Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 14, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với đáp án chi tiết, giúp các em tự học và nắm vững kiến thức Toán 6.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:

    • A.
      CD = 5 cm.
    • B.
      AC = 8cm.
    • C.
      CD = 8 cm.
    • D.
      AC = 5 cm.
    Câu 2 :

    Điền vào chỗ “…” trong phát biểu sau để được phát biểu đúng:

    “ 729 chia hết cho 9 vì …”

    • A.
      có chữ số tận cùng là 9 chia hết cho 9.
    • B.
      có hai chữ số đầu tiên là 72 chia hết cho 9.
    • C.
      tổng các chữ số là (7+2+9)=18, tổng này chia hết cho 9.
    • D.
      Tất cả đều đúng
    Câu 3 :

    Tính chất nào sau đây không phải của hình chữ nhật?

    • A.
      Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
    • B.
      Hai cặp cạnh đối diện song song.
    • C.
      Hai đường chéo vuông góc với nhau.
    • D.
      Có 4 góc vuông.
    Câu 4 :

    Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:

    • A.
      17.
    • B.
      13.
    • C.
      39.
    • D.
      43.
    Câu 5 :

    Tập hợp tất cả các ước của - 12 là:

    • A.
      \(\left\{ { - 12; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\).
    • B.
      \(\left\{ {6;4;3;0} \right\}\).
    • C.
      \(\left\{ {12; - 12;6; - 6;4; - 4;3; - 3;2; - 2;1; - 1} \right\}\).
    • D.
      \(\left\{ {0;12;24;36} \right\}\).
    Câu 6 :

    Chọn phát biểu sai.

    • A.
      Tổng hai số nguyên dương là số nguyên dương.
    • B.
      Tổng hai số nguyên âm là số nguyên âm.
    • C.
      Tổng hai số nguyên đối nhau là 0.
    • D.
      Tổng hai số nguyên khác dấu là số nguyên dương.
    Câu 7 :

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    • A.
      Số đối của –2 là 2.
    • B.
      Số đối của 13 là – (–13).
    • C.
      Số đối của số 9 là –9.
    • D.
      Số đối của –2019 là 2019.
    Câu 8 :

    Điểm thi học kì 1 môn Toán của Tổ 1 lớp 6A được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Thông tin của bạn nào là không hợp lí, biết rằng điểm phải là một số tự nhiên không vượt quá 10.

    • A.
      Bạn Bình.
    • B.
      Bạn Cúc.
    • C.
      Bạn An.
    • D.
      Bạn Dung.
    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.
      Hình vuôngcó hai đường chéo vuông góc.
    • B.
      Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
    • C.
      Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
    • D.
      Hình thoi có bốn góc vuông bằng nhau.
    Câu 10 :

    Sở thích thể thao của các bạn nam trong lớp 6B được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Số lượng học sinh yêu thích các môn thể thao mà để chơi cần có “quả bóng” là:

    • A.
      20.
    • B.
      21.
    • C.
      19.
    • D.
      27.
    Câu 11 :

    Tìm số nguyên a, biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm

    • A.
      0.
    • B.
      -2.
    • C.
      -1.
    • D.
      1.
    Câu 12 :

    Kết quả phép tính: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6\) là:

    • A.
      16.
    • B.
      17.
    • C.
      19.
    • D.
      27.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(256 + ( - 156)\)

    b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết: \(1080{\rm{ : }}x = - {\rm{ }}40.\)

    Câu 3 :

    Số học sinh khối 6 của trường THCS A trong khoảng từ 500 đến 560 học sinh. Biết khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS A.

    Câu 4 :

    Một toà nhà có 35 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), một thang máy đang ở tầng 5, sau đó nó đi lên 23 tầng và rồi đi xuống 27 tầng. Hỏi lúc này thang máy đang dừng lại tại tầng mấy?

    Câu 5 :

    Bác Năm có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 10 mét và chiều rộng là 8 mét. Giữa mảnh vườn, bác Năm dành một miếng đất hình vuông cạnh 7 mét để trồng rau, phần còn lại chừa lối đi xung quanh.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 0 3

    a) Tính diện tích trồng rau.

    b) Lối đi được lát sỏi, chi phí mỗi mét vuông hết 110 000 đồng.

    Hỏi chi phí làm lối đi là bao nhiêu?

    Câu 6 :

    Mai điều tra về các môn thể thao được ưa thích của các bạn trong lớp và lập ra bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 0 4

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết:

    a) Bạn Mai đang quan tâm đến vấn đề gì?

    b) Môn thể thao nào được nhiều bạn yêu thích nhất, môn thể thao nào có ít bạn yêu thích nhất?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:

      • A.
        CD = 5 cm.
      • B.
        AC = 8cm.
      • C.
        CD = 8 cm.
      • D.
        AC = 5 cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau nên AB = CD = 5 cm; BC = AD = 8 cm.

