Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 8, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 được viết là:

    A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

    B. \(A = \){x| x là số tự nhiên, x < 6}

    C. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}

    D. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \ge 6\)}

    Câu 2: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

    A. \(\left\{ {3; - 13;5;1; - 2;0} \right\}\)

    B. \(\left\{ {0;1; - 2;3;5; - 13} \right\}\)

    C. \(\left\{ { - 2; - 13;5;3;1;0} \right\}\)

    D. \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

    Câu 3: BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:

    A. \(480\)

    B. \(360\)

    C. \(380\)

    D. \(540\)

    Câu 4: Tổng các số nguyên x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\)bằng:

    A. \(11\)

    B. \(0\)

    C. \(1\)

    D. \( - 10\)

    Câu 5: Số tự nhiên \(x\) để \(\left( {32 - x} \right)\) là số liền trước của 21 là

    A. \(12\)

    B. \(20\)

    C. \(22\)

    D. \(52\)

    Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. Hình (3)

    B. Hình (1)

    C. Hình (2)

    D. Hình (4)

    Câu 7: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm thì diện tích của nó là

    A. 24 cm2

    B. 7 cm2

    C. 14 cm2

    D. 48 cm2

    Câu 8: Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau:

    Nam

    Nữ

    Loại quả yêu thích

    Số lượng

    Loại quả yêu thích

    Số lượng

    Táo

    3

    Táo

    6

    Cam

    6

    Cảm

    5

    Bưởi

    1

    Bưởi

    2

    Nho

    7

    Nho

    3

    Loại khác

    2

    Loại khác

    2

    Chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn số liệu trên.

    A. Biểu đồ cột kép

    B. Biểu đồ cột

    C. Biểu đồ hình quạt

    D. Biểu đồ tranh

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

    a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17\)

    b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right)\)

    c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

    Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x biết:

    a) \(x - 17 = - 15\)b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

    Câu 3: (1,5 điểm) Hai lớp 6A và 6B tham gia phong trào trồng cây của toàn trường. Lớp 6A trồng được 132 cây, lớp 6B trồng được 135 cây. Biết rằng, mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau và trồng được nhiều hơn 2 cây.

    a) Hỏi mỗi bạn của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

    b) Tính số học sinh của mỗi lớp?

    Câu 4: (2,5 điểm) Cho hình thang cân MNPQ có độ dài đáy MN = 4cm, độ dài đáy QP gấp 3 lần độ dài đáy MN. Độ dài chiều cao MH = 3 cm, cạnh bên NP = 5 cm.

    a) Tính độ dài đáy QP.

    b) Tính diện tích hình thang MNPQ.

    c) Tính chu vi hình thang MNPQ.

    Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng:\(\forall n \ge 1\), ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24.\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 được viết là:

    A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

    B. \(A = \){x| x là số tự nhiên, x < 6}

    C. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}

    D. \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \ge 6\)}

    Câu 2: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

    A. \(\left\{ {3; - 13;5;1; - 2;0} \right\}\)

    B. \(\left\{ {0;1; - 2;3;5; - 13} \right\}\)

    C. \(\left\{ { - 2; - 13;5;3;1;0} \right\}\)

    D. \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

    Câu 3: BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:

    A. \(480\)

    B. \(360\)

    C. \(380\)

    D. \(540\)

    Câu 4: Tổng các số nguyên x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\)bằng:

    A. \(11\)

    B. \(0\)

    C. \(1\)

    D. \( - 10\)

    Câu 5: Số tự nhiên \(x\) để \(\left( {32 - x} \right)\) là số liền trước của 21 là

    A. \(12\)

    B. \(20\)

    C. \(22\)

    D. \(52\)

    Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1

    A. Hình (3)

    B. Hình (1)

    C. Hình (2)

    D. Hình (4)

    Câu 7: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm thì diện tích của nó là

    A. 24 cm2

    B. 7 cm2

    C. 14 cm2

    D. 48 cm2

    Câu 8: Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau:

    Nam

    Nữ

    Loại quả yêu thích

    Số lượng

    Loại quả yêu thích

    Số lượng

    Táo

    3

    Táo

    6

    Cam

    6

    Cảm

    5

    Bưởi

    1

    Bưởi

    2

    Nho

    7

    Nho

    3

    Loại khác

    2

    Loại khác

    2

    Chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn số liệu trên.

    A. Biểu đồ cột kép

    B. Biểu đồ cột

    C. Biểu đồ hình quạt

    D. Biểu đồ tranh

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

    a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17\)

    b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right)\)

    c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

    Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x biết:

    a) \(x - 17 = - 15\)b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

    Câu 3: (1,5 điểm) Hai lớp 6A và 6B tham gia phong trào trồng cây của toàn trường. Lớp 6A trồng được 132 cây, lớp 6B trồng được 135 cây. Biết rằng, mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau và trồng được nhiều hơn 2 cây.

    a) Hỏi mỗi bạn của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

    b) Tính số học sinh của mỗi lớp?

    Câu 4: (2,5 điểm) Cho hình thang cân MNPQ có độ dài đáy MN = 4cm, độ dài đáy QP gấp 3 lần độ dài đáy MN. Độ dài chiều cao MH = 3 cm, cạnh bên NP = 5 cm.

    a) Tính độ dài đáy QP.

    b) Tính diện tích hình thang MNPQ.

    c) Tính chu vi hình thang MNPQ.

    Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng:\(\forall n \ge 1\), ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24.\)

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.C

    2.D

    3.B

    4.B

    5.A

    6.C

    7.A

    8.A

    Câu 1

    Phương pháp:

    “không vượt quá” tức là “nhỏ hơn hoặc bằng”.

    Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.

    Cách giải:

    \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Sử dụng kiến thức thứ tự trong tập hợp số nguyên.

    Cách giải:

    Ta có: \( - 13 < - 2 < 0 < 1 < 3 < 5\)

    Nên chọn \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất của hai số:

    - Chọn các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng;

    - Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất;

    - Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất.

    Cách giải:

    BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:\({2^3}{.3^2}.5 = 360.\)

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tìm các giá trị của x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\).

    Tính tổng bằng cách nhóm các cặp số đối nhau.

    Cách giải:

    Ta có: \( - 10 \le x < 11\) suy ra \(x \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...;8;9;10} \right\}\)

    \(\left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 8 + 9 + 10 = \left[ {\left( { - 10} \right) + 10} \right] + \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... = 0\)

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Số liền trước của 21 là 20.

    Tìm \(x\) để \(32 - x = 20\).

    Cách giải:

    Ta có: Số liền trước của 21 là 20.

    \(32 - x = 20\)

    \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32 - 20\)

    \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\)

    Chọn A.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Quan sát và nhận dạng hình thang cân.

    Cách giải:

    Hình thang cân có hai góc ở đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.

    Chọn C.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia 2.

    Cách giải:

    Diện tích hình thoi là \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,c{m^2}\).

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép: Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    Cách giải:

    Biểu đồ cột kép biểu hiện loại quả yêu thích của các bạn trong lớp.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 2

    Chọn A.

    Phần II: Tự luận

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

    Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính hợp lí.

    Cách giải:

    a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17 = \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + 54 = 0 + 54 = 54\).

    b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right) = {5^2} + 5 + \left( { - 10} \right) = 25 + 5 + \left( { - 10} \right) = 30 + \left( { - 10} \right) = 20.\)

    c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - {6^2}} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - 36} \right]} \right\}:50\)

    \( = \left\{ {240 - 40} \right\}:50\)

    \( = 200:50 = 4\)

    Câu 2:

    Phương pháp:

    a) Sử dụng quy tắc chuyển vế.

    b) Chuyển \( - 5\) sang vế phải; tìm \(x + 3\); giải tìm x như phần a.

    Cách giải:

    a) \(x - 17 = - 15\)

    \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 15 + 17\)

    \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\)

    b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

    \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 75 + 5\)

    \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 80\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 80:20\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 3\)

    \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\)

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Số cây mỗi bạn trồng được là ước chung lớn hơn 2 của 132 và 135.

    Giải bài toán tìm ước chung.

    Đưa ra lời giải cho bài toán.

    Cách giải:

    a) Gọi số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là \(x,\,\,\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\).

    Mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau nên ta có \(x\)thuộc ước chung của 132 và 135.

    \(132 = {2^2}.3.11;\,\,135 = {3^3}.5\)

    ƯCLN(132; 135) = 3.

    Suy ra ƯC(132;135) = {1;3}

    Mà \(x > 2\)

    Nên \(x = 3\).

    Vậy số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là 3.

    b) Số học sinh của lớp 6A là: \(132:3 = 44\)(học sinh).

    Số học sinh của lớp 6B là: \(135:3 = 45\)(học sinh).

    Câu 4:

    Phương pháp:

    a) Tính độ dài đáy QP bằng 3 lần độ dài đáy MN.

    b) Diện tích hình thang tính bằng công thức: (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao : 2

    c) Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh.

    Cách giải:

    a) Độ dài đáy PQ là: \(3.4 = 12\)cm.

    b) Diện tích hình thang MNPQ là: \((4 + 12).3:2 = 24\,\,c{m^2}\).

    c) Ta có MNPQ là hình thang cân nên độ dài hai cạnh bên NP và MQ là bằng nhau.

    Suy ra độ dài cạnh MQ bằng 5 cm.

    Chu vi hình thang MNPQ là: \(5 + 4 + 12 + 5 = 26\)cm.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp quy nạp.

    Sử dụng:

    \(\begin{array}{l}{\left( {k + 1} \right)^4} = {k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^3} = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^2} = {k^2} + 2k + 1\end{array}\)

    Cách giải:

    Ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\left( 1 \right)\,\,\,\)

    +) Với \(n = 1\) ta có: \(3 - 14 + 21 - 10 = 0\,\, \vdots \,\,24\) (đúng)

    +) Giả sử \(\left( 1 \right)\) đúng với \(n = k,\,\,\,k \ge 1\) nghĩa là :\(3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k \vdots 24\) \(\left( 2 \right)\) (giả thiết quy nạp)

     Ta phải chứng minh \(\left( 1 \right)\) đúng vói \(n = k + 1\) nghĩa là :\(3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right) \vdots 24\)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3\left( {{k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1} \right) - 14\left( {{k^3} + 3{k^2} + 3k + 1} \right) + 21\left( {{k^2} + 2k + 1} \right) - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3{k^4} + 12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 14{k^3} - 42{k^2} - 42k - 14 + 21{k^2} + 42k + 21 - 10k - 10\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 42{k^2} - 42k - 14 + 42k + 21 - 10} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} - 24{k^2} + 12k} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {{k^2} - 2k + 1} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\end{array}\)

    Vì \(\left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right)\,\, \vdots \,\,24\) theo \(\left( 2 \right)\)

    Vì \(k\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24.\)

    \( \Rightarrow \left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24\)

    \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) đúng với \(n = k + 1\)

    Vậy \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\forall n \ge 1\) (đpcm). 

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.C

      2.D

      3.B

      4.B

      5.A

      6.C

      7.A

      8.A

      Câu 1

      Phương pháp:

      “không vượt quá” tức là “nhỏ hơn hoặc bằng”.

      Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.

      Cách giải:

      \(A = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng kiến thức thứ tự trong tập hợp số nguyên.

      Cách giải:

      Ta có: \( - 13 < - 2 < 0 < 1 < 3 < 5\)

      Nên chọn \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất của hai số:

      - Chọn các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng;

      - Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất;

      - Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất.

      Cách giải:

      BCNN của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:\({2^3}{.3^2}.5 = 360.\)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm các giá trị của x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\).

      Tính tổng bằng cách nhóm các cặp số đối nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \( - 10 \le x < 11\) suy ra \(x \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...;8;9;10} \right\}\)

      \(\left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 8 + 9 + 10 = \left[ {\left( { - 10} \right) + 10} \right] + \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... = 0\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Số liền trước của 21 là 20.

      Tìm \(x\) để \(32 - x = 20\).

      Cách giải:

      Ta có: Số liền trước của 21 là 20.

      \(32 - x = 20\)

      \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32 - 20\)

      \(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\)

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Quan sát và nhận dạng hình thang cân.

      Cách giải:

      Hình thang cân có hai góc ở đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia 2.

      Cách giải:

      Diện tích hình thoi là \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,c{m^2}\).

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép: Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      Cách giải:

      Biểu đồ cột kép biểu hiện loại quả yêu thích của các bạn trong lớp.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

      Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính hợp lí.

      Cách giải:

      a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17 = \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + 54 = 0 + 54 = 54\).

      b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right) = {5^2} + 5 + \left( { - 10} \right) = 25 + 5 + \left( { - 10} \right) = 30 + \left( { - 10} \right) = 20.\)

      c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - {6^2}} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - \left[ {76 - 36} \right]} \right\}:50\)

      \( = \left\{ {240 - 40} \right\}:50\)

      \( = 200:50 = 4\)

      Câu 2:

      Phương pháp:

      a) Sử dụng quy tắc chuyển vế.

      b) Chuyển \( - 5\) sang vế phải; tìm \(x + 3\); giải tìm x như phần a.

      Cách giải:

      a) \(x - 17 = - 15\)

      \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 15 + 17\)

      \(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\)

      b)\(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)

      \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 75 + 5\)

      \(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 80\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 80:20\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 3\)

      \(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\)

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Số cây mỗi bạn trồng được là ước chung lớn hơn 2 của 132 và 135.

      Giải bài toán tìm ước chung.

      Đưa ra lời giải cho bài toán.

      Cách giải:

      a) Gọi số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là \(x,\,\,\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\).

      Mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau nên ta có \(x\)thuộc ước chung của 132 và 135.

      \(132 = {2^2}.3.11;\,\,135 = {3^3}.5\)

      ƯCLN(132; 135) = 3.

      Suy ra ƯC(132;135) = {1;3}

      Mà \(x > 2\)

      Nên \(x = 3\).

      Vậy số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là 3.

      b) Số học sinh của lớp 6A là: \(132:3 = 44\)(học sinh).

      Số học sinh của lớp 6B là: \(135:3 = 45\)(học sinh).

      Câu 4:

      Phương pháp:

      a) Tính độ dài đáy QP bằng 3 lần độ dài đáy MN.

      b) Diện tích hình thang tính bằng công thức: (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao : 2

      c) Chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh.

      Cách giải:

      a) Độ dài đáy PQ là: \(3.4 = 12\)cm.

      b) Diện tích hình thang MNPQ là: \((4 + 12).3:2 = 24\,\,c{m^2}\).

      c) Ta có MNPQ là hình thang cân nên độ dài hai cạnh bên NP và MQ là bằng nhau.

      Suy ra độ dài cạnh MQ bằng 5 cm.

      Chu vi hình thang MNPQ là: \(5 + 4 + 12 + 5 = 26\)cm.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp quy nạp.

      Sử dụng:

      \(\begin{array}{l}{\left( {k + 1} \right)^4} = {k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^3} = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^2} = {k^2} + 2k + 1\end{array}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\left( 1 \right)\,\,\,\)

      +) Với \(n = 1\) ta có: \(3 - 14 + 21 - 10 = 0\,\, \vdots \,\,24\) (đúng)

      +) Giả sử \(\left( 1 \right)\) đúng với \(n = k,\,\,\,k \ge 1\) nghĩa là :\(3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k \vdots 24\) \(\left( 2 \right)\) (giả thiết quy nạp)

       Ta phải chứng minh \(\left( 1 \right)\) đúng vói \(n = k + 1\) nghĩa là :\(3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right) \vdots 24\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3\left( {{k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1} \right) - 14\left( {{k^3} + 3{k^2} + 3k + 1} \right) + 21\left( {{k^2} + 2k + 1} \right) - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3{k^4} + 12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 14{k^3} - 42{k^2} - 42k - 14 + 21{k^2} + 42k + 21 - 10k - 10\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 42{k^2} - 42k - 14 + 42k + 21 - 10} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} - 24{k^2} + 12k} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {{k^2} - 2k + 1} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\end{array}\)

      Vì \(\left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right)\,\, \vdots \,\,24\) theo \(\left( 2 \right)\)

      Vì \(k\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24.\)

      \( \Rightarrow \left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24\)

      \( \Rightarrow \left( 1 \right)\) đúng với \(n = k + 1\)

      Vậy \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\forall n \ge 1\) (đpcm). 

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      1. Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      2. Phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
      3. Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      4. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số tự nhiên

      Để giải các bài toán tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và tính chất của các phép tính. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 1234 + 5678

      Giải: 1234 + 5678 = 6912

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Đối với các bài toán về hình học, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc và các hình cơ bản. Ví dụ:

      Bài tập: Vẽ một đoạn thẳng AB dài 5cm.

      Giải: Sử dụng thước kẻ để vẽ một đoạn thẳng có độ dài 5cm và đánh dấu hai điểm A và B ở hai đầu đoạn thẳng.

      Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế

      Các bài toán ứng dụng thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống trong đời sống. Ví dụ:

      Bài tập: Một cửa hàng có 25kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải: Số gạo đã bán là: 25 x 1/5 = 5kg. Số gạo còn lại là: 25 - 5 = 20kg.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ kiến thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi khác nhau với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm quan trọng của việc làm đề thi thử

      Việc làm đề thi thử giúp học sinh:

      • Đánh giá được trình độ hiện tại của bản thân.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 chương trình Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin vào khả năng của mình để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6