Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 12, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là
Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\)
Tâm đối xứng của hình thoi là:
Viết phân số \(\frac{{ - 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được
Viết số thập phân 0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được
Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là
Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?
Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là
Tung một con xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc?
Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 23 lần rút thẻ liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là:
Khi tung đồng xu 1 lần. Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu:
So sánh các số sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{7}\) và \(\frac{{ - 3}}{7}\)
b) 5,14 và 5,139
Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\).
a) Hãy vẽ các đoạn thẳng sau: AB = 5 cm; CD = 3,5
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và CD.
c) Nhìn hình vẽ, đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.
Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{7}{{10}}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:
a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?
b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần của rừng trồng?
Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 146 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là
Đáp án : C
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là \(\frac{5}{4}\).
Đáp án C.
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là
Đáp án : D
Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).
\(\frac{{ - 2}}{5}\) cho ta phân số.
Đáp án D.
Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\)
Đáp án : A
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\\ - 7.5 = x.5\\5x = - 35\\x = - 7\end{array}\)
Đáp án A.
Tâm đối xứng của hình thoi là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng
Tâm đối xứng của hình thoi là giao điểm hai đường chéo (tâm O).
Đáp án B.
Viết phân số \(\frac{{ - 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số thập phân.
Ta có: \(\frac{{ - 2023}}{{10}} = - 202,3\).
Đáp án D.
Viết số thập phân 0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số thập phân.
Ta có: \(0,15 = \frac{{15}}{{100}} = \frac{{3.5}}{{20.5}} = \frac{3}{{20}}\).
Đáp án D.
Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.
Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là \(A \in d\).
Đáp án A.
Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?
Đáp án : D
Quan sát xem hình vẽ nào biểu diễn hai đường thẳng cắt nhau.
Hình a là hình biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Hình b là hình biểu diễn đoạn thẳng EF cắt tia Ox.
Hình c là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt tia Ox’.
Hình d là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt đường thẳng a nên chọn đáp án D.
Đáp án D.
Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Các điểm B, C nằm trong góc mOn.
Đáp án C.
Tung một con xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc?
Đáp án : B
Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.
Có 6 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc, đó là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Đáp án B.
Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 23 lần rút thẻ liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là:
Đáp án : B
Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 bằng tỉ số giữa số lần lấy được thẻ đánh số 6 với tổng số lần rút thẻ.
Số lần xuất hiện thẻ đánh số 6 là 4 nên xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là: \(\frac{4}{{23}}\).
Đáp án B.
Khi tung đồng xu 1 lần. Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu:
Đáp án : B
Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra.
Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu khi tung đồng xu 1 lần là N hoặc S.
Đáp án B.
So sánh các số sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{7}\) và \(\frac{{ - 3}}{7}\)
b) 5,14 và 5,139
Sử dụng quy tắc so sánh phân số và số thập phân.
a) Vì 2 < 3 nên -2 > -3
Do đó \(\frac{{ - 2}}{7} > \frac{{ - 3}}{7}\)
b) Vì 5,140 > 5,139 nên 5,14 > 5,139.
Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\).
Sử dụng quy tắc tính với phân số.
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\\ = \frac{1}{2} - \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{1}{2} + \frac{7}{8}\\ = \frac{4}{8} + \frac{7}{8}\\ = \frac{{11}}{8}\end{array}\)
a) Hãy vẽ các đoạn thẳng sau: AB = 5 cm; CD = 3,5
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và CD.
c) Nhìn hình vẽ, đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.
a) Sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.
b) Sử dụng quy tắc so sánh số thập phân để so sánh AB và CD.
c) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
a) Vẽ đúng kích thước các đoạn thẳng có độ dài: AB = 5cm; CD = 3,5
b) Vì 5 > 3,5 nên AB > CD.
c) Số đo các góc xOt; tOt’; xOy là:
\(\begin{array}{l}\widehat {xOt} = {30^0}\\\widehat {tOt'} = \widehat {xOt'} - \widehat {xOt} = {120^0} - {30^0} = {90^0}\\\widehat {xOy} = {180^0}\end{array}\)
Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{7}{{10}}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:
a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?
b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần của rừng trồng?
Thực hiện phép nhân, chia phân số
a) Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích đất của Việt Nam là:
\(\frac{7}{{10}}.\frac{2}{5} = \frac{7}{{25}}\)
b) Số phần diện tích rừng trồng là:
\(\frac{2}{5} - \frac{7}{{25}} = \frac{3}{{25}}\)
Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích rừng trồng là:
\(\frac{7}{{25}}:\frac{3}{{25}} = \frac{7}{3}\)
Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 146 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số lần sự kiện xảy ra với tổng số lần thực hiện.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu là:
\(\frac{{146}}{{200}} = 0,73 = 73\% \)
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 12 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Để giải các bài tập về số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) và các tính chất chia hết, ước và bội. Ví dụ:
Bài tập: Tìm tất cả các ước của 12.
Lời giải: Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia) và các quy tắc so sánh, rút gọn phân số. Ví dụ:
Bài tập: Tính: 1/2 + 1/3
Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về các hình hình học và các tính chất của chúng. Ví dụ:
Bài tập: Tính chu vi của hình vuông có cạnh bằng 5cm.
Lời giải: Chu vi của hình vuông là: 5cm x 4 = 20cm.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ các kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online uy tín.
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2!