Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Bài học Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp nhân số có hai chữ số với số có một chữ số một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tính. Tính nhẩm (theo mẫu). Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

    Hoạt động 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính.

      Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 3 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 3 2

      Bài 3

        Video hướng dẫn giải

        Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên thì mới có thể uống được nước. Hỏi quạ phải thả bao nhiêu viên sỏi thì mới uống được nước ở cả 3 bình đó?

        Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Số viên sỏi phải thả vào 3 bình nước = Số viên sỏi phải thả vào 1 bình nước x 3

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Mỗi bình: 21 viên sỏi

        3 bình: ... viên sỏi?

        Bài giải

        Số viên sỏi quạ phải thả vào 3 bình nước là

        21 x 3 = 63 (viên sỏi)

        Đáp số: 63 viên sỏi

        Bài 2

          Video hướng dẫn giải

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          +) 1 chục x 8 = 8 chục

          10 x 8 = 80

          +) 2 chục x 4 = 8 chục

          20 x 4 = 80

          +) 3 chục x 3 = 9 chục

          30 x 3 = 90

          +) 4 chục x 2 = 8 chục

          40 x 2 = 80

          Hoạt động 1

            Video hướng dẫn giải

            Bài 1

            Tính.

            Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 0 2

            Bài 2

              Video hướng dẫn giải

              Em hãy giúp các bạn ong đổi chỗ hai thẻ số trong hình dưới đây để được phép tính đúng.

              Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5 1

              Phương pháp giải:

              Ta có 21 x 4 = 84.

              Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có 21 x 4 = 84.

              Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

              Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5 2

              Luyện tập

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ như sau:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                Hãy gắn các chữ vào các ô thích hợp để biết tên một di tích nổi tiếng ở nước ta.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4 2

                Phương pháp giải:

                Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.

                Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.

                Lời giải chi tiết:

                A. 15 x 6 = 90 C. 11 x 8 = 88

                H. 21 x 4 = 84 M. 17 x 3 = 51

                N. 16 x 2 = 32 . 33 x 1 = 33

                T. 13 x 4 = 52 Ù. 19 x 5 = 95

                Ta xếp như sau:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Hoạt động 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Hoạt động 2
                • Luyện tập
                • Bài 2
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Tính.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 2

                Video hướng dẫn giải

                Tính nhẩm (theo mẫu).

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 3

                Phương pháp giải:

                Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.

                Lời giải chi tiết:

                +) 1 chục x 8 = 8 chục

                10 x 8 = 80

                +) 2 chục x 4 = 8 chục

                20 x 4 = 80

                +) 3 chục x 3 = 9 chục

                30 x 3 = 90

                +) 4 chục x 2 = 8 chục

                40 x 2 = 80

                Video hướng dẫn giải

                Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên thì mới có thể uống được nước. Hỏi quạ phải thả bao nhiêu viên sỏi thì mới uống được nước ở cả 3 bình đó?

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4

                Phương pháp giải:

                Số viên sỏi phải thả vào 3 bình nước = Số viên sỏi phải thả vào 1 bình nước x 3

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Mỗi bình: 21 viên sỏi

                3 bình: ... viên sỏi?

                Bài giải

                Số viên sỏi quạ phải thả vào 3 bình nước là

                21 x 3 = 63 (viên sỏi)

                Đáp số: 63 viên sỏi

                Video hướng dẫn giải

                Tính.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                Bước 2: Nhân các số lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 6

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ như sau:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 7

                Hãy gắn các chữ vào các ô thích hợp để biết tên một di tích nổi tiếng ở nước ta.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 8

                Phương pháp giải:

                Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.

                Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.

                Lời giải chi tiết:

                A. 15 x 6 = 90 C. 11 x 8 = 88

                H. 21 x 4 = 84 M. 17 x 3 = 51

                N. 16 x 2 = 32 . 33 x 1 = 33

                T. 13 x 4 = 52 Ù. 19 x 5 = 95

                Ta xếp như sau:

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 9

                Video hướng dẫn giải

                Em hãy giúp các bạn ong đổi chỗ hai thẻ số trong hình dưới đây để được phép tính đúng.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 10

                Phương pháp giải:

                Ta có 21 x 4 = 84.

                Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 21 x 4 = 84.

                Vậy ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 11

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

                Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Giải chi tiết

                Bài tập Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Bài học này tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân, giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc số và cách thực hiện phép nhân một cách chính xác.

                1. Phương pháp nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

                Để nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

                1. Viết số có hai chữ số và số có một chữ số thẳng hàng theo giá trị của các chữ số.
                2. Nhân số có một chữ số với chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số.
                3. Nhân số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số.
                4. Cộng hai kết quả vừa tìm được.

                2. Ví dụ minh họa

                Ví dụ: Tính 23 x 4

                • 4 x 3 = 12 (viết 2 nhớ 1)
                • 4 x 2 = 8 + 1 (nhớ) = 9
                • Vậy 23 x 4 = 92

                3. Bài tập áp dụng

                Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

                • 12 x 5 = ?
                • 34 x 2 = ?
                • 56 x 3 = ?
                • 78 x 4 = ?
                • 91 x 6 = ?

                4. Mẹo giải nhanh

                Để giải nhanh các bài tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, các em có thể sử dụng phương pháp nhân nhẩm. Ví dụ, để tính 23 x 4, các em có thể nghĩ như sau: 20 x 4 = 80 và 3 x 4 = 12. Sau đó, cộng hai kết quả lại: 80 + 12 = 92.

                5. Luyện tập thêm

                Để nắm vững kiến thức và kỹ năng, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

                6. Lưu ý quan trọng

                Khi thực hiện phép nhân, các em cần chú ý viết đúng vị trí của các chữ số và thực hiện các phép cộng, trừ một cách cẩn thận. Nếu gặp khó khăn, các em có thể nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo hoặc người thân.

                7. Ứng dụng của phép nhân

                Phép nhân có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi mua hàng, chúng ta cần tính tổng số tiền phải trả. Khi tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta cũng sử dụng phép nhân. Do đó, việc nắm vững phép nhân là rất quan trọng.

                8. Tổng kết

                Bài học Toán lớp 3 trang 67 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp nhân và cách áp dụng nó vào giải các bài tập thực tế. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập đa dạng, các em sẽ tự tin hơn trong việc học toán.

                Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức toán học thú vị khác tại giaitoan.edu.vn!