Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học.

Học sinh có thể sử dụng bộ trắc nghiệm này để tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 3 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 5 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Câu 7 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Câu 8 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Câu 10 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

    • A.

      \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

    • B.

      \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

    • C.

      \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

    • D.

      \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(BC > AC > AB\)

    • C.

      \(BC < AC < AB\)

    • D.

      \(BC = AC < AB\)

    Câu 13 :

    Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

    • A.

      \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

    • C.

      $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

    • D.

      \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

    Câu 14 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

    • B.

      \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

    • C.

      \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 15 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

    • A.

      \(IB < IC\)

    • B.

      \(IC > IB\)

    • C.

      \(IB = IC\)

    • D.

      \(IB > IC\)

    Câu 16 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

    • A.

      \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

    • B.

      \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

    • C.

      $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

    • D.

      \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

    Câu 17 :

    Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BF > EF\)

    • B.

      \(EF < BC\)

    • C.

      \(BF < BC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 18 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

    • A.

      Chưa đủ điều kiện để so sánh

    • B.

      \(BD = CD\)

    • C.

      \(BD < CD\)

    • D.

      \(BD > CD\)

    Câu 19 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(AB < AC = BC\)

    • C.

      \(BC < AC = AB\)

    • D.

      \(AC < BC < AB\)

    Câu 20 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

    • A.

      \(\widehat C < \widehat B\) 

    • B.

      $\widehat C > \widehat B$

    • C.

      \(\widehat C = \widehat B\) 

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Câu 21 :

    Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

    • A.

      đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

    • B.

      đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

    • C.

      đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    • D.

      Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

    Câu 22 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

    • A.

      \(BC < AB < AC\)

    • B.

      \(AC < AB < BC\)

    • C.

      \(AC < BC < AB\)

    • D.

      \(AB < BC < AC\)

    Câu 23 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.

      \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

    • C.

      \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Vậy A,C,D đúng

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ + 62^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 86^\circ - 62^\circ = 32^\circ \end{array}\)

    Câu 3 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

    Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    suy ra \(\widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

    Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

    \(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \)

    suy ra \(\widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

    Câu 5 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

    + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ = 25^\circ + 50^\circ = 75^\circ \end{array}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

    Câu 7 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

    Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\) (1)

    Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

    Do \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

    \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( CK là tia phân giác của góc ACD).

    Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\) hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    Câu 8 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

    Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

    Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

    Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

    Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

    Lời giải chi tiết :

    Các khẳng định A,B,D đúng.

    Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

    Câu 10 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

    \(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ + 40^\circ = 130^\circ \)

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

    • A.

      \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

    • B.

      \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

    • C.

      \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

    • D.

      \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng:

    + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

    \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

     Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(BC > AC > AB\)

    • C.

      \(BC < AC < AB\)

    • D.

      \(BC = AC < AB\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc

    - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Từ đề bài ta có \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7\) nên \(\dfrac{{\widehat A}}{3} = \dfrac{{\widehat B}}{5} = \dfrac{{\widehat C}}{7}\)\( \Rightarrow \widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Vì \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\) nên \(BC < AC < AB.\)

    \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

    \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

     Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

    Câu 13 :

    Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

    • A.

      \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

    • C.

      $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

    • D.

      \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài các cạnh của tam giác

    - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AB = AC\)

    Chu vi tam giác $ABC$ là \(16\,cm\) nên ta có \(AB + AC + BC = 16 \Rightarrow 2AB = 16 - BC\)\( \Rightarrow 2.AB = 16 - 4\)

    \( \Rightarrow 2.AB = 12\)\( \Rightarrow AB = 6\,cm\) nên \(AB = AC > BC\)

    Vì \(AB = AC > BC\) nên \(\widehat C = \widehat B > \widehat A.\)

    Câu 14 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

    • B.

      \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

    • C.

      \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng hai định lý:

    - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

    - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

    Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

    $AB = AC$ (gt)

    \(\widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân)

    \(BD = EC\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (2 góc tương ứng) nên A đúng.

    Trên tia đối của tia $DA$ lấy điểm $F$ sao cho \(AD = DF\).

    Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta FDB\) có:

    \(AD = DF\left( {gt} \right)\)

    \(\widehat {ADE} = \widehat {BDF}\) (đối đỉnh)

    \(BD = DE\left( {gt} \right)\)

    $ \Rightarrow \Delta ADE = \Delta FDB\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {DAE} = \widehat {BFD}\\AE = BF\end{array} \right.$

    Ta có: \(\widehat {AEC} = \widehat B + \widehat {BAD}\) (tính chất góc ngoài của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {AEC} > \widehat B = \widehat C\) nên trong \(\Delta AEC\) suy ra \(AE < AC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\left( {gt} \right)\\BF = AE\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BF < AB\)

    Xét \(\Delta ABF\) có: \(BF < AB\left( {cmt} \right)\) suy ra \(\widehat {BFA} > \widehat {FAB}\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

    Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE} < \widehat {DAE}\) nên B, C đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 15 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

    • A.

      \(IB < IC\)

    • B.

      \(IC > IB\)

    • C.

      \(IB = IC\)

    • D.

      \(IB > IC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

     - Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.

    - Chứng minh \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\) .

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

    Vì \(AB > AC \Rightarrow \widehat {ACB} > \widehat {ABC}\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

    Vì $BN$ là phân giác của \(\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {NBC} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất phân giác)

    Vì $CM$ là phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {MCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất phân giác)

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\) \(\Rightarrow \widehat {MCB} > \widehat {NBC}\,\,hay\,\,\,\widehat {ICB} > \widehat {IBC}.\)

    Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\left( {cmt} \right) \Rightarrow IB > IC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Câu 16 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

    • A.

      \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

    • B.

      \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

    • C.

      $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

    • D.

      \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

     - Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta DCM\).

    - Chứng minh \(DC < AC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 14

    Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm).

    Ta có: \(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) ($2$ góc đối đỉnh).

    Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\)có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}AM = MD\left( {gt} \right)\\\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\left( {cmt} \right)\\BM = MC\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow AB = DC\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

    Lại có, \(AB < AC\left( {gt} \right)\left( 2 \right)\) . Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow DC < AC\).

    Xét \(\Delta ADC\) có: \(DC < AC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {CAD} < \widehat {CDA}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

    Câu 17 :

    Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BF > EF\)

    • B.

      \(EF < BC\)

    • C.

      \(BF < BC\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

    Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 15

    Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {AEF} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

    \(\Rightarrow \widehat {BEF} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF > EF\,\,\left( 1 \right)\) nên A đúng

    Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {BFA} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

    \( \Rightarrow \widehat {BFC} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF < BC\,\left( 2 \right)\) nên C đúng

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(EF < BC\) nên B đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 18 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

    • A.

      Chưa đủ điều kiện để so sánh

    • B.

      \(BD = CD\)

    • C.

      \(BD < CD\)

    • D.

      \(BD > CD\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

    + So sánh $CD$ với \(DE\) bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau

    + So sánh $DE$ với \(BC\) theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

    + Từ đó so sánh \(CD\) và \(BD.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 16

    Từ đề bài \(\widehat C > \widehat B \Rightarrow AB > AC.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

    Xét tam giác \(ACD\) và tam giác \(AED\) có

    + \(AC = AE\)

    + \(\widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)

    + Cạnh \(AD\) chung

    Suy ra \(\Delta ACD = \Delta AED\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow DE = CD\,\,\left( 1 \right)\) và \(\widehat {AED} = \widehat {ACD}\)

    Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \(\widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \(\widehat {BED} = 180^\circ - \widehat {AED}\) là góc tù, do đó \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\)

    Xét tam giác \(BED\) có \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\) suy ra \(BD > DE\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(DC < BD.\)

    Câu 19 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

    • A.

      \(AC < AB < BC\)

    • B.

      \(AB < AC = BC\)

    • C.

      \(BC < AC = AB\)

    • D.

