Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 30 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông, những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa và nâng cao kỹ năng giải toán.

Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.

      Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2.

      Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 8 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng

      Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích tấm bìa màu đỏ là

      6 x 3 = 18 (cm2)

      Diện tích tấm bìa hình vuông là

      18 x 2 = 36 (cm2)

      Đáp số: 36 cm2

      Bài 2

        Video hướng dẫn giải

        Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Tấm gỗ hình chữ nhật

        Chiều rộng: 5 cm

        Chiều dài: 15 cm

        Diện tích: .... cm2

        Bài giải

        Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

        15 x 5 = 75 (cm2)

        Đáp số: 75 cm2

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Ghép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

          Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 5 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.

          Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          Lời giải chi tiết:

          - Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:

          Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 5 2

          Mỗi cạnh của hình vuông nhỏ dài 2 cm.

          Độ dài 1 cạnh của hình vuông lớn là

          2 x 4 = 8 (cm)

          Vậy diện tích của hình vuông là:

          8 x 8 = 64 (cm2)

          Đáp số: 64 cm2

          Bài 4

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2.

            Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 9 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.

            Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra.

            Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 9 2

            Phần kính còn lại có chiều rộng là

            85 – 80 = 5 (cm)

            Diện tích phần kính còn lại là

            30 x 5 = 150 (cm2)

            Đáp số: 150 cm2

            Hoạt động 2

              Video hướng dẫn giải

              Bài 1

              Số?

              Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 3 1

              Phương pháp giải:

              - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

              - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 3 2

              Hoạt động 1

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Số?

                Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 0 1

                Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 0 2

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của từng hình chữ nhật.

                Bước 2: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 0 3

                Luyện tập

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.

                  a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

                  b) Tính diện tích hình H.

                  Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                  Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

                  b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Diện tích hình vuông ABCD là

                   7 x 7 = 49 (cm2)

                  Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

                  9 x 20 = 180 (cm2)

                  b) Diện tích hình H là:

                  49 + 180 = 229 (cm2)

                  Đáp số: a) Hình vuông: 49 cm2

                  Hình chữ nhật: 180 cm2

                  b) Hình H: 229 cm2

                  Bài 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông?

                    Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 2 1

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm chiều dài, chiều rộng của từng miếng sô-cô-la.

                    Bước 2: Diện tích miếng sô-cô-la = Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.

                    Lời giải chi tiết:

                    - Miếng sô-cô-la của Rô-bốt có chiều dài là 6 cm; chiều rộng là 1 cm.

                    Bạn Rô-bốt nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 6 x 1 = 6 cm2

                    - Miếng sô-cô-la tô của bạn chim có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 3 cm.

                    Bạn chim nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 4 x 3 = 12 cm2.

                    - Miếng sô-cô-la màu trắng có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 2 cm.

                    Bạn Bu-ra-ti-nô nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 4 x 2 = 8 cm2

                    - Miếng sô-cô-la màu tím có chiều dài là 5 cm; chiều rộng là 2 cm.

                    Bạn gà nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 5 x 2 = 10 cm2

                    Bài 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Bài 2

                      Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.

                      a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.

                      b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

                      Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 4 1

                      Phương pháp giải:

                      a) Tính diện tích miếng bánh bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

                      b) Tính diện tích miếng bánh còn lại = diện tích miếng bánh – diện tích miếng bánh bị cắt.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Miếng bánh hình vuông cạnh: 8 cm

                      a) Diện tích: .... cm2

                      b) Cắt đi một hình vuông cạnh 3 cm

                      Diện tích còn lại: cm2

                      Bài giải

                      a) Diện tích miếng bánh hình vuông là:

                      8 x 8 = 64 (cm2)

                      b) Diện tích miếng bánh bị cắt là

                      3 x 3 = 9 (cm2)

                      Diện tích miếng bánh còn lại là:

                      64 – 9 = 55 (cm2)

                      Đáp số: a) 64 cm2

                      b) 55 cm2

                      Bài 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 7 1

                        a) Số?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 7 2

                        b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.

                        b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Chu vi mảnh đất màu đỏ là 5 x 4 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2)

                        Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2)

                        Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 7 3

                        b) Mảnh đất màu đỏ có diện tích lớn nhất.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động 1
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Hoạt động 2
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Luyện tập
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Bài 4
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 1

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 2

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của từng hình chữ nhật.

                        Bước 2: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Tấm gỗ hình chữ nhật

                        Chiều rộng: 5 cm

                        Chiều dài: 15 cm

                        Diện tích: .... cm2

                        Bài giải

                        Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

                        15 x 5 = 75 (cm2)

                        Đáp số: 75 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 5

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm chiều dài, chiều rộng của từng miếng sô-cô-la.

                        Bước 2: Diện tích miếng sô-cô-la = Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Miếng sô-cô-la của Rô-bốt có chiều dài là 6 cm; chiều rộng là 1 cm.

                        Bạn Rô-bốt nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 6 x 1 = 6 cm2

                        - Miếng sô-cô-la tô của bạn chim có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 3 cm.

                        Bạn chim nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 4 x 3 = 12 cm2.

