Bài học Toán lớp 3 trang 43 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về 'một phần mấy' của một đơn vị. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em làm quen với phân số và các phép toán liên quan đến phân số trong các lớp học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình. Đ S
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Một phần mấy - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Đã khoang vào \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ của hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hạt dẻ có trong mỗi hình rồi chia cho 4.
Bước 2: Chọn hình được khoanh có số hạt dẻ bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình A: Số hạt dẻ chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số hạt dẻ.
Hình B: Số hạt dẻ chia làm 4 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ.
Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Đã tô màu\(\frac{1}{8}\) hình nào?
Phương pháp giải:
- Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình rồi chia cho 8.
- Chọn hình có số phần đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình A gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình vuông.
Hình B gồm 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình vuông.
Hình C gồm 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình vuông.
Hình D gồm 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình vuông.
Chọn A.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
- Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
- Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình chữ nhật. Ghi S.
c) Chia hình chữ nhật thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
d) Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Để tìm \(\frac{1}{3}\) số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải của hình nào? Đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách của hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số cây bắp cải ở mỗi hình rồi chia cho 3.
Bước 2: Kết quả tìm được chính là \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải. Từ đó chọn đáp án thích hợp.
Làm tương tự để tìm \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Lời giải chi tiết:
Hình A: Số cây bắp cải chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số cây bắp cải.
Hình B: Số cây bắp cải chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải.
Chọn hình B.
Hình C: Số cây xà lách chia làm 5 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Hình D: Số cây xà lách chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây xà lách.
Chọn hình C.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình tròn rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a)Chia hình tròn thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình tròn. Ghi Đ.
b) Chia hình tròn thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình tròn. Ghi Đ.
c) Chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình tròn. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình tròn. Ghi Đ.
Video hướng dẫn giải
Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Chọn cách đọc với cách viết một phần mấy cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Một phần năm: Hình A
Một phần hai: Hình C
Một phần tư: Hình D
Một phần ba: Hình B
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
- Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
- Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình chữ nhật. Ghi S.
c) Chia hình chữ nhật thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
d) Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
Video hướng dẫn giải
Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Chọn cách đọc với cách viết một phần mấy cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Một phần năm: Hình A
Một phần hai: Hình C
Một phần tư: Hình D
Một phần ba: Hình B
Video hướng dẫn giải
Đã khoang vào \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ của hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hạt dẻ có trong mỗi hình rồi chia cho 4.
Bước 2: Chọn hình được khoanh có số hạt dẻ bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình A: Số hạt dẻ chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số hạt dẻ.
Hình B: Số hạt dẻ chia làm 4 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ.
Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình tròn rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a)Chia hình tròn thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình tròn. Ghi Đ.
b) Chia hình tròn thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình tròn. Ghi Đ.
c) Chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình tròn. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình tròn. Ghi Đ.
Video hướng dẫn giải
Đã tô màu\(\frac{1}{8}\) hình nào?
Phương pháp giải:
- Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình rồi chia cho 8.
- Chọn hình có số phần đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình A gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình vuông.
Hình B gồm 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình vuông.
Hình C gồm 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình vuông.
Hình D gồm 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình vuông.
Chọn A.
Video hướng dẫn giải
Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải của hình nào? Đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách của hình nào?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số cây bắp cải ở mỗi hình rồi chia cho 3.
Bước 2: Kết quả tìm được chính là \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải. Từ đó chọn đáp án thích hợp.
Làm tương tự để tìm \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Lời giải chi tiết:
Hình A: Số cây bắp cải chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số cây bắp cải.
Hình B: Số cây bắp cải chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải.
Chọn hình B.
Hình C: Số cây xà lách chia làm 5 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Hình D: Số cây xà lách chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây xà lách.
Chọn hình C.
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Để tìm \(\frac{1}{3}\) số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Một phần mấy - SGK Kết nối tri thức
Bài tập Toán lớp 3 trang 43 trong sách Kết nối tri thức giới thiệu khái niệm về 'một phần mấy' của một đơn vị. Đây là bước đầu tiên để học sinh làm quen với phân số, một khái niệm quan trọng trong toán học. Bài học này giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc chia một đơn vị thành nhiều phần bằng nhau và xác định một phần trong số đó.
Bài học tập trung vào việc:
Bài tập này yêu cầu học sinh tô màu vào một phần của mỗi hình đã cho. Ví dụ, nếu hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, học sinh cần tô màu vào một phần, tức là tô màu vào 1/4 hình tròn.
Hướng dẫn giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Ví dụ, nếu hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau và 1 phần được tô màu, học sinh cần viết phân số 1/3.
Hướng dẫn giải:
Bài tập này tương tự như bài 2, nhưng hình ảnh được cung cấp trong tranh. Học sinh cần quan sát tranh và xác định phần đã tô màu để viết phân số tương ứng.
Bài tập này yêu cầu học sinh nối mỗi hình với phân số tương ứng. Điều này giúp học sinh củng cố kiến thức về cách nhận biết và viết phân số.
Hiểu rõ khái niệm 'một phần mấy' là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức về phân số trong các lớp học tiếp theo. Phân số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc chia sẻ đồ ăn đến việc đo lường và tính toán. Do đó, việc nắm vững kiến thức về phân số là rất cần thiết cho sự phát triển của học sinh.
giaitoan.edu.vn cung cấp các bài giảng, lời giải chi tiết và bài tập luyện tập về Toán lớp 3, bao gồm cả bài Toán lớp 3 trang 43 - Một phần mấy - SGK Kết nối tri thức. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Một phần mấy | Một phần bằng nhau của một đơn vị được chia thành nhiều phần bằng nhau. |
Phân số | Cách viết để chỉ một phần của một đơn vị. |
Tử số | Số ở trên vạch phân số, chỉ số phần đã chọn. |
Mẫu số | Số ở dưới vạch phân số, chỉ tổng số phần bằng nhau. |
Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 3 trang 43 - Một phần mấy - SGK Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự.