Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến giúp bạn ôn luyện và kiểm tra kiến thức về Tập hợp các số hữu tỉ trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp bạn tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

    • A.

      \(\mathbb{R}\)

    • B.

      \(\mathbb{Q}\)

    • C.

      \(\mathbb{I}\)

    • D.

      \(\mathbb{N}\)

    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Nếu a > b thì –a > - b

    • B.

      Nếu a < b, a < c thì b < c

    • C.

      Nếu a < b; c > b thì a < c

    • D.

      Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm

    Câu 3 :

    Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35

    • A.

      \( - \frac{3}{5}\)

    • B.

      \(\frac{7}{{20}}\)

    • C.

      - \(\frac{7}{{20}}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 35}}{{10}}\)

    Câu 4 :

    Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

    • A.

      5

    • B.

      4

    • C.

      3

    • D.

      2

    Câu 5 :

    Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:

    • A.

      \(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)

    • D.

      \(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

    Câu 6 :

    Cho \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\)

    Với giá trị nào của a thì x là số hữu tỉ dương?

    • A.

      a < 0

    • B.

      a > 0

    • C.

      a = 0

    • D.

      a\( \ge \)0

    Câu 7 :

    Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)

    • A.

      0

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      6

    Câu 8 :

    Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.

    Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    • A.

      An

    • B.

      Bình

    • C.

      Chi

    • D.

      Duy

    Câu 9 :

    Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)

    Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên

    • A.

      -4

    • B.

      4

    • C.

      0

    • D.

      -8

    Câu 10 :

    Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{{ - 4}}\)

    • D.

      \(2,25\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

    • A.

      \(\mathbb{R}\)

    • B.

      \(\mathbb{Q}\)

    • C.

      \(\mathbb{I}\)

    • D.

      \(\mathbb{N}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu các tập hợp số

    Lời giải chi tiết :

    Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q

    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Nếu a > b thì –a > - b

    • B.

      Nếu a < b, a < c thì b < c

    • C.

      Nếu a < b; c > b thì a < c

    • D.

      Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính chất, thứ tự trên tập hợp các só hữu tỉ

    Lời giải chi tiết :

    +) Nếu a > b thì –a < -b nên A sai

    +) Nếu a < b, a < c thì chưa thể so sánh được b với c nên B sai

    +) Nếu a < b, c > b ( hay b < c) thì a < c ( tính chất bắc cầu) nên C đúng

    +) Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và số 0 nên D sai.

    Câu 3 :

    Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35

    • A.

      \( - \frac{3}{5}\)

    • B.

      \(\frac{7}{{20}}\)

    • C.

      - \(\frac{7}{{20}}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 35}}{{10}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số:

    + Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10

    + Rút gọn phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \( - 0,35 = \frac{{ - 35}}{{100}} = \frac{{( - 35):5}}{{100:5}} = \frac{{ - 7}}{{20}}\)

    Câu 4 :

    Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

    • A.

      5

    • B.

      4

    • C.

      3

    • D.

      2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Đưa các số về dạng phân số tối giản rồi xác định các số bằng nhau.

    + Các số bằng nhau chỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l} - 0,4 = \frac{{ - 4}}{{10}} = \frac{{ - 4:2}}{{10:2}} = \frac{{ - 2}}{5};\\\frac{8}{{20}} = \frac{{8:4}}{{20:4}} = \frac{2}{5};\\\frac{{12}}{{ - 20}} = \frac{{12:( - 4)}}{{( - 20):( - 4)}} = \frac{{ - 3}}{5};\\\frac{{ - 3}}{8};\\ - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{( - 375):125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 3}}{8}\end{array}\)

    Ta có các điểm biểu diễn khác nhau là \(\frac{{ - 2}}{5}; \frac{2}{5}; \frac{{ - 3}}{5}; \frac{{ - 3}}{8}\)

    Vậy các số trên biểu diễn 4 số hữu tỉ khác nhau nên được biểu diễn bởi 4 điểm khác nhau trên trục số

    Câu 5 :

    Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:

    • A.

      \(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)

    • D.

