Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo, tài liệu học tập thiết yếu giúp các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Đề cương bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, được biên soạn theo chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với mục tiêu giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài, chúng tôi đã xây dựng đề cương với nội dung chi tiết, dễ hiểu, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết.

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Số học 1. Phân số - Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên - Tính chất cơ bản của phân số - So sánh phân số - Phép cộng và phép trừ phân số - Phép nhân và phép chia phân số - Giá trị phân số của một số - Hỗn số

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Số học

1. Phân số

- Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

- Tính chất cơ bản của phân số

- So sánh phân số

- Phép cộng và phép trừ phân số

- Phép nhân và phép chia phân số

- Giá trị phân số của một số

- Hỗn số

2. Số thập phân

- Số thập phân

- Các phép tính với số thập phân

- Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

- Tỉ số và tỉ số phần trăm

- Bài toán về tỉ số phần trăm

Hình học

1. Hình học trực quan

- Hình có trục đối xứng

- Hình có tâm đối xứng

- Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên

2. Hình học phẳng

- Điểm. Đường thẳng

- Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng

- Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia

- Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

- Trung điểm của đoạn thẳng

- Góc

- Số đo góc. Các góc đặc biệt

Xác suất

- Phép thử nghiệm – Sự kiện

- Xác suất thực nghiệm

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nghịch đảo của \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) là:

A. \(\frac{{11}}{{ - 6}}\).

B. \(\frac{6}{{11}}\).

C. \(\frac{{ - 6}}{{ - 11}}\).

D. \(\frac{{ - 11}}{{ - 6}}\).

Câu 2: Rút gọn phân số \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) đến tối giản bằng

A. \(\frac{9}{{21}}\).

B. \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

C. \(\frac{3}{7}\).

D. \(\frac{{ - 3}}{7}\).

Câu 3: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \(\frac{1}{4}\).

B. \(\frac{5}{2}\).

C. \(\frac{2}{5}\).

D. \(\frac{1}{4}\).

Câu 4: Viết hỗn số 3\(\frac{1}{5}\) dưới dạng phân số

A. \(\frac{3}{5}\).

B. \(\frac{{16}}{5}\).

C. \(\frac{8}{5}\).

D. \(\frac{3}{3}\).

Câu 5: Kết quả của phép tính: \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{{10}} - \frac{1}{{10}}} \right)\)=

A. \(\frac{{ - 1}}{{10}}\).

B. \(\frac{1}{{10}}\).

C. \(\frac{9}{{10}}\).

D. \(\frac{{ - 9}}{{10}}\).

Câu 6: Tính 25% của 12 bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 7: Có bao nhiêu phút trong \(\frac{7}{{15}}\) giờ?

A. 28 phút.

B. 11 phút.

C. 4 phút.

D. 60 phút.

Câu 8: Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{5} \cdot \frac{{25}}{8} = \)

A. \(\frac{{ - 5}}{8}\).

B. \(\frac{{ - 1}}{8}\).

C. \(\frac{{25}}{8}\).

D. \(\frac{{ - 1}}{{25}}\).

Câu 9: Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{{13}}:\frac{7}{{ - 13}} = \)

A. \(\frac{{ - 7}}{{169}}\).

B. \(\frac{1}{7}\).

C. \(\frac{7}{{169}}\).

D. \(\frac{{ - 1}}{7}\).

Câu 10: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241.

B. 209,241.

C. 231,124.

D. -234,241.

Câu 11: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29.

B. 131,31.

C. 131,30.

D. 130.

Câu 12: Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{3}\) là số.