      \(AC < BC < AB\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tính số đo \(\widehat B\) và \(\widehat C\) của \(\Delta ABC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 17

    Xét \(\Delta ABC\) có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}$

    Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat B + \widehat C = {110^0}\,\,\,\left( 1 \right)\\\widehat B - \widehat C = {30^0}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.$

    Từ \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat C = \widehat B - {30^0}.\) Thế vào (1) ta được:

    \(\widehat B + \widehat B - {30^0} = {110^0} \Rightarrow 2\widehat B = {140^0} \Rightarrow \widehat B = {70^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat C = {70^0} - {30^0} = {40^0}.\)

    \( \Rightarrow \widehat C < \widehat B = \widehat A\)\( \Rightarrow AB < AC = BC.\) ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)

    Câu 20 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

    • A.

      \(\widehat C < \widehat B\) 

    • B.

      $\widehat C > \widehat B$

    • C.

      \(\widehat C = \widehat B\) 

    • D.

      \(\widehat B < \widehat C\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     - Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB + AC = 10cm\,\,\,\left( 1 \right)\\AC - AB = 4cm\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

    $ \Rightarrow AC = 10 - AB$ . Thế vào (2) ta được: \(10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3\,cm.\)

    \( \Rightarrow AC = 10 - 3 = 7\,cm.\)

    \( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C.\)

    Câu 21 :

    Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

    • A.

      đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

    • B.

      đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

    • C.

      đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    • D.

      Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh \(8\,cm\) là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

    Câu 22 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

    • A.

      \(BC < AB < AC\)

    • B.

      \(AC < AB < BC\)

    • C.

      \(AC < BC < AB\)

    • D.

      \(AB < BC < AC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính \(\widehat C\) và so sánh các góc của\(\Delta ABC\).

    - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 18

    Xét \(\Delta ABC\) có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {35^0} - {90^0} = {55^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\)

    Câu 23 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.

      \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

    • C.

      \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

      • A.

        \({32^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \(24^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 3 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

      • A.

        \({50^0}\)

      • B.

        \(80^\circ \)

      • C.

        \({100^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 5 :

      Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

      • A.

        \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

      • B.

        \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

      • C.

        \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

      • D.

        \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({70^0}\)

      Câu 7 :

      Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

      • A.

        90\(^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

      • C.

        \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      • D.

        \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

      Câu 8 :

      Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

      • A.

        60\(^\circ \)

      • B.

        90\(^\circ \)

      • C.

        120\(^\circ \)

      • D.

        30\(^\circ \)

      Câu 9 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

      • B.

        Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

      • C.

        Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

      • D.

        2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

      Câu 10 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      • A.

        \({90^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({120^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

      • A.

        \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

      • B.

        \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

      • C.

        \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

      • D.

        \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(BC > AC > AB\)

      • C.

        \(BC < AC < AB\)

      • D.

        \(BC = AC < AB\)

      Câu 13 :

      Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

      • A.

        \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

      • C.

        $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

      • D.

        \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

      Câu 14 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

      • B.

        \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

      • C.

        \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 15 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

      • A.

        \(IB < IC\)

      • B.

        \(IC > IB\)

      • C.

        \(IB = IC\)

      • D.

        \(IB > IC\)

      Câu 16 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

      • A.

        \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

      • B.

        \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

      • C.

        $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

      • D.

        \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

      Câu 17 :

      Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BF > EF\)

      • B.

        \(EF < BC\)

      • C.

        \(BF < BC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Câu 18 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

      • A.

        Chưa đủ điều kiện để so sánh

      • B.

        \(BD = CD\)

      • C.

        \(BD < CD\)

      • D.

        \(BD > CD\)

      Câu 19 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(AB < AC = BC\)

      • C.

        \(BC < AC = AB\)

      • D.

        \(AC < BC < AB\)

      Câu 20 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

      • A.

        \(\widehat C < \widehat B\) 

      • B.

        $\widehat C > \widehat B$

      • C.

        \(\widehat C = \widehat B\) 

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Câu 21 :

      Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

      • A.

        đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

      • B.

        đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

      • C.

        đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      • D.

        Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

      Câu 22 :

      Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

      • A.

        \(BC < AB < AC\)

      • B.

        \(AC < AB < BC\)

      • C.

        \(AC < BC < AB\)

      • D.

        \(AB < BC < AC\)

      Câu 23 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.

        \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

      • C.

        \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Câu 1 :

      Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

      Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Vậy A,C,D đúng

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

      • A.

        \({32^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \(24^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ + 62^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 86^\circ - 62^\circ = 32^\circ \end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

      Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

      Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

      • A.

