Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 13, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với đáp án chi tiết, giúp các em tự học và nâng cao khả năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

    • A.
      1.
    • B.
      4.
    • C.
      6.
    • D.
      0.
    Câu 2 :

    Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

    • A.
      8.
    • B.
      5.
    • C.
      15.
    • D.
      33.
    Câu 3 :

    Số đối của – 3 là:

    • A.
      3.
    • B.
      - 3.
    • C.
      0.
    • D.
      4.
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:

    • A.
      15.
    • B.
      -15.
    • C.
      -60.
    • D.
      60.
    Câu 5 :

    Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hình a).
    • B.
      Hình b).
    • C.
      Hình c).
    • D.
      Hình d).
    Câu 6 :

    Trong hình chữ nhật, có:

    • A.
      Hai đường chéo vuông góc với nhau.
    • B.
      Hai đường chéo không bằng nhau.
    • C.
      Hai đường chéo song song với nhau.
    • D.
      Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    Câu 7 :

    Danh sách học sinh nhóm 1 của lớp 6A.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Bạn số mấy cung cấp thông tin không hợp lí?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 8 :

    Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

    Các loại kem được yêu thích

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

    • A.
      Người ăn kem nhiều nhất.
    • B.
      Số loại kem của nhà Mai hiện có.
    • C.
      Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
    • D.
      Loại kem bán được trong 30 ngày.
    Câu 9 :

    Cho a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.

    • A.
      ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
    • B.
      ƯCLN(a, b) = 3. 24.
    • C.
      ƯCLN(a, b) = 7. 5.
    • D.
      ƯCLN(a, b) =3. 24 . 5 . 7.
    Câu 10 :

    Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.

    • A.
      – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
    • B.
      7; 4; 0; -1; -3; -7.
    • C.
      7; -7; 4; -3; -1; 0.
    • D.
      0; -1; -3; 4; - 7; 7.
    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:

    • A.
      -60.
    • B.
      100.
    • C.
      60.
    • D.
      -100.
    Câu 12 :

    Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?

    • A.
      5 m.
    • B.
      35 m.
    • C.
      -5 m.
    • D.
      30 m.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

    b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.

    c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.

    d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.

    e) Tìm số đối của –4; 0.

    f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?

    Câu 2 :

    a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)

    b) Tìm x, biết: x – 7 = -39

    c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?

    Câu 3 :

    Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:

    a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.

    b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.

    Câu 4 :

    Một mảnh vườn hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 20m và 7m. Em hãy tính diện tích của mảnh vườn đó.

    Câu 5 :

    Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS A.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 4

    Từ biểu đồ em hãy cho biết:

    a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là bao nhiêu?

    b) Tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là bao nhiêu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

      • A.
        1.
      • B.
        4.
      • C.
        6.
      • D.
        0.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số phần tử trong tập hợp A.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A có 6 phần tử.

      Câu 2 :

      Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

      • A.
        8.
      • B.
        5.
      • C.
        15.
      • D.
        33.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

      Ư(5) = {1; 5}

      Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

      Ư(33) = {1; 3; 11; 33}

      => 5 là số nguyên tố.

      Câu 3 :

      Số đối của – 3 là:

      • A.
        3.
      • B.
        - 3.
      • C.
        0.
      • D.
        4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của – 3 là – (- 3) = 3.

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:

      • A.
        15.
      • B.
        -15.
      • C.
        -60.
      • D.
        60.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

      Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

      Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có (- 30) : 2 = - (30 : 2) = - 15.

      Câu 5 :

      Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        Hình a).
      • B.
        Hình b).
      • C.
        Hình c).
      • D.
        Hình d).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình a là tam giác đều vì có 3 cạnh bằng nhau.

      Câu 6 :

      Trong hình chữ nhật, có:

      • A.
        Hai đường chéo vuông góc với nhau.
      • B.
        Hai đường chéo không bằng nhau.
      • C.
        Hai đường chéo song song với nhau.
      • D.
        Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có:

      - Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

      - Hai cặp cạnh đối diện song song

      - Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.

      - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 7 :

      Danh sách học sinh nhóm 1 của lớp 6A.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Bạn số mấy cung cấp thông tin không hợp lí?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

      + Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…

      + Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…

      Lời giải chi tiết :

      20/10/2011 không phải họ tên nên bạn số 2 cung cấp thông tin không hợp lí.

      Câu 8 :

      Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

      Các loại kem được yêu thích

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

      • A.
        Người ăn kem nhiều nhất.
      • B.
        Số loại kem của nhà Mai hiện có.
      • C.
        Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
      • D.
        Loại kem bán được trong 30 ngày.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức thu thập dữ liệu

      Lời giải chi tiết :

      Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, ta thấy Mai đang điều tra về loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.

      Câu 9 :

      Cho a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.

      • A.
        ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
      • B.
        ƯCLN(a, b) = 3. 24.
      • C.
        ƯCLN(a, b) = 7. 5.
      • D.
        ƯCLN(a, b) =3. 24 . 5 . 7.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7

      Thừa số nguyên chung là 2 và 3.

      => ƯCLN(a, b) = 3 . 2.

      Câu 10 :

      Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.

      • A.
        – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
      • B.
        7; 4; 0; -1; -3; -7.
      • C.
        7; -7; 4; -3; -1; 0.
      • D.
        0; -1; -3; 4; - 7; 7.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên âm là: -3; -7; -1.

      Các số nguyên dương là 4; 7.

      Vì 7 > 3 > 1 nên -7 < -3 < -1.

      4 < 7

      => Các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.

      Câu 11 :

      Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:

      • A.
        -60.
      • B.
        100.
      • C.
        60.
      • D.
        -100.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: (-80) + (-20) = - (80 + 20) = - 100

      Câu 12 :

      Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?

      • A.
        5 m.
      • B.
        35 m.
      • C.
        -5 m.
      • D.
        30 m.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Độ sâu của tàu ngầm được biểu diễn là số nguyên âm.

      Lặn xuống được biểu diễn là số nguyên âm.

      Lời giải chi tiết :

      Tàu ngầm ở độ sâu 20m được biểu diễn là (−20).

      Tàu ngầm lặn xuống thêm 15m được biểu diễn là (−15).

      Độ sâu của tàu là: (−20) + (−15) = − (20 + 15) = − 35.

      Vậy tàu ngầm ở độ sâu 35 mét.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

      b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.

      c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.

      d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.

      e) Tìm số đối của –4; 0.

      f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.

      b) - So sánh các số với 0.

      - So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.

      c) Liệt kê các ước là số tự nhiên của 8.

      d) Tìm bội của 5, chọn các số nhỏ hơn 22.

      e) Số đối của a là – a.

      f) Sử dụng cách viết tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Các sô nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2; 3; 5; 7.

      b) Các số nguyên âm là: - 11; -4. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.

      Các số nguyên dương là: 8; 12. Ta có 12 > 8.

      Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 12; 8; 0; -4; -11.

      c) A = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8}.

      d) Các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22: {0; 5 ; 10; 15; 20 }.

      e) Số đối của –4 là – (- 4) = 4; số đối của 0 là 0.

      f) \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right. = \left\{ {\, - 2;\, - 1;\,0;\,1} \right\}\)

      Câu 2 :

      a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)

      b) Tìm x, biết: x – 7 = -39

      c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên theo thứ tự thực hiện phép tính.

      b) Sử dụng phép cộng với hai số nguyên khác dấu để tìm x.

      c) Tính số tiền mẹ bạn An mua.

      Số tiền mẹ bạn An còn lại bằng 300 000 – số tiền mẹ bạn An mua.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right] = 60:\left[ {15 - {3^2}} \right] = 60:6 = 10\)

      b) x – 7 = -39

      x = -39 + 7

      x = -32

      Vậy x = -32.

      c) Số tiền mẹ bạn An đã mua là: 2 . 60 000 + 5 . 20 000 = 220 000 (đồng).

      Số tiền mẹ bạn An còn lại là: 300 000 – 220 000 = 80 000 (đồng).

      Câu 3 :

      Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:

      a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.

      b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn.

      Lời giải chi tiết :

      a) -3

      b) +15 000 000

      Câu 4 :

      Một mảnh vườn hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 20m và 7m. Em hãy tính diện tích của mảnh vườn đó.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích mảnh vườn là:

      20. 7 = 140 (m2)

      Vậy diện tích mảnh vườn là 140 m2.

      Câu 5 :

      Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS A.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Từ biểu đồ em hãy cho biết:

      a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là bao nhiêu?

      b) Tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là : 38 học sinh.

      b) Số học sinh xếp loại học lực Khá của khối 6 trường THCS A là: 140 học sinh.

      Ta có: 38 + 140 = 178.

      Vậy tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là 178 học sinh.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13, chương trình Chân trời sáng tạo, là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học.

      Nội dung Đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 18) : 6

      Giải:

      (12 + 18) : 6 = 30 : 6 = 5

      Luyện tập Thêm

      Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và các bài tập trong sách giáo khoa. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi và bài tập khác nhau, giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.

      Tầm quan trọng của việc Ôn tập

      Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Học sinh nên dành thời gian ôn tập đều đặn, không nên học vùi đầu vào đêm trước khi thi. Ngoài ra, học sinh cũng nên tìm hiểu các phương pháp học tập hiệu quả để nâng cao hiệu suất học tập.

      Sử dụng Giaitoan.edu.vn để Học Toán Hiệu Quả

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu học tập chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi: Đề thi học kì, đề thi thử, đề thi chuyên đề.
      • Bài giảng: Bài giảng chi tiết, dễ hiểu, được trình bày bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Bài tập: Bài tập luyện tập, bài tập nâng cao, bài tập trắc nghiệm.
      • Giải bài tập: Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu cho các bài tập.

      Lời khuyên cho Học sinh

      Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình và không ngừng cố gắng. Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì!

      Bảng Tóm tắt Kiến thức Toán 6 Học Kì 1

      Chủ đềNội dung chính
      Số tự nhiênPhép cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      Phân sốKhái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      Số thập phânKhái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6