      \(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Dùng tính chất: Nếu a < b thì –a > - b

    + Các phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

    + Các phân số dương có cùng tử số: phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn

    Lời giải chi tiết :

    + So sánh \(\frac{5}{{ - 20}}\) và \( \frac{{ - 5}}{{17}}\):

    Vì 20 > 17 nên \(\frac{5}{{20}} < \frac{5}{{17}}\), do đó \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}}\)

    + So sánh \(\frac{ - 5}{17}\) và \(\frac{1}{{ - 3}}\):

    Vì \(\frac{5}{{17}} < \frac{5}{{15}}\) nên \(\frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{{ - 5}}{{15}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

    + So sánh \(\frac{1}{ - 3}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\):

    Vì \(\frac{7}{{20}} > \frac{7}{{21}}\) nên \(\frac{{ - 7}}{{20}} < \frac{{ - 7}}{{21}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

    Do đó, \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{1}{{ - 3}} > \frac{{ - 7}}{{20}}\)

    Câu 6 :

    Cho \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\)

    Với giá trị nào của a thì x là số hữu tỉ dương?

    • A.

      a < 0

    • B.

      a > 0

    • C.

      a = 0

    • D.

      a\( \ge \)0

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ dương khi a, b cùng dấu

    Nhận xét về mẫu số của phân số

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    a2\( \ge \)0, với mọi a nên 2a2 + 1 \( \ge \)1 > 0, với mọi a

    Như vậy, để \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\) > 0 thì a > 0

    Câu 7 :

    Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)

    • A.

      0

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      6

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số, suy ra điều kiện của x

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{7} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 6}}{{14}} > \frac{{2x}}{{14}} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Rightarrow - 6 > 2x > - 11\\ \Leftrightarrow - 3 > x > - \frac{{11}}{2}\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow - 3 > x > - 5,5\)

    Mà x nguyên nên \(x \in \{ - 4; - 5\} \)

    Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn

    Câu 8 :

    Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.

    Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    • A.

      An

    • B.

      Bình

    • C.

      Chi

    • D.

      Duy

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    So sánh thành tích của các bạn: So sánh các số hữu tỉ

    Bạn nào có thời gian chạy nhỏ nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\frac{1}{3}\)phút = \(\frac{1}{3}\) . 60 = 20 giây

    \(\frac{{108}}{5}\) giây = 21,6 giây

    \(20\frac{3}{8}\) giây = 20,375 giây

    Vì 20 < 20,375 < 21,54 < 21,6 nên Bình chạy nhanh nhất

    Câu 9 :

    Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)

    Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên

    • A.

      -4

    • B.

      4

    • C.

      0

    • D.

      -8

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}

    Lời giải chi tiết :

    Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}

    Ta có bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Vậy có 4 giá trị n thỏa mãn điều kiện.

    Tổng của các giá trị n đó là: (-1) + (-3) + 5 + (-9) = -8

    Câu 10 :

    Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{9}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{{ - 4}}\)

    • D.

      \(2,25\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    2 số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0.

    Số đối của số hữu tỉ a là -a

    Lời giải chi tiết :

    Số đối của \(\dfrac{9}{4}\) \( - \dfrac{9}{4} = \dfrac{9}{{ - 4}}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

      • A.

        \(\mathbb{R}\)

      • B.

        \(\mathbb{Q}\)

      • C.

        \(\mathbb{I}\)

      • D.

        \(\mathbb{N}\)

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        Nếu a > b thì –a > - b

      • B.

        Nếu a < b, a < c thì b < c

      • C.

        Nếu a < b; c > b thì a < c

      • D.

        Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm

      Câu 3 :

      Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35

      • A.

        \( - \frac{3}{5}\)

      • B.

        \(\frac{7}{{20}}\)

      • C.

        - \(\frac{7}{{20}}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 35}}{{10}}\)

      Câu 4 :

      Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

      • A.

        5

      • B.

        4

      • C.

        3

      • D.

        2

      Câu 5 :

      Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:

      • A.

        \(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)

      • D.

        \(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

      Câu 6 :

      Cho \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\)

      Với giá trị nào của a thì x là số hữu tỉ dương?

      • A.

        a < 0

      • B.

        a > 0

      • C.

        a = 0

      • D.

        a\( \ge \)0

      Câu 7 :

      Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)

      • A.

        0

      • B.

        2

      • C.

        4

      • D.

        6

      Câu 8 :

      Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.

      Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      • A.

        An

      • B.