        \({50^0}\)

      • B.

        \(80^\circ \)

      • C.

        \({100^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

      suy ra \(\widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) \)

      \(= {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

      Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

      \(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \)

      suy ra \(\widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) \)

      \(= {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

      Câu 5 :

      Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

      • A.

        \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

      • B.

        \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

      • C.

        \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

      • D.

        \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

      + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ = 25^\circ + 50^\circ = 75^\circ \end{array}\)

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({70^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

      Câu 7 :

      Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

      • A.

        90\(^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

      • C.

        \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      • D.

        \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

      Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

      Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\) (1)

      Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

      Do \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

      \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( CK là tia phân giác của góc ACD).

      Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\) hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      Câu 8 :

      Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

      • A.

        60\(^\circ \)

      • B.

        90\(^\circ \)

      • C.

        120\(^\circ \)

      • D.

        30\(^\circ \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

      Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

      Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

      Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

      Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

      Câu 9 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

      • B.

        Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

      • C.

        Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

      • D.

        2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

      Lời giải chi tiết :

      Các khẳng định A,B,D đúng.

      Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

      Câu 10 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

      • A.

        \({90^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({120^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

      \(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ + 40^\circ = 130^\circ \)

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

      • A.

        \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

      • B.

        \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

      • C.

        \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

      • D.

        \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng:

      + Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      + Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

      \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

       Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      Câu 12 :

      Cho tam giác $ABC,$ biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(BC > AC > AB\)

      • C.

        \(BC < AC < AB\)

      • D.

        \(BC = AC < AB\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc

      - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Từ đề bài ta có \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7\) nên \(\dfrac{{\widehat A}}{3} = \dfrac{{\widehat B}}{5} = \dfrac{{\widehat C}}{7}\)\( \Rightarrow \widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Vì \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\) nên \(BC < AC < AB.\)

      \(\Delta ABH\) có \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(BH > AH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) (1)

      \(\Delta BCH\) vuông tại \(C\) nên \(\widehat {BHC} + \widehat B = {90^o}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat A = \widehat {BHC}\).

       Mặt khác \(\widehat A > \widehat B\,\,(gt)\) nên \(\widehat {BHC} > \widehat B\) suy ra \(CB > CH\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

      Câu 13 :

      Cho tam giác $ABC$ cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$ cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

      • A.

        \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

      • C.

        $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

      • D.

        \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài các cạnh của tam giác

      - Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AB = AC\)

      Chu vi tam giác $ABC$ là \(16\,cm\) nên ta có \(AB + AC + BC = 16 \Rightarrow 2AB = 16 - BC\)\( \Rightarrow 2.AB = 16 - 4\)

      \( \Rightarrow 2.AB = 12\)\( \Rightarrow AB = 6\,cm\) nên \(AB = AC > BC\)

      Vì \(AB = AC > BC\) nên \(\widehat C = \widehat B > \widehat A.\)

      Câu 14 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$ lấy hai điểm $D$ và $E$ sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

      • B.

        \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

      • C.

        \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hai định lý:

      - Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

      - Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

      $AB = AC$ (gt)

      \(\widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân)

      \(BD = EC\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (2 góc tương ứng) nên A đúng.

      Trên tia đối của tia $DA$ lấy điểm $F$ sao cho \(AD = DF\).

      Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta FDB\) có:

      \(AD = DF\left( {gt} \right)\)

      \(\widehat {ADE} = \widehat {BDF}\) (đối đỉnh)

      \(BD = DE\left( {gt} \right)\)

      $ \Rightarrow \Delta ADE = \Delta FDB\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {DAE} = \widehat {BFD}\\AE = BF\end{array} \right.$

      Ta có: \(\widehat {AEC} = \widehat B + \widehat {BAD}\) (tính chất góc ngoài của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {AEC} > \widehat B = \widehat C\) nên trong \(\Delta AEC\) suy ra \(AE < AC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\left( {gt} \right)\\BF = AE\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BF < AB\)

      Xét \(\Delta ABF\) có: \(BF < AB\left( {cmt} \right)\) suy ra \(\widehat {BFA} > \widehat {FAB}\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

      Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE} < \widehat {DAE}\) nên B, C đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 15 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$ là tia phân giác của góc $B$ \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$ và $BN$ cắt nhau tại $I.$ So sánh $IC$ và $IB?$

      • A.