      Câu 2 :

      Điền vào chỗ “…” trong phát biểu sau để được phát biểu đúng:

      “ 729 chia hết cho 9 vì …”

      • A.
        có chữ số tận cùng là 9 chia hết cho 9.
      • B.
        có hai chữ số đầu tiên là 72 chia hết cho 9.
      • C.
        tổng các chữ số là (7+2+9)=18, tổng này chia hết cho 9.
      • D.
        Tất cả đều đúng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 + 2 + 9 = 18 \( \vdots \) 9 nên 729 chia hết cho 9 => đáp án C.

      Câu 3 :

      Tính chất nào sau đây không phải của hình chữ nhật?

      • A.
        Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
      • B.
        Hai cặp cạnh đối diện song song.
      • C.
        Hai đường chéo vuông góc với nhau.
      • D.
        Có 4 góc vuông.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có:

      - Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

      - Hai cặp cạnh đối diện song song

      - Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.

      - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường chéo của hình chữ nhật không vuông góc với nhau nên C sai.

      Câu 4 :

      Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:

      • A.
        17.
      • B.
        13.
      • C.
        39.
      • D.
        43.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Ư(17) = {1; 17}

      Ư(13) = {1; 13}

      Ư(39) = {1; 3; 13; 39}

      Ư(43) = {1; 43}

      => 39 không phải là số nguyên tố.

      Câu 5 :

      Tập hợp tất cả các ước của - 12 là:

      • A.
        \(\left\{ { - 12; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\).
      • B.
        \(\left\{ {6;4;3;0} \right\}\).
      • C.
        \(\left\{ {12; - 12;6; - 6;4; - 4;3; - 3;2; - 2;1; - 1} \right\}\).
      • D.
        \(\left\{ {0;12;24;36} \right\}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các ước của -12.

      Lời giải chi tiết :

      Ư(-12) = \(\left\{ {12; - 12;6; - 6;4; - 4;3; - 3;2; - 2;1; - 1} \right\}\)

      Câu 6 :

      Chọn phát biểu sai.

      • A.
        Tổng hai số nguyên dương là số nguyên dương.
      • B.
        Tổng hai số nguyên âm là số nguyên âm.
      • C.
        Tổng hai số nguyên đối nhau là 0.
      • D.
        Tổng hai số nguyên khác dấu là số nguyên dương.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.

      - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.

      - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0: a +(-a) = 0.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào các nhận xét về phép cộng hai số nguyên, ta thấy đáp án D sai.

      Câu 7 :

      Khẳng định nào dưới đây sai?

      • A.
        Số đối của –2 là 2.
      • B.
        Số đối của 13 là – (–13).
      • C.
        Số đối của số 9 là –9.
      • D.
        Số đối của –2019 là 2019.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của – 2 là 2 nên A đúng.

      Số đối của 13 là – 13 nên B sai.

      Số đối của 9 là -9 nên C đúng.

      Số đối của – 2019 là – ( - 2019) = 2019 nên D đúng.

      Câu 8 :

      Điểm thi học kì 1 môn Toán của Tổ 1 lớp 6A được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Thông tin của bạn nào là không hợp lí, biết rằng điểm phải là một số tự nhiên không vượt quá 10.

      • A.
        Bạn Bình.
      • B.
        Bạn Cúc.
      • C.
        Bạn An.
      • D.
        Bạn Dung.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

      + Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…

      + Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…

      Lời giải chi tiết :

      Điểm phải là số tự nhiên nên điểm của bạn Cúc không thể là – 5 được.

      Câu 9 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.
        Hình vuôngcó hai đường chéo vuông góc.
      • B.
        Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
      • C.
        Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
      • D.
        Hình thoi có bốn góc vuông bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của các hình đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông có hai đường chéo vuông góc nên A đúng.

      Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nên B đúng.

      Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau nên C đúng.

      Hình thoi có các góc đối bằng nhau, không phải bốn góc vuông bằng nhau nên D sai.

      Câu 10 :

      Sở thích thể thao của các bạn nam trong lớp 6B được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Số lượng học sinh yêu thích các môn thể thao mà để chơi cần có “quả bóng” là:

      • A.
        20.
      • B.
        21.
      • C.
        19.
      • D.
        27.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Các môn thể thao cần có “quả bóng” là: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền.

      Vậy số lượng học sinh yêu thích các môn đó là: 9 + 10 + 2 = 21 (học sinh)

      Câu 11 :

      Tìm số nguyên a, biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm

      • A.
        0.
      • B.
        -2.
      • C.
        -1.
      • D.
        1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số nguyên a mà số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm là số 0.

