có chia độ để đo độ dài mỗi vật trong hình vẽ.
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm
Lời giải chi tiết:
Ta điền như sau:
Video hướng dẫn giải
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi vật.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ em nối số cân nặng thích hợp với mỗi vật.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ không khí phù hợp với mỗi bức tranh?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ với bức tranh minh họa thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Em hãy giúp Mai chọn các quả cân thích hợp để cân được đúng 1kg gạo từ một thúng gạo.
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng cách đổi: 1kg = 1000 g
Bước 2: Chọn các quả cân có tổng khối lượng bằng 1 000 g
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 kg = 1 000g
Ta có 500 g + 200 g + 200 g + 100 g = 1000 g
Vậy ta đặt lên đĩa cân quả cân 500 g, 200 g, 200 g, 100 g để cân được đúng 1 kg gạo.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số?
Đo độ dài các đồ vật theo đơn vị mi-li-mét.
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ có chia độ để đo độ dài mỗi vật trong hình vẽ.
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm
Lời giải chi tiết:
Ta điền như sau:
Video hướng dẫn giải
Chọn số đo phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn khối lượng thích hợp cho mỗi đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Em hãy giúp Mai chọn các quả cân thích hợp để cân được đúng 1kg gạo từ một thúng gạo.
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng cách đổi: 1kg = 1000 g
Bước 2: Chọn các quả cân có tổng khối lượng bằng 1 000 g
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 kg = 1 000g
Ta có 500 g + 200 g + 200 g + 100 g = 1000 g
Vậy ta đặt lên đĩa cân quả cân 500 g, 200 g, 200 g, 100 g để cân được đúng 1 kg gạo.
Video hướng dẫn giải
Sử dụng nhiệt kế em hãy đo nhiệt độ không khí vào một số ngày trong tuần rồi ghi lại theo bảng.
Phương pháp giải:
Em sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí một số ngày trong tuần rồi ghi vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau đây.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ không khí phù hợp với mỗi bức tranh?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ với bức tranh minh họa thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi vật.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ em nối số cân nặng thích hợp với mỗi vật.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cho bốn ca đựng lượng nước như sau:
a) Tìm ca ít nước nhất?
b) Tìm hai ca khác nhau để được 350 ml nước.
c) Tìm hai ca khác nhau để được 550 ml nước.
Phương pháp giải:
- So sánh lượng nước ở mỗi ca rồi kết luận ca ít nước nhất.
- Tính nhẩm rồi kết luận hai ca khác nhau có tổng lượng nước là 350 ml và 550 ml.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 150 ml < 200 ml < 250 ml < 300 ml
Vậy can B ít nước nhất.
b) Ta có 150 ml + 200 ml = 350 ml
Vậy hai ca B và C chứa tất cả 350 ml nước.
c) Ta có 300 ml + 250 ml = 550 ml
d) Vậy hai ca A và D chứa tất cả 550 ml nước.
Bài tập Toán lớp 3 trang 93 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và vận dụng các đơn vị đo lường cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh ghi nhớ các đơn vị đo mà còn khuyến khích các em thực hành, trải nghiệm để hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài học Toán lớp 3 trang 93 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1:
Ví dụ: Đọc số đo: 50mm, 25g, 100ml, 30°C. Học sinh cần đọc chính xác tên đơn vị và giá trị số đo.
Bài tập 2:
Ví dụ: Chiếc bút chì dài … mm. Học sinh cần điền giá trị số đo phù hợp vào chỗ trống.
Bài tập 3:
Ví dụ: Một túi kẹo nặng 150g và một túi bánh nặng 100g. Hỏi cả hai túi nặng bao nhiêu gam? Giải: 150g + 100g = 250g. Đáp số: 250g.
Bài tập 4:
Học sinh sử dụng thước kẻ để đo chiều dài của bút chì, cân để đo khối lượng của sách, hoặc dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước. Việc thực hành này giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng các đơn vị đo trong thực tế.
Để hiểu sâu hơn về các đơn vị đo lường, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập về đo lường.
Đơn vị đo | Ký hiệu | Đo gì |
---|---|---|
Mi-li-mét | mm | Độ dài |
Gam | g | Khối lượng |
Mi-li-lít | ml | Dung tích |
Độ C | °C | Nhiệt độ |
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 3 trang 93 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đo lường.