        \(IB < IC\)

      • B.

        \(IC > IB\)

      • C.

        \(IB = IC\)

      • D.

        \(IB > IC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

       - Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.

      - Chứng minh \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\) .

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

      Vì \(AB > AC \Rightarrow \widehat {ACB} > \widehat {ABC}\left( 1 \right)\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

      Vì $BN$ là phân giác của \(\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {NBC} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất phân giác)

      Vì $CM$ là phân giác của \(\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {MCB} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 3 \right)\) (tính chất phân giác)

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\) \(\Rightarrow \widehat {MCB} > \widehat {NBC}\,\,hay\,\,\,\widehat {ICB} > \widehat {IBC}.\)

      Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {MCB} > \widehat {NBC}\left( {cmt} \right) \Rightarrow IB > IC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Câu 16 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

      • A.

        \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)

      • B.

        \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)

      • C.

        $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

      • D.

        \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

       - Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta DCM\).

      - Chứng minh \(DC < AC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 14

      Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm).

      Ta có: \(\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\) ($2$ góc đối đỉnh).

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\)có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}AM = MD\left( {gt} \right)\\\widehat {AMB} = \widehat {DMC}\left( {cmt} \right)\\BM = MC\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow AB = DC\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

      Lại có, \(AB < AC\left( {gt} \right)\left( 2 \right)\) . Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow DC < AC\).

      Xét \(\Delta ADC\) có: \(DC < AC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {CAD} < \widehat {CDA}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Câu 17 :

      Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BF > EF\)

      • B.

        \(EF < BC\)

      • C.

        \(BF < BC\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

      Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 15

      Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {AEF} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

      \(\Rightarrow \widehat {BEF} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF > EF\,\,\left( 1 \right)\) nên A đúng

      Do \(\widehat A > 90^\circ \Rightarrow \widehat {BFA} < 90^\circ \) (vì $\widehat A +\widehat {AEF}+\widehat {AFE}=180^0$)

      \( \Rightarrow \widehat {BFC} > 90^\circ \) \( \Rightarrow BF < BC\,\left( 2 \right)\) nên C đúng

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(EF < BC\) nên B đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 18 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

      • A.

        Chưa đủ điều kiện để so sánh

      • B.

        \(BD = CD\)

      • C.

        \(BD < CD\)

      • D.

        \(BD > CD\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

      + So sánh $CD$ với \(DE\) bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau

      + So sánh $DE$ với \(BC\) theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

      + Từ đó so sánh \(CD\) và \(BD.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 16

      Từ đề bài \(\widehat C > \widehat B \Rightarrow AB > AC.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = AE.\)

      Xét tam giác \(ACD\) và tam giác \(AED\) có

      + \(AC = AE\)

      + \(\widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)

      + Cạnh \(AD\) chung

      Suy ra \(\Delta ACD = \Delta AED\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow DE = CD\,\,\left( 1 \right)\) và \(\widehat {AED} = \widehat {ACD}\)

      Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \(\widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \(\widehat {BED} = 180^\circ - \widehat {AED}\) là góc tù, do đó \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\)

      Xét tam giác \(BED\) có \(\widehat {BED} > \widehat {EBD}\) suy ra \(BD > DE\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(DC < BD.\)

      Câu 19 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

      • A.

        \(AC < AB < BC\)

      • B.

        \(AB < AC = BC\)

      • C.

        \(BC < AC = AB\)

      • D.

        \(AC < BC < AB\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tính số đo \(\widehat B\) và \(\widehat C\) của \(\Delta ABC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 17

      Xét \(\Delta ABC\) có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {70^0} = {110^0}$

      Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat B + \widehat C = {110^0}\,\,\,\left( 1 \right)\\\widehat B - \widehat C = {30^0}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.$

      Từ \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat C = \widehat B - {30^0}.\) Thế vào (1) ta được:

      \(\widehat B + \widehat B - {30^0} = {110^0} \Rightarrow 2\widehat B = {140^0} \Rightarrow \widehat B = {70^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat C = {70^0} - {30^0} = {40^0}.\)

      \( \Rightarrow \widehat C < \widehat B = \widehat A\)\( \Rightarrow AB < AC = BC.\) ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)

      Câu 20 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

      • A.

