Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 121 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập kiến thức về hình học và đo lường, giúp các em củng cố những khái niệm đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Các em có thể tham khảo lời giải và tự kiểm tra kết quả của mình.

Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O. Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.

Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chiều dài = chiều rộng + 6 m

    Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mảnh đất hình chữ nhật

    Chiều rộng: 8 m

    Chiều dài: hơn chiều rộng 6 m

    Chu vi: ...m?

    Bài giải

    Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

    8 + 6 = 14 (m)

    Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

    (14 + 8) x 2 = 44 (m)

    Đáp số: 44 m.

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số tiền mua 5 quyển vở = Số tiền mỗi quyển vở x 5

      Bước 2: Số tiền Mai đã mua = Giá tiền 5 quyển vở + giá tiền một hộp bút chì màu

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      1 quyển vở: 7 000 đồng

      1 hộp bút chì màu: 60 000 đồng

      5 quyển vở và 1 hộp bút chì màu: … đồng?

      Bài giải

      Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là:

      7 000 x 5 = 35 000 (đồng)

      Mai đã mua hết tất cả số tiền là:

      35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)

      Đáp số: 95 000 đồng.

      Bài 2

        Video hướng dẫn giải

        a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.

        b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

        c) Số?

        Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.

        Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).

        b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

        c)

        Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD

        Bước 2: Lấy tổng chu vi tam giác ABD và BCD trừ đi chu vi tứ giác ABCD.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm)

        Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm)

        b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)

        c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm)

        Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là

        20 – 12 = 8 (cm)

        Luyện tập 1

          Video hướng dẫn giải

          Bài 1

          Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)

          a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

          b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

          c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.

          Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và sử dụng ê ke kiểm tra góc vuông rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) A, O, C là 3 điểm thẳng hàng.

          D, O, B là 3 điểm thẳng hàng.

          b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC.

          O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD.

          c) Các góc vuông đỉnh O là:

          - Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD

          - Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB

          - Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC

          - Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Tính.

            Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 5 2

            Luyện tập 2

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              Số?

              Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết số thích hợp vào ô trống.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 4 2

              Bài 3

                Video hướng dẫn giải

                a) Số?

                Đồng hồ chỉ mấy giờ?

                Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 6 1

                b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.

                c) Chọn câu trả lời đúng

                Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

                Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 6 2

                Phương pháp giải:

                a) Xem giờ trong mỗi bức tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.

                c) Tìm số ngày của tháng 5.

                Nhẩm: Ngày 28 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 thuộc thứ mấy.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 6 3

                b) Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

                Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

                c) Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ Năm.

                Chọn C.

                Bài 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 3 1

                  Diện tích hình H là ? cm2

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữu nhật.

                  Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có thể chia hình H thành các hình nhỏ như sau:

                  Cách 1:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 3 2

                  Bài giải

                  Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là:

                  4 x 4 = 16 (cm2)

                  Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là:

                  6 x 6 = 36 (cm2)

                  Diện tích hình H là:

                  16 + 36 = 52 (cm2)

                  Đáp số: 52 cm2.

                  Cách 2:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 3 3

                  Bài giải

                  Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:

                  6 x 2 = 12 (cm2)

                  Chiều dài hình chữ nhật to là:

                  4 + 6 = 10 (cm)

                  Diện tích hình chữ nhật to là:

                  10 x 4 = 40 (cm2)

                  Diện tích hình H là:

                  12 + 40 = 52 (cm2)

                  Đáp số: 52 cm2)

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Luyện tập 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Luyện tập 2
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)

                  a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

                  b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

                  c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ và sử dụng ê ke kiểm tra góc vuông rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) A, O, C là 3 điểm thẳng hàng.

                  D, O, B là 3 điểm thẳng hàng.

                  b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC.

                  O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD.

                  c) Các góc vuông đỉnh O là:

                  - Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD

                  - Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB

                  - Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC

                  - Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.

                  b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

                  c) Số?

                  Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 2

                  Phương pháp giải:

                  a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).

                  b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

                  c)

                  Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD

                  Bước 2: Lấy tổng chu vi tam giác ABD và BCD trừ đi chu vi tứ giác ABCD.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm)

                  Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm)

                  b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)

                  c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm)

                  Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là

                  20 – 12 = 8 (cm)

                  Video hướng dẫn giải

                  Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Chiều dài = chiều rộng + 6 m

                  Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Mảnh đất hình chữ nhật

                  Chiều rộng: 8 m

                  Chiều dài: hơn chiều rộng 6 m

                  Chu vi: ...m?