                        - Miếng sô-cô-la màu trắng có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 2 cm.

                        Bạn Bu-ra-ti-nô nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 4 x 2 = 8 cm2

                        - Miếng sô-cô-la màu tím có chiều dài là 5 cm; chiều rộng là 2 cm.

                        Bạn gà nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 5 x 2 = 10 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 6

                        Phương pháp giải:

                        - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

                        - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 7

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 2

                        Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.

                        a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.

                        b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 8

                        Phương pháp giải:

                        a) Tính diện tích miếng bánh bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

                        b) Tính diện tích miếng bánh còn lại = diện tích miếng bánh – diện tích miếng bánh bị cắt.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Miếng bánh hình vuông cạnh: 8 cm

                        a) Diện tích: .... cm2

                        b) Cắt đi một hình vuông cạnh 3 cm

                        Diện tích còn lại: cm2

                        Bài giải

                        a) Diện tích miếng bánh hình vuông là:

                        8 x 8 = 64 (cm2)

                        b) Diện tích miếng bánh bị cắt là

                        3 x 3 = 9 (cm2)

                        Diện tích miếng bánh còn lại là:

                        64 – 9 = 55 (cm2)

                        Đáp số: a) 64 cm2

                        b) 55 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Ghép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.

                        Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 10

                        Mỗi cạnh của hình vuông nhỏ dài 2 cm.

                        Độ dài 1 cạnh của hình vuông lớn là

                        2 x 4 = 8 (cm)

                        Vậy diện tích của hình vuông là:

                        8 x 8 = 64 (cm2)

                        Đáp số: 64 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Bài 1

                        Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.

                        a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

                        b) Tính diện tích hình H.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 11

                        Phương pháp giải:

                        a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                        Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

                        b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Diện tích hình vuông ABCD là

                         7 x 7 = 49 (cm2)

                        Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

                        9 x 20 = 180 (cm2)

                        b) Diện tích hình H là:

                        49 + 180 = 229 (cm2)

                        Đáp số: a) Hình vuông: 49 cm2

                        Hình chữ nhật: 180 cm2

                        b) Hình H: 229 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 12

                        a) Số?

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 13

                        b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.

                        b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Chu vi mảnh đất màu đỏ là 5 x 4 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2)

                        Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2)

                        Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

                        Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 14

                        b) Mảnh đất màu đỏ có diện tích lớn nhất.

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.

                        Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 15

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng

                        Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.

                        Lời giải chi tiết:

                        Diện tích tấm bìa màu đỏ là

                        6 x 3 = 18 (cm2)

                        Diện tích tấm bìa hình vuông là

                        18 x 2 = 36 (cm2)

                        Đáp số: 36 cm2

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 16

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.

                        Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra.

                        Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức 17

                        Phần kính còn lại có chiều rộng là

                        85 – 80 = 5 (cm)

                        Diện tích phần kính còn lại là

                        30 x 5 = 150 (cm2)

                        Đáp số: 150 cm2

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

                        Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                        Toán lớp 3 trang 30 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Kết nối tri thức

                        Bài học Toán lớp 3 trang 30 tập trung vào việc giới thiệu và thực hành tính diện tích của hai hình cơ bản: hình chữ nhật và hình vuông. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm hình học và ứng dụng trong thực tế.

                        I. Kiến thức cơ bản

                        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

                        • Hình chữ nhật: Là hình có bốn góc vuông. Độ dài hai cạnh đối diện bằng nhau.
                        • Hình vuông: Là hình chữ nhật đặc biệt có bốn cạnh bằng nhau.
                        • Diện tích hình chữ nhật: Được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
                        • Diện tích hình vuông: Được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh

                        II. Giải bài tập Toán lớp 3 trang 30 - SGK Kết nối tri thức

                        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa:

                        Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

                        Giải:

                        Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

                        Đáp số: 40cm2

                        Bài 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh 6cm.

                        Giải:

                        Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2

                        Đáp số: 36cm2

                        Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích mảnh đất đó.

                        Giải:

                        Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2

                        Đáp số: 84m2

                        Bài 4: Một phòng học hình vuông có cạnh 5m. Tính diện tích nền phòng học đó.

                        Giải:

                        Diện tích nền phòng học là: 5m x 5m = 25m2

                        Đáp số: 25m2

                        III. Luyện tập thêm

                        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

                        1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm.
                        2. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm.
                        3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính diện tích khu vườn đó.
                        4. Một chiếc khăn trải bàn hình vuông có cạnh 7m. Tính diện tích chiếc khăn trải bàn đó.

                        IV. Mở rộng kiến thức

                        Diện tích không chỉ được sử dụng để tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông mà còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống, như tính diện tích sàn nhà, diện tích ruộng đất, diện tích các bề mặt vật thể,…

                        V. Kết luận

                        Bài học Toán lớp 3 trang 30 đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!

                        Hình dạngCông thức tính diện tích
                        Hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
                        Hình vuôngCạnh x Cạnh
                        Đơn vị diện tích thường dùng: cm2, m2,…