        Bình

      • C.

        Chi

      • D.

        Duy

      Câu 9 :

      Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)

      Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên

      • A.

        -4

      • B.

        4

      • C.

        0

      • D.

        -8

      Câu 10 :

      Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{9}{{ - 4}}\)

      • D.

        \(2,25\)

      Câu 1 :

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

      • A.

        \(\mathbb{R}\)

      • B.

        \(\mathbb{Q}\)

      • C.

        \(\mathbb{I}\)

      • D.

        \(\mathbb{N}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Kí hiệu các tập hợp số

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        Nếu a > b thì –a > - b

      • B.

        Nếu a < b, a < c thì b < c

      • C.

        Nếu a < b; c > b thì a < c

      • D.

        Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính chất, thứ tự trên tập hợp các só hữu tỉ

      Lời giải chi tiết :

      +) Nếu a > b thì –a < -b nên A sai

      +) Nếu a < b, a < c thì chưa thể so sánh được b với c nên B sai

      +) Nếu a < b, c > b ( hay b < c) thì a < c ( tính chất bắc cầu) nên C đúng

      +) Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và số 0 nên D sai.

      Câu 3 :

      Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35

      • A.

        \( - \frac{3}{5}\)

      • B.

        \(\frac{7}{{20}}\)

      • C.

        - \(\frac{7}{{20}}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 35}}{{10}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số:

      + Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10

      + Rút gọn phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \( - 0,35 = \frac{{ - 35}}{{100}} = \frac{{( - 35):5}}{{100:5}} = \frac{{ - 7}}{{20}}\)

      Câu 4 :

      Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?

      • A.

        5

      • B.

        4

      • C.

        3

      • D.

        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Đưa các số về dạng phân số tối giản rồi xác định các số bằng nhau.

      + Các số bằng nhau chỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l} - 0,4 = \frac{{ - 4}}{{10}} = \frac{{ - 4:2}}{{10:2}} = \frac{{ - 2}}{5};\\\frac{8}{{20}} = \frac{{8:4}}{{20:4}} = \frac{2}{5};\\\frac{{12}}{{ - 20}} = \frac{{12:( - 4)}}{{( - 20):( - 4)}} = \frac{{ - 3}}{5};\\\frac{{ - 3}}{8};\\ - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{( - 375):125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 3}}{8}\end{array}\)

      Ta có các điểm biểu diễn khác nhau là \(\frac{{ - 2}}{5}; \frac{2}{5}; \frac{{ - 3}}{5}; \frac{{ - 3}}{8}\)

      Vậy các số trên biểu diễn 4 số hữu tỉ khác nhau nên được biểu diễn bởi 4 điểm khác nhau trên trục số

      Câu 5 :

      Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:

      • A.

        \(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)

      • D.

        \(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Dùng tính chất: Nếu a < b thì –a > - b

      + Các phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

      + Các phân số dương có cùng tử số: phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn

      Lời giải chi tiết :

      + So sánh \(\frac{5}{{ - 20}}\) và \( \frac{{ - 5}}{{17}}\):

      Vì 20 > 17 nên \(\frac{5}{{20}} < \frac{5}{{17}}\), do đó \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}}\)

      + So sánh \(\frac{ - 5}{17}\) và \(\frac{1}{{ - 3}}\):

      Vì \(\frac{5}{{17}} < \frac{5}{{15}}\) nên \(\frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{{ - 5}}{{15}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

      + So sánh \(\frac{1}{ - 3}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\):

      Vì \(\frac{7}{{20}} > \frac{7}{{21}}\) nên \(\frac{{ - 7}}{{20}} < \frac{{ - 7}}{{21}} = \frac{1}{{ - 3}}\)

      Do đó, \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{1}{{ - 3}} > \frac{{ - 7}}{{20}}\)

      Câu 6 :

      Cho \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\)

      Với giá trị nào của a thì x là số hữu tỉ dương?

      • A.

        a < 0

      • B.

        a > 0

      • C.

        a = 0

      • D.

        a\( \ge \)0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ dương khi a, b cùng dấu

      Nhận xét về mẫu số của phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      a2\( \ge \)0, với mọi a nên 2a2 + 1 \( \ge \)1 > 0, với mọi a

      Như vậy, để \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\) > 0 thì a > 0

      Câu 7 :

      Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)

      • A.

