Bài học Toán lớp 3 trang 4 tập trung vào việc làm quen với các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000.
Học sinh sẽ được học cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này, đồng thời hiểu rõ giá trị vị trí của từng chữ số.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Chọn số thích hợp với cách đọc. Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài
Video hướng dẫn giải
a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?
b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?
c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?
d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.
b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000.
c) Số 9 000 là số liền sau của 8 999.
d) Số 4 078 là số liền trước của 4 079.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.
b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.
c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết lần lượt từ hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 8 472: Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.
b) 6 509: Sáu nghìn năm trăm linh chín.
c) 3 760: Ba nghìn bảy trăm sáu mươi.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Số có bốn chữ số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng
a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?
c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số đã cho rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số có chữ số hàng trăm là 7 là 5782. Chọn C.
b) Số có chữ số hàng chục là 7 là 8275. Chọn A.
c) Số có chữ số hàng nghìn là 7 là 7285. Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết được.
Lời giải chi tiết:
a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai.
c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một.
d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi.
Chú ý
Nếu chữ số hàng đơn vị là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi chữ số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Ta đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
- Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Phương pháp giải:
- Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang.
- Quan sát tranh ta thấy, cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504; cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998.
Lời giải chi tiết:
Số trang bị mất của cuốn sách 1 là: 1 505 và 1 506.
Số trang bị mất của cuốn sách 2 là : 1 999 và 2 000.
Vậy 2 cuốn sách đó đã mất trang: 1 505; 1 506 và 1 999; 2000.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống. b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.
Biết: - Nhà của Việt có trồng cây trước nhà.
- Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn.
Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài và quan sát tranh, ta tìm được nhà của Nam, Việt và Mai.
Bước 2: Xác định các chữ số trên nhà mỗi bạn rồi đọc các số đó.
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài và quan sát tranh ta có:
- Nhà của Việt có trồng cây trước nhà vậy số được ghi trên nhà của Việt là 3 405.
Số 3 405 đọc là: ba nghìn bốn trăm linh lăm.
- Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn vậy số được ghi trên nhà của Mai là 6 450.
Số 6 450 đọc là: sáu nghìn bốn trăm năm mươi.
- Nhà còn lại là nhà của Nam, số được ghi trên nhà của Nam là 10 000.
Số 10 000 đọc là: mười nghìn.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
A. Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư: 3 674
B. Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy: 3 067
C. Bốn nghìn không trăm linh bảy: 4 007
D. Tám nghìn sáu trăm bốn mươi: 8 640
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
Chẳng hạn, lấy chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004; 2 040 và 2 400.
- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.
Chú:Số nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004, 2 040 và 2 400.
Chọn chữ số 4 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 4 002, 4 020 và 4 200.
Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn nghìn, bắt đầu từ 1 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
A. Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư: 3 674
B. Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy: 3 067
C. Bốn nghìn không trăm linh bảy: 4 007
D. Tám nghìn sáu trăm bốn mươi: 8 640
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn nghìn, bắt đầu từ 1 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết được.
Lời giải chi tiết:
a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai.
c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một.
d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi.
Chú ý
Nếu chữ số hàng đơn vị là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi chữ số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Ta đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.
Video hướng dẫn giải
a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?
b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?
c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?
d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.
b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000.
c) Số 9 000 là số liền sau của 8 999.
d) Số 4 078 là số liền trước của 4 079.
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng
a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?
c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số đã cho rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số có chữ số hàng trăm là 7 là 5782. Chọn C.
b) Số có chữ số hàng chục là 7 là 8275. Chọn A.
c) Số có chữ số hàng nghìn là 7 là 7285. Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.
Biết: - Nhà của Việt có trồng cây trước nhà.
- Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn.
Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài và quan sát tranh, ta tìm được nhà của Nam, Việt và Mai.
Bước 2: Xác định các chữ số trên nhà mỗi bạn rồi đọc các số đó.
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài và quan sát tranh ta có:
- Nhà của Việt có trồng cây trước nhà vậy số được ghi trên nhà của Việt là 3 405.
Số 3 405 đọc là: ba nghìn bốn trăm linh lăm.
- Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn vậy số được ghi trên nhà của Mai là 6 450.
Số 6 450 đọc là: sáu nghìn bốn trăm năm mươi.
- Nhà còn lại là nhà của Nam, số được ghi trên nhà của Nam là 10 000.
Số 10 000 đọc là: mười nghìn.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.
b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.
c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết lần lượt từ hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 8 472: Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.
b) 6 509: Sáu nghìn năm trăm linh chín.
c) 3 760: Ba nghìn bảy trăm sáu mươi.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống. b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
- Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Phương pháp giải:
- Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang.
- Quan sát tranh ta thấy, cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504; cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998.
Lời giải chi tiết:
Số trang bị mất của cuốn sách 1 là: 1 505 và 1 506.
Số trang bị mất của cuốn sách 2 là : 1 999 và 2 000.
Vậy 2 cuốn sách đó đã mất trang: 1 505; 1 506 và 1 999; 2000.
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
Chẳng hạn, lấy chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004; 2 040 và 2 400.
- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.
Chú:Số nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Chọn chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004, 2 040 và 2 400.
Chọn chữ số 4 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 4 002, 4 020 và 4 200.
Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Số có bốn chữ số - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 4 trong sách Kết nối tri thức giới thiệu về các số có bốn chữ số, bắt đầu với số 10 000. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với hệ thống đếm số tự nhiên lớn hơn, chuẩn bị cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Các số có bốn chữ số là những số được tạo thành từ bốn hàng: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi chữ số trong số đó đại diện cho một giá trị khác nhau, tùy thuộc vào vị trí của nó. Ví dụ, trong số 1234, chữ số 1 đại diện cho 1000, chữ số 2 đại diện cho 200, chữ số 3 đại diện cho 30 và chữ số 4 đại diện cho 4.
Số 10 000 là số đầu tiên của hàng vạn. Nó được tạo thành từ một chữ số 1 ở hàng vạn và các chữ số 0 ở các hàng còn lại. Số 10 000 có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh dấu sự chuyển đổi từ các số có ba chữ số sang các số có bốn chữ số và hơn nữa.
Để đọc một số có bốn chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc từng hàng một. Ví dụ, số 2345 được đọc là “hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm”.
Để viết một số có bốn chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với giá trị của từng hàng. Ví dụ, để viết số “ba nghìn sáu trăm năm mươi hai”, ta viết 3652.
Để so sánh hai số có bốn chữ số, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu các hàng tương ứng bằng nhau, ta so sánh đến hàng tiếp theo.
Ví dụ, để so sánh 2345 và 2356, ta thấy hai số này có cùng hàng nghìn và hàng trăm. Tuy nhiên, hàng chục của 2356 lớn hơn hàng chục của 2345 (5 > 4). Do đó, 2356 > 2345.
Có hai cách sắp xếp các số có bốn chữ số: sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ bé đến lớn) và sắp xếp theo thứ tự giảm dần (từ lớn đến bé).
Để sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các số từ lớn đến nhỏ.
Việc hiểu rõ về các số có bốn chữ số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Hãy dành thời gian luyện tập và nắm vững kiến thức này để đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập vận dụng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 3 trang 4 – Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - SGK Kết nối tri thức.