Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 34 sách Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8, những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Số ? Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. Chọn kết quả cho mỗi phép tính. Mỗi con cua có 8 cái cẳng và 2 cái càng
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Mỗi con cua có 8 cái chân và 2 cái càng. Hỏi:
a) 3 con cua có bao nhiêu cái chân?
b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?
Phương pháp giải:
- Số cái chân của 3 con cua = Số cái chân của một con cua x 3
- Số cái càng của 6 con cua = Số cái càng của một con cua x 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi con cua: 8 cái chân và 2 cái càng
a) 3 con cua: ... cái chân?
b) 6 con cua: ... cái càng?
Bài giải
a) 3 con cua có số cái chân là
8 x 3 = 24 (cái chân)
b) 6 con cua có số cái càng là
2 x 6 = 12 = 12 (cái càng)
Đáp số: a) 24 cái chân
b) 12 cái càng
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy Số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn kết quả cho mỗi phép tính.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8.
Bước 2: Nối phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Bước 2: Viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nêu các số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 8 đơn vị (hoặc đếm lùi 8 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy Số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Bước 2: Viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Nêu các số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 8 đơn vị (hoặc đếm lùi 8 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn kết quả cho mỗi phép tính.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8.
Bước 2: Nối phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Mỗi con cua có 8 cái chân và 2 cái càng. Hỏi:
a) 3 con cua có bao nhiêu cái chân?
b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?
Phương pháp giải:
- Số cái chân của 3 con cua = Số cái chân của một con cua x 3
- Số cái càng của 6 con cua = Số cái càng của một con cua x 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi con cua: 8 cái chân và 2 cái càng
a) 3 con cua: ... cái chân?
b) 6 con cua: ... cái càng?
Bài giải
a) 3 con cua có số cái chân là
8 x 3 = 24 (cái chân)
b) 6 con cua có số cái càng là
2 x 6 = 12 = 12 (cái càng)
Đáp số: a) 24 cái chân
b) 12 cái càng
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - SGK Kết nối tri thức
Bài học Toán lớp 3 trang 34 tập trung vào việc củng cố kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8. Đây là những bảng nhân và chia cơ bản mà học sinh cần nắm vững để thực hiện các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài học bao gồm các bài tập thực hành giúp học sinh làm quen với việc sử dụng bảng nhân và chia 8 trong các tình huống khác nhau.
Trước khi đi vào giải các bài tập, chúng ta cùng ôn lại bảng nhân 8:
Tiếp theo, chúng ta ôn lại bảng chia 8:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 34:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép nhân và chia 8. Ví dụ:
8 x 5 = ?
48 : 8 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại bảng nhân và chia 8 đã ôn tập ở trên.
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính. Ví dụ:
8 x ? = 56
? : 8 = 7
Để giải bài tập này, học sinh cần suy luận và tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến bảng nhân và chia 8. Ví dụ:
Một người có 8 hộp bút chì, mỗi hộp có 6 chiếc bút chì. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và sử dụng phép nhân để tìm ra đáp án.
Để học bảng nhân 8 và bảng chia 8 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8. Chúc các em học tốt!