A. \(\frac{{ - 2}}{3}\).

B. \(\frac{2}{3}\).

C. \(\frac{3}{2}\).

D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

Câu 13: So sánh hai số thập phân 2,56 và 2,57 ta được kết quả

A. \({\rm{2,56}}\,{\rm{ > }}\,{\rm{2,57}}\).

B. \({\rm{2,56}}\, < \,{\rm{2,57}}\).

C. \({\rm{2,57}}\, \le \,{\rm{2,56}}\,\).

D. \({\rm{2,56}}\, = {\rm{2,57}}\).

Câu 14: Tỉ số của hai số - 2 và 5 là:

A. \(\frac{5}{{ - 2}}\).

B. \(\frac{{ - 5}}{2}\).

C. \(\frac{2}{5}\).

D. \(\frac{{ - 2}}{5}\).

Câu 15: Tỉ số phần trăm của 3 và 2 được viết là:

A. \(\frac{2}{3}.100\% \).

B. \(\frac{3}{2}\% \).

C. \(\frac{3}{2}.100\).

D. \(\frac{3}{2}.100\% \).

Câu 16: Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}}\,{\rm{ = 3}}{{\rm{0}}^0}\) và \(\widehat {{\rm{mOn}}}\,{\rm{ = 5}}{{\rm{0}}^0}\,\). Kết so sánh nào sau đúng?

A. \(\widehat {{\rm{xOy}}}\,\, > \widehat {{\rm{mOn}}}\,\).

B. \(\widehat {{\rm{xOy}}}\,\, \ge \widehat {{\rm{mOn}}}\,\).

C. \(\widehat {{\rm{xOy}}}\,\, = \widehat {{\rm{mOn}}}\,\).

D. \(\widehat {{\rm{xOy}}}\,\, < \widehat {{\rm{mOn}}}\).

Câu 17: Góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc gì?

A. Góc vuông.

B. Góc nhọn.

C. Góc tù.

D. Góc bẹt.

Câu 18: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.

A. MN = 20 cm.

B. MN = 5 cm.

C. MN = 8 cm.

D. MN = 10 cm.

Câu 19: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

A. MA = MB.

B. M nằm giữa A và B.

C. \(MA = MB = \frac{{AB}}{2}\).

D. AM + MB = AB.

Câu 20: Cho \(\widehat {ABC} = {45^0}\) và \(\widehat {MON}\) = \(\widehat {ABC}\). Khi đó số đo góc MON bằng

A. \({30^0}\).

B. \({40^0}\).

C. \({45^0}\).

D. \({50^0}\).

Câu 21: Cho điểm E thuộc đoạn thẳng IK. Biết \(IE = 4cm,EK = 10cm.\) Tính độ dài của đoạn thẳng IK.

A. 4 cm.

B. 7 cm.

C. 6 cm.

D. 14 cm.

Câu 22: Lúc 9 giờ thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc gì?

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 1

A. góc nhọn.

B. góc tù.

C. góc vuông.

D. góc bẹt.

Câu 23: Số đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước là:

A. vô số.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 24: Trong các hình vẽ sau hình nào có I là trung điểm của đoạn thẳng AB

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 2

Câu 25. Khẳng định đúng là

A. Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.

B. Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.

C. Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.

D. Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.

Câu 26: Tìm tất cả các hình có trục đối xứng trong các hình sau.

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 3

A. a,b,c.

B. a,c,d,e.

C.b,c,d,g.

D. a,b,d,e.

Câu 27: Hình nào nhận điểm A là tâm đối xứng?

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 4

A. c.

B. a.

C. d.

D. b.

Câu 28: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. Chữ H là hình vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.

B. Chữ A là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

C. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

D. Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

Câu 29: Mỗi xúc xắc có 6 mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương từ 1 đến 6. Gieo xúc xắc một lần. Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp nào dưới đây?

A. {1; 6}.

B. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

D. {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu 30: Khi tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt sấp (S). Khi đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa (N) là bao nhiêu.

A. \(\frac{7}{{13}}\).

B. \(\frac{6}{7}\).

C. \(\frac{6}{{13}}\).

D. \(\frac{7}{6}\).

II. Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5}\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9}\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6\).

Bài 2. Tìm x, biết:

a) \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

c) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

Bài 3. Ba bác Đông, Nam, Bắc góp vốn đầu tư mua máy cày hết 24 triệu đồng. Sau khi góp số tiền của bác Đông, Nam lần lượt bằng \(\frac{1}{3}\) và \(25\% \) tổng số tiền thu được. Tính số tiền của mỗi người đã góp.