        \(\widehat C < \widehat B\) 

      • B.

        $\widehat C > \widehat B$

      • C.

        \(\widehat C = \widehat B\) 

      • D.

        \(\widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

       - Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB + AC = 10cm\,\,\,\left( 1 \right)\\AC - AB = 4cm\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      $ \Rightarrow AC = 10 - AB$ . Thế vào (2) ta được: \(10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3\,cm.\)

      \( \Rightarrow AC = 10 - 3 = 7\,cm.\)

      \( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C.\)

      Câu 21 :

      Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

      • A.

        đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

      • B.

        đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

      • C.

        đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      • D.

        Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh \(8\,cm\) là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

      Câu 22 :

      Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

      • A.

        \(BC < AB < AC\)

      • B.

        \(AC < AB < BC\)

      • C.

        \(AC < BC < AB\)

      • D.

        \(AB < BC < AC\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính \(\widehat C\) và so sánh các góc của\(\Delta ABC\).

      - Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 18

      Xét \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {35^0} - {90^0} = {55^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat A < \widehat C < \widehat B \Rightarrow BC < AB < AC\)

      Câu 23 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.

        \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)

      • C.

        \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng hợp và Giải chi tiết

      Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 7, Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững các khái niệm về góc, cạnh, mối quan hệ giữa chúng trong một tam giác là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn. Bài viết này cung cấp một bộ trắc nghiệm chi tiết, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, cùng với đáp án và lời giải thích cụ thể, giúp học sinh hiểu sâu sắc kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      I. Kiến thức cơ bản về Góc và Cạnh của một Tam giác

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

      • Tam giác: Là hình gồm ba đoạn thẳng không thẳng hàng.
      • Góc của tam giác: Là góc tạo bởi hai cạnh của tam giác. Một tam giác có ba góc.
      • Cạnh của tam giác: Là các đoạn thẳng nối hai đỉnh của tam giác. Một tam giác có ba cạnh.
      • Tổng ba góc trong một tam giác: Luôn bằng 180 độ.
      • Tam giác nhọn, vuông, tù: Phân loại dựa trên số đo của các góc lớn nhất.

      II. Các dạng bài tập Trắc nghiệm thường gặp

      Các câu hỏi trắc nghiệm về Bài 1 thường tập trung vào các dạng sau:

      1. Xác định các yếu tố của tam giác: Góc, cạnh, đỉnh.
      2. Tính tổng ba góc của một tam giác.
      3. Xác định loại tam giác: Nhọn, vuông, tù.
      4. Áp dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
      5. Giải các bài toán thực tế liên quan đến tam giác.

      III. Bộ câu hỏi Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:

      Câu 1: Trong tam giác ABC, góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Số đo góc C là:

      • A. 40 độ
      • B. 50 độ
      • C. 60 độ
      • D. 70 độ

      Đáp án: A

      Câu 2: Tam giác nào sau đây là tam giác vuông?

      • A. Tam giác có ba góc đều nhọn.
      • B. Tam giác có một góc vuông.
      • C. Tam giác có một góc tù.
      • D. Tam giác có ba cạnh bằng nhau.

      Đáp án: B

      Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Nếu góc A = 50 độ thì số đo góc B bằng:

      • A. 50 độ
      • B. 65 độ
      • C. 70 độ
      • D. 80 độ

      Đáp án: B

      IV. Hướng dẫn giải chi tiết và Mở rộng kiến thức

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về góc và cạnh của tam giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản đã nêu ở trên. Ngoài ra, cần chú ý đến việc phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố liên quan và áp dụng các công thức, tính chất phù hợp.

      Ví dụ: Giải câu hỏi 1, ta sử dụng công thức tổng ba góc trong một tam giác: Góc C = 180 độ - Góc A - Góc B = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ.

      V. Luyện tập thêm và Tài liệu tham khảo

      Để nâng cao khả năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu trực tuyến. Một số tài liệu tham khảo hữu ích:

      • Sách giáo khoa Toán 7, Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7, Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      VI. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc ôn luyện và thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7