Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Biến đổi nào sau đây là sai?

    A. \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\)

    B. \(a\left( {b + c} \right) = ac + ab\)

    C. \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\)

    D.\(a - \left( { - b} \right) = a + b\)

    Câu 2. Tập hợp \(M = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{N}} \right\}\) còn được viết là:

    A. \(M = \left\{ {12;13;14} \right\}\)

    B. \(M = \left\{ {12;14;15} \right\}\)

    C. \(M = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\)

    D. \(M = \left\{ {13;14} \right\}\)

    Câu 3. Kết quả sắp xếp các số: \( - 4\,;\, - 98\,;\,5\,;\, - 100\,;\,12\,;\,0\) theo thứ tự giảm dần là:

    A. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,0\,;\,5\,;\,12\)

    B. \(12\,;\,5\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

    C. \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

    D. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,5\,;\,12\)

    Câu 4. Có bao nhiêu bội chung lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) của \(4;12;22\) ?

    A. \(5\)

    B. \(2\)

    C. \(3\)

    D. \(4\)

    Câu 5. Tìm \(x\), biết: \(4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\)

    A.\(x = 50\)

    B. \(x = 75\)

    C. \(x = 100\)

    D. \(x = 125\)

    Câu 6. Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(\overline {53x7} \) chia hết cho \(3\)?

    A. \(5\)

    B. \(4\)

    C. \(3\)

    D. \(6\)

    Câu 7. Công ty Đại Lộc có lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý I là \( - 60\) triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận của công ty là \(40\) triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Đại Lộc là bao nhiêu?

    A. \( - 60\) triệu

    B. \( - 40\) triệu

    C. \( - 20\) triệu

    D. \(100\) triệu

    Câu 8. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. \(9\)

    B. \(12\)

    C. \(13\)

    D. \(15\)

    Câu 9. Thông tin thu thập được có thể biểu diễn dưới dạng nào sau đây?

    A. Chữ

    B. Số

    C. Hình ảnh

    D. Tất cả đáp án trên

    Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là \(3600{m^2}\), chiều rộng \(40m\). Chu vi của mảnh vườn là:

    A. \(130m\)

    B. \(150m\)

    C. \(260m\)

    D. \(250m\)

    Phần II. Tự luận (6 điểm):

    Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)

    b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

    Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)

    b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

    Bài 3. (1,5 điểm) Một trường THCS xếp hàng 20, 25, 30 đều dư 15 học sinh, nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh của trường đó chưa đến 1000.

    Bài 4. (2 điểm) Một công viên thiết kế hồ nước hình thoi có diện tích \(6{m^2}\). Để an toàn cho mọi người đến tham quan hồ nước, công ty đã trồng bãi cỏ xung quanh hồ nước được bao quanh là hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 2

    a) Tính diện tích của bãi cỏ.

    b) Tính số tiền mà công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ đó biết giá tiền phủ kín \(1{m^2}\) là \(250\,000\) đồng.

    Bài 5. (0,5 điểm) Tìm các số nguyên \(x;y\) sao cho: \(\left( {x - 2} \right).\left( {y + 1} \right) = 7\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. C

      3. C

      4. D

      5. D

      6. B

      7. C

      8. C

      9. D

      10. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Nhận biết được các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân của các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.

      Cách giải:

      +) \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\)là biến đổi đúng nên đáp án A loại

      +) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b + c\)là biến đổi đúng nên đáp án B loại

      +) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\)là biến đổi sai vì phá ngoặc biểu thức đẳng trước có dấu trừ, ta phải đổi dấu của các hạng tử ở trong ngoặc nên đáp án C chọn

      +) \(a - \left( { - b} \right) = a + b\)là biến đổi đúng nên đáp án D loại

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { }; các phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; ngăn cách với nhau bằng dấu ;

      Cách giải:

      Tập hợp \(M = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{N}} \right\}\) còn được viết là: \(M = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\).

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      So sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên dương (1).

      So sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên âm (2).

      Từ (1) và (2), ta có thứ tự giảm dần của các số trong dãy.

