Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. 3cm

    B. 2cm

    C. 4cm

    D. 5cm

    Câu 2:Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 2

    A. H, M, N

    B. H, N, X

    C. H, K, X

    D. H, K

    Câu 3: Kết quả phép tính \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}}\) là :

    A. \(10\)

    B. \(0\)

    C. \(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

    D. \(\dfrac{1}{{10}}\)

    Câu 4:Trên tia \(Ax\) lấy hai điểm \(B\) và \(C\) sao cho \(AC = 3cm,\,\,AB = 8cm\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(BC\) bằng

    A. \(11\)

    B. \(11cm\)

    C. \(5\)

    D. \(5cm\) 

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

    \(a)\,\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\)

    \(b)\,2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}}\)

    \(c)\,\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\)

    Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

    \(a)\,x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\)

    \(b)\,x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\)

    \(c)\,\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\)

    Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có \(45\) học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng \(\dfrac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

    a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?

    b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.

    Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

    a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

    c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.

    Bài 5:(0,5 điểm)Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 2)\)

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. B

      3. B

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      \(BC = AB + AC\)

      Cách giải:

      Vì A nằm giữa B và C nên \(BC = AB + AC\)

      Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: \(3 + 2 = 5\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.

      Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

      Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

      Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

      Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.

      Cách giải :

      \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{4}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

      Chọn B

      Câu 4

      Phương pháp:

      - Áp dụng nhận xét: Trên tia\(Ox,{\rm{ }}OM = a,{\rm{ }}ON = b\) , nếu \(0 < a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      - Áp dụng tính chất: Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì\(AM + MB = AB\).

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Trên tia \(Ax\) ta có \(AC < AB\left( {do3cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(C\) là điểm nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow AC + CB = AB\\ \Rightarrow CB = AB - AC = 8 - 3 = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(5cm\).

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} + \dfrac{c}{m} = \dfrac{{a + b + c}}{m}\)

      b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

      c) Nhóm \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\) , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{11}}} \right)\)

      Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\\ = \dfrac{{ - 7.4}}{{36}} + \dfrac{{5.3}}{{36}} - \dfrac{{11.2}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28}}{{36}} + \dfrac{{15}}{{36}} - \dfrac{{22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28 + 15 - 22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 35}}{{36}}\end{array}\)

      \(b)2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}.\dfrac{{ - 35}}{{32}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.1 + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}}\\ = - 1\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      a) Chuyển \(\dfrac{7}{9}\) từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành \(\dfrac{{ - 7}}{9}\) , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.

      b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với \(\dfrac{{ - 21}}{{20}}\).

      c) Chuyển \( - 1\) ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành \( + 1\) rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho \(\dfrac{5}{6}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{7}{9}\\x = \dfrac{{ - 15}}{{18}} - \dfrac{{14}}{{18}}\\x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l}b)x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\\x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = \dfrac{{15}}{7}\\x = \dfrac{{15}}{7}.\dfrac{{ - 21}}{{20}}\\x = \dfrac{{3.5}}{7}.\dfrac{{\left( { - 3} \right).7}}{{4.5}}\\x = \dfrac{{ - 9}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:\dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{1}{3}.\dfrac{6}{5}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc:

      - Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}(m,n \in \mathbb{N},n \ne 0)\).

      - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với \(100\) được kết quả ta viết thêm kí hiệu \(\% \)vào bên phải.

      Cách giải:

      a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: \(45.\dfrac{1}{3} = 15\) (học sinh)

      Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: \(45 - 15 = 30\) (học sinh)

      Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: \(30.\dfrac{2}{3} = 20\) (học sinh)

      Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

      Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.

      b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:

      \(10:45 \times 100 = 22,22\% \)

      Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.

      b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.

      c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 3

      a)

      Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB

      Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

      b)

      Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: \(OA + AB = OB\)

      Hay \(3 + AB = 7\)

      Suy ra: \(AB = 7 - 3 = 4\left( {cm} \right)\)

      c)

      Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \(HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Vì A nằm giữa H và B nên \(HB = HA + AB = 2 + 4 = 6\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Thu gọn vế trái rồi tìm \(x\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2)}} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1

      A. 3cm

      B. 2cm

      C. 4cm

      D. 5cm

      Câu 2:Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 2

      A. H, M, N

      B. H, N, X

      C. H, K, X

      D. H, K

      Câu 3: Kết quả phép tính \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}}\) là :

      A. \(10\)

      B. \(0\)

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{1}{{10}}\)

      Câu 4:Trên tia \(Ax\) lấy hai điểm \(B\) và \(C\) sao cho \(AC = 3cm,\,\,AB = 8cm\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(BC\) bằng

      A. \(11\)

      B. \(11cm\)

      C. \(5\)

      D. \(5cm\) 

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      \(a)\,\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\)

      \(b)\,2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}}\)

      \(c)\,\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \(a)\,x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\)

      \(b)\,x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\)

      \(c)\,\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\)

      Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có \(45\) học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng \(\dfrac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

      a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?

      b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.

      Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

      a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

      c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.

      Bài 5:(0,5 điểm)Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 2)\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. B

      3. B

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      \(BC = AB + AC\)

      Cách giải:

      Vì A nằm giữa B và C nên \(BC = AB + AC\)

      Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: \(3 + 2 = 5\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 3

      Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.

      Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

      Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

      Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

      Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.

      Cách giải :

      \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{4}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

      Chọn B

      Câu 4

      Phương pháp:

      - Áp dụng nhận xét: Trên tia\(Ox,{\rm{ }}OM = a,{\rm{ }}ON = b\) , nếu \(0 < a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      - Áp dụng tính chất: Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì\(AM + MB = AB\).

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 4

      Trên tia \(Ax\) ta có \(AC < AB\left( {do3cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(C\) là điểm nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow AC + CB = AB\\ \Rightarrow CB = AB - AC = 8 - 3 = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(5cm\).

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} + \dfrac{c}{m} = \dfrac{{a + b + c}}{m}\)

      b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

      c) Nhóm \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\) , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{{19}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{11}}} \right)\)

      Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{{11}}{{18}}\\ = \dfrac{{ - 7.4}}{{36}} + \dfrac{{5.3}}{{36}} - \dfrac{{11.2}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28}}{{36}} + \dfrac{{15}}{{36}} - \dfrac{{22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 28 + 15 - 22}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 35}}{{36}}\end{array}\)

      \(b)2\dfrac{2}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{{ - 32}}{{35}} = \dfrac{{16}}{7}.\dfrac{{ - 35}}{{32}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}.\dfrac{{ - 7}}{{11}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\dfrac{{11}}{{19}} + \dfrac{8}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{11}}.1 + \dfrac{{ - 4}}{{11}}\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}}\\ = - 1\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      a) Chuyển \(\dfrac{7}{9}\) từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành \(\dfrac{{ - 7}}{9}\) , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.

      b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với \(\dfrac{{ - 21}}{{20}}\).

      c) Chuyển \( - 1\) ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành \( + 1\) rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho \(\dfrac{5}{6}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x + \dfrac{7}{9} = - \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{7}{9}\\x = \dfrac{{ - 15}}{{18}} - \dfrac{{14}}{{18}}\\x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 29}}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l}b)x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = 2\dfrac{1}{7}\\x:\dfrac{{ - 21}}{{20}} = \dfrac{{15}}{7}\\x = \dfrac{{15}}{7}.\dfrac{{ - 21}}{{20}}\\x = \dfrac{{3.5}}{7}.\dfrac{{\left( { - 3} \right).7}}{{4.5}}\\x = \dfrac{{ - 9}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{5}{6}x - 1 = - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1\\\dfrac{5}{6}x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:\dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{1}{3}.\dfrac{6}{5}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Áp dụng các quy tắc:

      - Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}(m,n \in \mathbb{N},n \ne 0)\).

      - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với \(100\) được kết quả ta viết thêm kí hiệu \(\% \)vào bên phải.

      Cách giải:

      a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: \(45.\dfrac{1}{3} = 15\) (học sinh)

      Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: \(45 - 15 = 30\) (học sinh)

      Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: \(30.\dfrac{2}{3} = 20\) (học sinh)

      Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

      Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.

      b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:

      \(10:45 \times 100 = 22,22\% \)

      Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.

      b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.

      c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 5

      a)

      Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB

      Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

      b)

      Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: \(OA + AB = OB\)

      Hay \(3 + AB = 7\)

      Suy ra: \(AB = 7 - 3 = 4\left( {cm} \right)\)

      c)

      Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên \(HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Vì A nằm giữa H và B nên \(HB = HA + AB = 2 + 4 = 6\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Thu gọn vế trái rồi tìm \(x\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{2.4}} + \dfrac{1}{{4.6}} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2).2x}} = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6} + \cdot \cdot \cdot + \dfrac{1}{{(2x - 2)}} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}}} \right) = \dfrac{1}{8}\\\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo, là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn này. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và các phép toán cơ bản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      3. Phần bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4

      1. Số tự nhiên

      Phần này tập trung vào các kiến thức về:

      • Số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Tính chất chia hết, ước, bội.
      • Bài toán tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất.

      2. Phân số

      Các kiến thức trọng tâm bao gồm:

      • Khái niệm phân số, phân số bằng nhau.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
      • So sánh phân số.

      3. Số thập phân

      Phần này kiểm tra kiến thức về:

      • Khái niệm số thập phân, phần thập phân.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      • So sánh số thập phân.

      4. Hình học cơ bản

      Các kiến thức về hình học thường gặp:

      • Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.
      • Góc, các loại góc.
      • Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Tính chu vi, diện tích các hình đơn giản.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong bài thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic, có đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Tài liệu ôn tập và Luyện thi

      Ngoài việc làm đề thi giữa kì 2, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn tập và luyện thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 6.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 6.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 2 Toán 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6