      Câu 12 :

      Kết quả phép tính: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6\) là:

      • A.
        16.
      • B.
        17.
      • C.
        19.
      • D.
        27.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6 = - 2 - 12 + 30 = - 14 + 30 = 30 - 14 = 16\)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(256 + ( - 156)\)

      b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(256 + ( - 156)\)

      \(\begin{array}{l} = 256 - 156\\ = 100\end{array}\)

      b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 35.\left( { - 28 - 70 - 2} \right)\\ = 35.( - 100)\\ = - 3500\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết: \(1080{\rm{ : }}x = - {\rm{ }}40.\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu.

      Lời giải chi tiết :

      1080 : x = -40

      x = 1080 : (-40)

      x = -(1080 : 40)

      x = -27.

      Vậy x = -27.

      Câu 3 :

      Số học sinh khối 6 của trường THCS A trong khoảng từ 500 đến 560 học sinh. Biết khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS A.

      Phương pháp giải :

      Gọi a là số học sinh cần tìm. (học sinh) (\(a \in BC\left( {12;15;18} \right)\) và \(500 < a < 600\))

      + Tìm BCNN(12; 15; 18).

      + BC(12; 15; 18) là tập hợp bội của BCNN(12; 15; 18).

      + Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi a là số học sinh cần tìm. (\(a \in BC\left( {12;15;18} \right)\) và \(500 < a < 560\))

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2}\)

      \( \Rightarrow BCNN\left( {12;15;18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\)

      \(BC\left( {12;15;18} \right) = \left\{ {0;180;360;540;720; \ldots } \right\}\)

      Vì \(500 < a < 560\) nên \(a = 540\).

      Vậy số học sinh khối 6 là 540 em.

      Câu 4 :

      Một toà nhà có 35 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), một thang máy đang ở tầng 5, sau đó nó đi lên 23 tầng và rồi đi xuống 27 tầng. Hỏi lúc này thang máy đang dừng lại tại tầng mấy?

      Phương pháp giải :

      Viết phép tính biểu thị tầng mà thang máy dừng lại.

      Lời giải chi tiết :

      Lúc đầu thang máy ở tầng 5.

      Thang máy đi lên 23 tầng: + 23.

      Thang máy đi xuống 27 tầng: - 27.

      => Ta có phép tính: 5 + 23 – 27 = 1.

      Vậy thang máy dừng lại ở tầng 1.

      Câu 5 :

      Bác Năm có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 10 mét và chiều rộng là 8 mét. Giữa mảnh vườn, bác Năm dành một miếng đất hình vuông cạnh 7 mét để trồng rau, phần còn lại chừa lối đi xung quanh.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 1 3

      a) Tính diện tích trồng rau.

      b) Lối đi được lát sỏi, chi phí mỗi mét vuông hết 110 000 đồng.

      Hỏi chi phí làm lối đi là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để tính diện tích trồng rau.

      b) Tính diện tích mảnh vườn (sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật).

      Diện tích lối đi bằng diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau.

      Chi phí làm lối đi bằng chi phí mỗi mét vuông . diện tích lối đi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích trồng rau là: \(7.7 = 49\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích mảnh vườn là: \(10.8 = 80\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích lối đi: \(10.8 - 49 = 31\left( {{m^2}} \right)\)

      Chi phí làm lối đi: \(31.\;110\;000 = 3\;410\;000\) (đồng)

      Vậy a) Diện tích trồng rau là 49m2.

      b) Chi phí làm lối đi là 3 410 000 đồng.

      Câu 6 :

      Mai điều tra về các môn thể thao được ưa thích của các bạn trong lớp và lập ra bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết:

      a) Bạn Mai đang quan tâm đến vấn đề gì?

      b) Môn thể thao nào được nhiều bạn yêu thích nhất, môn thể thao nào có ít bạn yêu thích nhất?

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bạn Mai đang thống kê về các môn thể thao được ưa thích của các bạn trong lớp.

      b) Môn thể thao được nhiều bạn yêu thích nhất là môn cầu lông

      Môn thể thao có ít bạn yêu thích nhất là môn bóng bàn

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14, chương trình Chân trời sáng tạo, là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học.

      Nội dung Đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, ứng dụng của tỉ số và phần trăm trong thực tế.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 18) : 6

      Giải:

      (12 + 18) : 6 = 30 : 6 = 5

      Luyện tập Thêm

      Để nâng cao khả năng giải đề thi, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi phong phú với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng làm bài thi nhanh chóng, chính xác. Đặc biệt, việc làm quen với các dạng bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với đề thi chính thức.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1!

      Bảng Tóm tắt Kiến thức Toán 6 (Ví dụ)

      Chủ đềNội dung chính
      Số tự nhiênPhép cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết
      Phân sốSo sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số
      Số thập phânCộng, trừ, nhân, chia số thập phân

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6