        0

      • B.

        2

      • C.

        4

      • D.

        6

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số, suy ra điều kiện của x

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{7} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 6}}{{14}} > \frac{{2x}}{{14}} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Rightarrow - 6 > 2x > - 11\\ \Leftrightarrow - 3 > x > - \frac{{11}}{2}\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow - 3 > x > - 5,5\)

      Mà x nguyên nên \(x \in \{ - 4; - 5\} \)

      Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn

      Câu 8 :

      Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.

      Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      • A.

        An

      • B.

        Bình

      • C.

        Chi

      • D.

        Duy

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh thành tích của các bạn: So sánh các số hữu tỉ

      Bạn nào có thời gian chạy nhỏ nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{1}{3}\)phút = \(\frac{1}{3}\) . 60 = 20 giây

      \(\frac{{108}}{5}\) giây = 21,6 giây

      \(20\frac{3}{8}\) giây = 20,375 giây

      Vì 20 < 20,375 < 21,54 < 21,6 nên Bình chạy nhanh nhất

      Câu 9 :

      Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)

      Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên

      • A.

        -4

      • B.

        4

      • C.

        0

      • D.

        -8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}

      Lời giải chi tiết :

      Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}

      Ta có bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Vậy có 4 giá trị n thỏa mãn điều kiện.

      Tổng của các giá trị n đó là: (-1) + (-3) + 5 + (-9) = -8

      Câu 10 :

      Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{9}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{9}{{ - 4}}\)

      • D.

        \(2,25\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      2 số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0.

      Số đối của số hữu tỉ a là -a

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \(\dfrac{9}{4}\) \( - \dfrac{9}{4} = \dfrac{9}{{ - 4}}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo giới thiệu về tập hợp các số hữu tỉ, một khái niệm nền tảng trong toán học. Hiểu rõ về số hữu tỉ là bước quan trọng để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên. Bài học này tập trung vào việc định nghĩa số hữu tỉ, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, và thực hiện các phép toán cơ bản với số hữu tỉ.

      1. Số hữu tỉ là gì?

      Một số hữu tỉ là một số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó ab là các số nguyên và b khác 0. Ví dụ: 2, -3, 1/2, -5/7 là các số hữu tỉ. Các số tự nhiên, số nguyên cũng là các số hữu tỉ (ví dụ: 2 = 2/1, -3 = -3/1).

      2. Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ

      Số vô tỉ là các số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b. Ví dụ: π (pi), √2 (căn bậc hai của 2) là các số vô tỉ. Sự khác biệt giữa số hữu tỉ và số vô tỉ là một khái niệm quan trọng cần nắm vững.

      3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

      Mỗi số hữu tỉ đều có thể được biểu diễn trên trục số. Để biểu diễn một số hữu tỉ a/b, ta chia đoạn đơn vị trên trục số thành b phần bằng nhau và đánh dấu điểm thứ a từ điểm gốc.

      4. Các phép toán với số hữu tỉ

      Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đều có thể thực hiện với số hữu tỉ. Để thực hiện các phép toán này, ta cần quy đồng mẫu số (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân các phân số với nhau (đối với phép nhân). Phép chia số hữu tỉ được thực hiện bằng cách nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      1. Câu hỏi: Số nào sau đây là số hữu tỉ?
        • A. √3
        • B. π
        • C. 2/5
        • D. e
        Đáp án: C
      2. Câu hỏi: Kết quả của phép tính 1/2 + 1/3 là?
        • A. 2/5
        • B. 5/6
        • C. 1/6
        • D. 3/2
        Đáp án: B
      3. Câu hỏi: Số -3/4 nằm giữa hai số nguyên nào?
        • A. -2 và -1
        • B. -1 và 0
        • C. 0 và 1
        • D. -4 và -3
        Đáp án: B

      6. Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm giúp bạn:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      7. Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc học trong sách giáo khoa, bạn có thể tìm hiểu thêm về số hữu tỉ và các ứng dụng của nó trong thực tế thông qua các nguồn tài liệu trực tuyến, các video bài giảng, hoặc các khóa học toán online. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về môn toán và phát triển tư duy logic.

      8. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục môn toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập thực tế để đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7