Bài 4. Lúc 6 giờ sáng thời tiết ở Đồng Văn (Hà Giang) là \( - 0,{8^{\,\,0}}C\), đến 11 giờ trưa nhiệt độ tăng lên được \(0,{5^{\,\,0}}C\) so với lúc 6 giờ sáng. Hỏi nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là bao nhiêu?

Bài 5. Bạn An đọc một quyển sách có 120 trang trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất bạn An đọc được \(\frac{1}{3}\) tổng số trang và bằng \(\frac{2}{3}\) ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày bạn An đọc được bao nhiêu trang sách?

Bài 6. Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Bài 7. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Bài 8. Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Bài 9. Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Bài 10. Hoan gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 5

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Số chấm xuất hiện là số chẵn

b) Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Bài 11*. So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

Bài 12*. Cho S = \(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}\) và P = \(\frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\). Tính \(\frac{S}{P}\).

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. A

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. B

Câu 7. A

Câu 8. A

Câu 9. B

Câu 10. A

Câu 11. C

Câu 12. B

Câu 13. B

Câu 14. D

Câu 15. D

Câu 16. D

Câu 17. B

Câu 18. B

Câu 19. C

Câu 20. C

Câu 21. D

Câu 22. C

Câu 23. B

Câu 24. A

Câu 25. D

Câu 26. B

Câu 27. D

Câu 28. D

Câu 29. D

Câu 30. C

II. Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5}\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9}\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6\).

Phương pháp

Áp dụng các quy tắc tính với phân số, số thập phân, phần trăm.

Lời giải

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5} = \frac{{8 - 7}}{5} = \frac{1}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3 = \frac{{5 - 3}}{2} + 3 = \frac{2}{2} + 3 = 1 + 3 = 4\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{2}{3}\left( {\frac{7}{5} - \frac{2}{5}} \right) = \frac{2}{3}.\frac{5}{5} = \frac{2}{3}.1 = \frac{2}{3}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5} = \left( {\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) + 2022 = - 1 + 1 + 2022 = 2022\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.\left( {\frac{3}{{11}} + \frac{8}{{11}}} \right) + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.1 + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9} + \frac{{16}}{9} = \frac{9}{9} = 1\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6 = \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) - \frac{3}{{10}} = 1 - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}\).

Bài 2. Tìm x, biết:

a) \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

c) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

Phương pháp

Áp dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân, quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải

a) \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{{ - 2}}{4} + \frac{1}{3}\\x = \frac{{ - 6}}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\x = \frac{{ - 2}}{{12}} = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 10}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\\\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 7}}{{15}}\\x = - 7\end{array}\)

Vậy x = -7

c) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{{3x}}{2} + \frac{3}{2} = \frac{1}{3}\\\left( {\frac{5}{2} + \frac{3}{2}} \right) - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\4 - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = 4 - \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = \frac{{11}}{3}\\3x.3 = 11.2\\9x = 22\\x = \frac{{22}}{9}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{22}}{9}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{5}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{9}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{{13}}{{12}}\\x = \frac{{13}}{{12}}:\frac{{13}}{5}\\x = \frac{{13}}{{12}}.\frac{5}{{13}}\\x = \frac{5}{{12}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{{12}}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

\(\begin{array}{l} - 3x = 5,8 - 3,4\\ - 3x = 2,4\\x = 2,4:\left( { - 3} \right)\\x = - 0,8\end{array}\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} = 8.2\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 16\end{array}\)

\(x - 1 = 4\) hoặc \(x - 1 = - 4\)

\(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\) \(\begin{array}{l}x = - 4 + 1\\x = - 3\end{array}\)

Vậy \(x = 5\) hoặc \(x = - 3\)

Bài 3. Ba bác Đông, Nam, Bắc góp vốn đầu tư mua máy cày hết 24 triệu đồng. Sau khi góp số tiền của bác Đông, Nam lần lượt bằng \(\frac{1}{3}\) và \(25\% \) tổng số tiền thu được. Tính số tiền của mỗi người đã góp.

Phương pháp

Tìm \(\frac{m}{n}\) của a, ta tính \(a.\frac{m}{n}\).

Tìm \(m\% \) của a, ta tính \(a.\frac{m}{{100}}\).