                  Bài giải

                  Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

                  8 + 6 = 14 (m)

                  Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

                  (14 + 8) x 2 = 44 (m)

                  Đáp số: 44 m.

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 3

                  Diện tích hình H là ? cm2

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữu nhật.

                  Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có thể chia hình H thành các hình nhỏ như sau:

                  Cách 1:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 4

                  Bài giải

                  Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là:

                  4 x 4 = 16 (cm2)

                  Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là:

                  6 x 6 = 36 (cm2)

                  Diện tích hình H là:

                  16 + 36 = 52 (cm2)

                  Đáp số: 52 cm2.

                  Cách 2:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 5

                  Bài giải

                  Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:

                  6 x 2 = 12 (cm2)

                  Chiều dài hình chữ nhật to là:

                  4 + 6 = 10 (cm)

                  Diện tích hình chữ nhật to là:

                  10 x 4 = 40 (cm2)

                  Diện tích hình H là:

                  12 + 40 = 52 (cm2)

                  Đáp số: 52 cm2)

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Số?

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 6

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết số thích hợp vào ô trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 8

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 9

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Số?

                  Đồng hồ chỉ mấy giờ?

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 10

                  b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.

                  c) Chọn câu trả lời đúng

                  Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 11

                  Phương pháp giải:

                  a) Xem giờ trong mỗi bức tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                  b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.

                  c) Tìm số ngày của tháng 5.

                  Nhẩm: Ngày 28 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 thuộc thứ mấy.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức 12

                  b) Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

                  Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

                  c) Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ Năm.

                  Chọn C.

                  Video hướng dẫn giải

                  Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Số tiền mua 5 quyển vở = Số tiền mỗi quyển vở x 5

                  Bước 2: Số tiền Mai đã mua = Giá tiền 5 quyển vở + giá tiền một hộp bút chì màu

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  1 quyển vở: 7 000 đồng

                  1 hộp bút chì màu: 60 000 đồng

                  5 quyển vở và 1 hộp bút chì màu: … đồng?

                  Bài giải

                  Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là:

                  7 000 x 5 = 35 000 (đồng)

                  Mai đã mua hết tất cả số tiền là:

                  35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)

                  Đáp số: 95 000 đồng.

                  Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                  Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                  Bài tập trang 121 Toán lớp 3 Kết nối tri thức là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học và đo lường. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn để học sinh hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

                  Bài 1: Nhận biết hình

                  Bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Học sinh cần xác định đúng tên gọi của từng hình và các đặc điểm của chúng.

                  • Hình vuông: Có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
                  • Hình chữ nhật: Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau và bốn góc vuông.
                  • Hình tam giác: Có ba cạnh và ba góc.
                  • Hình tròn: Không có cạnh, tất cả các điểm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng nhau.

                  Bài 2: Đo độ dài

                  Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng thước đo để đo độ dài của các đoạn thẳng. Học sinh cần biết cách đặt thước đo đúng cách và đọc kết quả chính xác.

                  Ví dụ: Đo đoạn thẳng AB, ta đặt vạch 0 của thước trùng với điểm A, sau đó nhìn xem điểm B trùng với vạch nào trên thước. Số đo trên vạch đó chính là độ dài của đoạn thẳng AB.

                  Bài 3: Tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật

                  Chu vi của hình vuông là tổng độ dài của bốn cạnh. Công thức tính chu vi hình vuông là: Chu vi = Cạnh x 4

                  Chu vi của hình chữ nhật là tổng độ dài của bốn cạnh. Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

                  Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm. Chu vi của hình vuông đó là: 5 x 4 = 20cm

                  Bài 4: Giải bài toán có liên quan đến đo lường

                  Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về đo lường để giải các bài toán thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

                  Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính chu vi mảnh đất đó.

                  Giải:

                  Chu vi mảnh đất là: (10 + 5) x 2 = 30m

                  Lưu ý khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                  • Sử dụng đúng đơn vị đo.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

                  Tài liệu tham khảo thêm

                  Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 3:

                  • Sách bài tập Toán lớp 3
                  • Các trang web học Toán online
                  • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 3

                  Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

                  HìnhĐặc điểm
                  Hình vuông4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông
                  Hình chữ nhật2 cặp cạnh đối diện bằng nhau, 4 góc vuông