Lời giải

Số tiền bác Đông góp là: \(24.\frac{1}{3} = 8\) (triệu đồng)

Số tiền bác Nam góp là: \(24.\frac{{25}}{{100}} = 6\) (triệu đồng)

Số tiền bác Bắc góp là: \(24 - 8 - 6 = 10\) (triệu đồng)

Vậy số tiền bác Đông, Nam, Bắc góp lần lượt là 8 triệu, 6 triệu, 10 triệu.

Bài 4. Lúc 6 giờ sáng thời tiết ở Đồng Văn (Hà Giang) là \( - 0,{8^{\,\,0}}C\), đến 11 giờ trưa nhiệt độ tăng lên được \(0,{5^{\,\,0}}C\) so với lúc 6 giờ sáng. Hỏi nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là bao nhiêu?

Phương pháp

Dựa vào quy tắc cộng số nguyên.

Lời giải

Nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là:

\( - 0,8 + 0,5 = - 0,3\left( {^0C} \right)\)

Vậy nhiệt độ ở Đồng Văn (Hà Giang) lúc 11 giờ trưa là \( - 0,{3^0}C\).

Bài 5. Bạn An đọc một quyển sách có 120 trang trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất bạn An đọc được \(\frac{1}{3}\) tổng số trang và bằng \(\frac{2}{3}\) ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày bạn An đọc được bao nhiêu trang sách?

Phương pháp

Tìm \(\frac{m}{n}\) của a, ta tính \(a.\frac{m}{n}\).

Tìm a khi biết \(\frac{m}{n}\) của nó là b, ta tính \(a = b:\frac{m}{n}\).

Lời giải

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ nhất là: \(120.\frac{1}{3} = 40\) (trang)

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ hai là: \(40:\frac{2}{3} = 60\) (trang)

Số trang sách mà bạn An đọc ngày thứ ba là: \(120 - 40 - 60 = 20\) (trang)

Vậy số trang sách bạn An đọc trong ba ngày lần lượt là 40 trang, 60 trang, 20 trang.

Bài 6. Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Phương pháp

Tìm a khi biết m% của nó là b, ta tính \(a = b:\frac{m}{{100}}\).

Lời giải

Diện tích mảnh vườn là: \(460:\frac{{80}}{{100}} = 575\left( {{m^2}} \right)\).

Bài 7. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Phương pháp

Dựa vào quy tắc làm tròn số.

Lời giải

Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

Bài 8. Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Phương pháp

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB dựa vào OA và OB.

b) Kiểm tra xem OA và AB có bằng nhau hay không.

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 6

a) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB suy ra:

AB = OB – OA = 6 – 3 = 3(cm)

b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, OA = AB = \(\frac{1}{2}\)OB (\(3 = \frac{1}{2}.6\)) nên A là trung điểm của OB.

Bài 9. Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Phương pháp

Vẽ hình theo hướng dẫn.

a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.

b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.

c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.

Lời giải

Vẽ hình

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 7

a) Theo hình vẽ: \(AB = OA + OB = 4 + 2 = 6\;{\rm{cm}}\)

Vậy \(AB = 6\;{\rm{cm}}\)

b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\) nên \(OC = \frac{{OA}}{2} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{cm}}\)

Suy ra \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\)

Lại có \({\rm{O}}\) nằm giữa \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\)

Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\)

Vậy \({\rm{O}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

c)

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 8

Các góc có trong hình vẽ là:

\(\widehat {{\rm{xOz}}};\widehat {{\rm{yOz}}};\widehat {{\rm{xOy}}},\widehat {xAy},\widehat {xCy},\widehat {xBy}\)

Bài 10. Hoan gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 9

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Số chấm xuất hiện là số chẵn

b) Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Phương pháp

Xác định số tổng số lần sự kiện xảy ra.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số lần sự kiện xảy ra và tổng số lần thực hiện.

Lời giải

a) Số lần số chấm xuất hiện là số chẵn là: 20 + 22 + 15 = 57 (lần).

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn là: \(\frac{{57}}{{100}}\).

b) Số lần số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: 18 + 22 + 10 + 15 = 65 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: \(\frac{{65}}{{100}} = \frac{{13}}{{20}}\).

Bài 11*. So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

Phương pháp

Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.

Lời giải

\(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S - S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2S = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2021}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2S - S = 2 - \frac{{2024}}{{{2^{2022}}}} + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(S = 2 - \frac{{4048 - 2023}}{{{2^{2023}}}}\)

Vậy \(S < 2\).

Bài 12*. Cho S = \(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}\) và P = \(\frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\). Tính \(\frac{S}{P}\).

Phương pháp

Biểu diễn P theo S bằng cách phân tích số 49 thành tổng của 49 số 1 và nhóm vào các phân số còn lại.

Lời giải

Xét P, ta có:

\(\begin{array}{l}P = \frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\\ = \frac{{49}}{1} + \frac{{48}}{2} + ... + \frac{3}{{47}} + \frac{2}{{48}} + \frac{1}{{49}}\\ = 49 + \frac{{48}}{2} + ... + \frac{3}{{47}} + \frac{2}{{48}} + \frac{1}{{49}}\\ = \left( {1 + \frac{{48}}{2}} \right) + ... + \left( {1 + \frac{3}{{47}}} \right) + \left( {1 + \frac{2}{{48}}} \right) + \left( {1 + \frac{1}{{49}}} \right) + 1\\ = \frac{{50}}{2} + ... + \frac{{50}}{{47}} + \frac{{50}}{{48}} + \frac{{50}}{{49}} + \frac{{50}}{{50}}\\ = 50\left( {\frac{1}{2} + ... + \frac{1}{{47}} + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}} \right)\\ = 50.S\end{array}\)

Khi đó \(\frac{S}{P} = \frac{S}{{50S}} = \frac{1}{{50}}\)

Vậy \(\frac{S}{P} = \frac{1}{{50}}\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và tầm quan trọng

Học kì 2 Toán 6 là giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Chương trình học tập trung vào các chủ đề như số nguyên, phân số, tỉ lệ, hình học cơ bản và thống kê. Việc nắm vững kiến thức trong giai đoạn này sẽ giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức ở các lớp trên một cách dễ dàng hơn.

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo được biên soạn dựa trên chương trình học chính thức, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong các đề thi. Đề cương này không chỉ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Nội dung chính của đề cương ôn tập

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo bao gồm các nội dung chính sau:

  • Số nguyên: Các khái niệm về số nguyên, thứ tự trên trục số, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Phân số: Các khái niệm về phân số, so sánh phân số, phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • Tỉ lệ: Khái niệm về tỉ lệ, tỉ lệ thức, giải bài toán về tỉ lệ.
  • Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, tứ giác.
  • Thống kê: Thu thập, biểu diễn và phân tích dữ liệu thống kê đơn giản.

Các dạng bài tập thường gặp trong đề cương

Trong đề cương ôn tập, các em học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm và định nghĩa.
  2. Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
  3. Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
  4. Bài tập nâng cao: Dành cho những học sinh có khả năng học tập tốt, giúp các em phát triển tư duy và kỹ năng giải bài tập.

Phương pháp ôn tập hiệu quả

Để ôn tập hiệu quả đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và đề cương ôn tập.
  • Tìm hiểu lời giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy tìm hiểu lời giải chi tiết để hiểu rõ phương pháp giải.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu vẫn còn thắc mắc, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
  • Ôn tập theo nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để cùng nhau tiến bộ.

Lợi ích khi sử dụng đề cương ôn tập tại giaitoan.edu.vn

Khi sử dụng đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Nội dung đầy đủ và chính xác: Đề cương được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo nội dung đầy đủ và chính xác.
  • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp các em học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
  • Giao diện thân thiện và dễ sử dụng: Các em học sinh có thể dễ dàng truy cập và sử dụng đề cương trên mọi thiết bị.
  • Hỗ trợ trực tuyến: Đội ngũ hỗ trợ của giaitoan.edu.vn luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của các em học sinh.

Kết luận

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo là tài liệu học tập quan trọng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy sử dụng đề cương này một cách hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6