      Chú ý:

      + Các số nguyên dương luôn lớn hơn \(0\) và các số nguyên âm.

      + Các bước so sánh số nguyên âm:

      - Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước cả hai số.

      - Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu

      “\( - \)”) lớn hơn.

      Cách giải:

      + So sánh số nguyên dương: \(5\,;\,\,12\)

      Ta có: \(12 > 5\) (1)

      + So sánh các số nguyên âm: \( - 4\,;\, - 98\,;\, - 100\)

      Vì \(4 < 98 < 100\) nên \( - 4 > - 98 > - 100\) (2)

      Từ (1) và (2), ta có: \(12 > 5 > - 4 > - 98 > - 100\)

      Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.

      Bước 2: Bội chung của ba số tự nhiên là bội của BCNN mới tìm được.

      Cách giải:

      Ta có: \(4 = {2^2};12 = {2^2}.3;22 = 2.11 \Rightarrow BCNN\left( {4,12,22} \right) = {2^2}.3.11 = 132\).

      \( \Rightarrow BC\left( {4,12,22} \right) = B\left( {132} \right) = \left\{ {0;132;264;396;528;660;792;924;1056;1188;...} \right\}\).

      Suy ra tập hợp các bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) là: \(\left\{ {528;660;792;924} \right\}\).

      Vậy có \(4\) bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      + Áp dụng quy tắc chuyển vế, tính chất của phép cộng, trừ, nhân của số nguyên để thực hiện tính toán.

      + Xác định vai trò của \(x\) để tính toán.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\\4x = 2.\left( { - 125} \right) - 6.\left( { - 125} \right)\\4x = \left( {2 - 6} \right).\left( { - 125} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}4x = \left( { - 4} \right).\left( { - 125} \right)\\4x = 4.125\\x = 125\end{array}\)

      Vậy \(x = 125\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\).

      Cách giải:

      Ta có: \(\overline {53x7} \vdots 3 \Rightarrow \left( {5 + 3 + x + 7} \right) \vdots 3 \Rightarrow \left( {15 + x} \right) \vdots 3 \Rightarrow x \vdots 3 \Rightarrow x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

      Vậy có \(4\) giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

      + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

      + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn

      + Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở bước 2, ta có tổng cần tìm.

      Cách giải:

      Ta có: 6 tháng = 2 quý

      Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Đại Lộc là: \( - 60 + 40 = - \left( {60 - 40} \right) = - 20\) (triệu)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Đếm số tam giác đều.

      Cách giải:

      - Các tam giác đều cạnh 1 là: 9 tam giác

      - Các tam giác đều cạnh 2 là: 3 tam giác

      - Các tam giác đều cạnh 3 là: 1 tam giác

      Vậy có \(9 + 3 + 1 = 13\) tam giác đều trong hình vẽ.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết về thống kê.

      Cách giải:

      Thông tin thu thập được có thể là: Chữ; Số; Hình ảnh

      Chọn D.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được chiều dài của hình chữ nhật.

      Tính được chu vi của hình chữ nhật: \(C = 2.\left( {a + b} \right)\)

      Cách giải:

      Chiều dài của hình chữ nhật là: \(3600:40 = 90\,\left( m \right)\)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2.\left( {90 + 40} \right) = 2.130 = 260\,\left( m \right)\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)

      \(\begin{array}{l} = 18.23 + 18.32 + 3.9.5.6\\ = 18.23 + 18.32 + 18.45\\ = 18.\left( {23 + 32 + 45} \right)\\ = 18.100\\ = 1800\end{array}\)

      b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {3^{8 - 5}} + 1 - {5^2}\\ = {3^3} + 1 - 25\\ = 27 + 1 - 25\\ = 3\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)

      \(\begin{array}{l}x - 9 = 77:11\\x - 9 = 7\\x = 7 + 9\\x = 16\end{array}\)

      Vậy \(x = 16\)

      b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

      \(\begin{array}{l}{2^x} + {2^x}{.2^4} = 136\\{2^x}.\left( {1 + 16} \right) = 136\\{2^x}.17 = 136\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{2^x} = 136:17\\{2^x} = 8\\{2^x} = {2^3}\\x = 3\end{array}\)

      Vậy \(x = 3\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x - 15} \right) \in {\rm{BC}}\left( {20,25,30} \right)\)

      Thực hiện phân tích các số \(20;25;30\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được BCNN\(\left( {20;25;30} \right)\)

      Từ đó tìm được \(x\)

      Cách giải:

      Gọi số học sinh của trường đó là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

      Theo đề bài, ta có: \(x\,\, \vdots \,\,41\) và \(x\) chia \(20;25;30\) dư \(15\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right)\,\, \vdots \,\,20,25,30\) và \(x\,\, \vdots \,\,41\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{BC}}\left( {20,25,30} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\\30 = 2.3.5\end{array} \right. \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {20,25,30} \right) = {2^2}{.5^2}.3 = 300\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{B}}\left( {300} \right) = \left\{ {0;300;600;900;1200;...} \right\}\)

      \( \Rightarrow x \in \left\{ {15;315;615;915;1215;...} \right\}\)

      Vì \(x\,\, \vdots \,\,41 \Rightarrow x = 615\) (thỏa mãn)

      Vậy số học sinh của trường đó là \(615\).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a.b trong đó, a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Diện tích của hình chữ nhật là: \(16.8 = 128\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(128 - 6 = 122\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là: \(122.250\,000 = 30\,500\,000\) (đồng)

      Vậy diện tích của bãi cỏ là \(122{m^2}\) và số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là \(30\,500\,000\) đồng.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Phân tích số nguyên \(a\left( {a > 0} \right)\) thành tích hai số nguyên cùng dấu bằng các cách có thể, từ đó tìm được \(x;y\).

      Cách giải:

      Ta có: \(7 = 1.7 = \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right)\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      \(x - 2\)

      \( - 7\)

      \( - 1\)

      \(1\)

      \(7\)

      \(y + 1\)

      \( - 1\)

      \( - 7\)

      \(7\)

      \(1\)

      \(x\)

      \( - 5\)

      \(1\)

      \(3\)

      \(9\)

      \(y\)

      \( - 2\)

      \( - 8\)

      \(6\)

      \(0\)

      Vậy các cặp số \((x;y)\) là: \(\left( { - 5; - 2} \right),\left( {1; - 5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {9;0} \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Biến đổi nào sau đây là sai?

      A. \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\)

      B. \(a\left( {b + c} \right) = ac + ab\)

      C. \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\)

      D.\(a - \left( { - b} \right) = a + b\)

      Câu 2. Tập hợp \(M = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{N}} \right\}\) còn được viết là:

      A. \(M = \left\{ {12;13;14} \right\}\)

      B. \(M = \left\{ {12;14;15} \right\}\)

      C. \(M = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\)

      D. \(M = \left\{ {13;14} \right\}\)

      Câu 3. Kết quả sắp xếp các số: \( - 4\,;\, - 98\,;\,5\,;\, - 100\,;\,12\,;\,0\) theo thứ tự giảm dần là:

      A. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,0\,;\,5\,;\,12\)

      B. \(12\,;\,5\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

      C. \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

      D. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,5\,;\,12\)

      Câu 4. Có bao nhiêu bội chung lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) của \(4;12;22\) ?

      A. \(5\)

      B. \(2\)

      C. \(3\)

      D. \(4\)

      Câu 5. Tìm \(x\), biết: \(4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\)

      A.\(x = 50\)

      B. \(x = 75\)

      C. \(x = 100\)

      D. \(x = 125\)

      Câu 6. Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(\overline {53x7} \) chia hết cho \(3\)?

      A. \(5\)

      B. \(4\)

      C. \(3\)

      D. \(6\)

      Câu 7. Công ty Đại Lộc có lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý I là \( - 60\) triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận của công ty là \(40\) triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Đại Lộc là bao nhiêu?

      A. \( - 60\) triệu

      B. \( - 40\) triệu

      C. \( - 20\) triệu

      D. \(100\) triệu

      Câu 8. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(9\)

      B. \(12\)

      C. \(13\)

      D. \(15\)

      Câu 9. Thông tin thu thập được có thể biểu diễn dưới dạng nào sau đây?

      A. Chữ

      B. Số

      C. Hình ảnh

      D. Tất cả đáp án trên

      Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là \(3600{m^2}\), chiều rộng \(40m\). Chu vi của mảnh vườn là:

      A. \(130m\)

      B. \(150m\)

      C. \(260m\)

      D. \(250m\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)

      b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)

      b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Một trường THCS xếp hàng 20, 25, 30 đều dư 15 học sinh, nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh của trường đó chưa đến 1000.

      Bài 4. (2 điểm) Một công viên thiết kế hồ nước hình thoi có diện tích \(6{m^2}\). Để an toàn cho mọi người đến tham quan hồ nước, công ty đã trồng bãi cỏ xung quanh hồ nước được bao quanh là hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 2

      a) Tính diện tích của bãi cỏ.

      b) Tính số tiền mà công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ đó biết giá tiền phủ kín \(1{m^2}\) là \(250\,000\) đồng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm các số nguyên \(x;y\) sao cho: \(\left( {x - 2} \right).\left( {y + 1} \right) = 7\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. C

      3. C

      4. D

      5. D

      6. B

      7. C

      8. C

      9. D

      10. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Nhận biết được các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân của các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.

      Cách giải:

      +) \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\)là biến đổi đúng nên đáp án A loại

      +) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b + c\)là biến đổi đúng nên đáp án B loại

      +) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\)là biến đổi sai vì phá ngoặc biểu thức đẳng trước có dấu trừ, ta phải đổi dấu của các hạng tử ở trong ngoặc nên đáp án C chọn

      +) \(a - \left( { - b} \right) = a + b\)là biến đổi đúng nên đáp án D loại

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { }; các phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; ngăn cách với nhau bằng dấu ;

      Cách giải:

      Tập hợp \(M = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{N}} \right\}\) còn được viết là: \(M = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\).

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      So sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên dương (1).

      So sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên âm (2).

      Từ (1) và (2), ta có thứ tự giảm dần của các số trong dãy.

      Chú ý:

      + Các số nguyên dương luôn lớn hơn \(0\) và các số nguyên âm.

      + Các bước so sánh số nguyên âm:

      - Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước cả hai số.

      - Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu

      “\( - \)”) lớn hơn.

      Cách giải:

      + So sánh số nguyên dương: \(5\,;\,\,12\)

      Ta có: \(12 > 5\) (1)

      + So sánh các số nguyên âm: \( - 4\,;\, - 98\,;\, - 100\)

      Vì \(4 < 98 < 100\) nên \( - 4 > - 98 > - 100\) (2)

      Từ (1) và (2), ta có: \(12 > 5 > - 4 > - 98 > - 100\)

      Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Bước 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.

      Bước 2: Bội chung của ba số tự nhiên là bội của BCNN mới tìm được.

      Cách giải:

      Ta có: \(4 = {2^2};12 = {2^2}.3;22 = 2.11 \Rightarrow BCNN\left( {4,12,22} \right) = {2^2}.3.11 = 132\).

      \( \Rightarrow BC\left( {4,12,22} \right) = B\left( {132} \right) = \left\{ {0;132;264;396;528;660;792;924;1056;1188;...} \right\}\).

      Suy ra tập hợp các bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) là: \(\left\{ {528;660;792;924} \right\}\).

      Vậy có \(4\) bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      + Áp dụng quy tắc chuyển vế, tính chất của phép cộng, trừ, nhân của số nguyên để thực hiện tính toán.

      + Xác định vai trò của \(x\) để tính toán.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\\4x = 2.\left( { - 125} \right) - 6.\left( { - 125} \right)\\4x = \left( {2 - 6} \right).\left( { - 125} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}4x = \left( { - 4} \right).\left( { - 125} \right)\\4x = 4.125\\x = 125\end{array}\)

      Vậy \(x = 125\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\).

      Cách giải:

      Ta có: \(\overline {53x7} \vdots 3 \Rightarrow \left( {5 + 3 + x + 7} \right) \vdots 3 \Rightarrow \left( {15 + x} \right) \vdots 3 \Rightarrow x \vdots 3 \Rightarrow x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

      Vậy có \(4\) giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

      + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

      + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn

      + Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở bước 2, ta có tổng cần tìm.

      Cách giải:

      Ta có: 6 tháng = 2 quý

      Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Đại Lộc là: \( - 60 + 40 = - \left( {60 - 40} \right) = - 20\) (triệu)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Đếm số tam giác đều.

      Cách giải:

      - Các tam giác đều cạnh 1 là: 9 tam giác

      - Các tam giác đều cạnh 2 là: 3 tam giác

      - Các tam giác đều cạnh 3 là: 1 tam giác

      Vậy có \(9 + 3 + 1 = 13\) tam giác đều trong hình vẽ.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết về thống kê.

      Cách giải:

      Thông tin thu thập được có thể là: Chữ; Số; Hình ảnh

      Chọn D.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được chiều dài của hình chữ nhật.

      Tính được chu vi của hình chữ nhật: \(C = 2.\left( {a + b} \right)\)

      Cách giải:

      Chiều dài của hình chữ nhật là: \(3600:40 = 90\,\left( m \right)\)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2.\left( {90 + 40} \right) = 2.130 = 260\,\left( m \right)\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)

      \(\begin{array}{l} = 18.23 + 18.32 + 3.9.5.6\\ = 18.23 + 18.32 + 18.45\\ = 18.\left( {23 + 32 + 45} \right)\\ = 18.100\\ = 1800\end{array}\)

      b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {3^{8 - 5}} + 1 - {5^2}\\ = {3^3} + 1 - 25\\ = 27 + 1 - 25\\ = 3\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)

      \(\begin{array}{l}x - 9 = 77:11\\x - 9 = 7\\x = 7 + 9\\x = 16\end{array}\)

      Vậy \(x = 16\)

      b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

      \(\begin{array}{l}{2^x} + {2^x}{.2^4} = 136\\{2^x}.\left( {1 + 16} \right) = 136\\{2^x}.17 = 136\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{2^x} = 136:17\\{2^x} = 8\\{2^x} = {2^3}\\x = 3\end{array}\)

      Vậy \(x = 3\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x - 15} \right) \in {\rm{BC}}\left( {20,25,30} \right)\)

      Thực hiện phân tích các số \(20;25;30\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được BCNN\(\left( {20;25;30} \right)\)

      Từ đó tìm được \(x\)

      Cách giải:

      Gọi số học sinh của trường đó là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

      Theo đề bài, ta có: \(x\,\, \vdots \,\,41\) và \(x\) chia \(20;25;30\) dư \(15\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right)\,\, \vdots \,\,20,25,30\) và \(x\,\, \vdots \,\,41\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{BC}}\left( {20,25,30} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\\30 = 2.3.5\end{array} \right. \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {20,25,30} \right) = {2^2}{.5^2}.3 = 300\)

      \( \Rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{B}}\left( {300} \right) = \left\{ {0;300;600;900;1200;...} \right\}\)

      \( \Rightarrow x \in \left\{ {15;315;615;915;1215;...} \right\}\)

      Vì \(x\,\, \vdots \,\,41 \Rightarrow x = 615\) (thỏa mãn)

      Vậy số học sinh của trường đó là \(615\).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a.b trong đó, a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 3

      a) Diện tích của hình chữ nhật là: \(16.8 = 128\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(128 - 6 = 122\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là: \(122.250\,000 = 30\,500\,000\) (đồng)

      Vậy diện tích của bãi cỏ là \(122{m^2}\) và số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là \(30\,500\,000\) đồng.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Phân tích số nguyên \(a\left( {a > 0} \right)\) thành tích hai số nguyên cùng dấu bằng các cách có thể, từ đó tìm được \(x;y\).

      Cách giải:

      Ta có: \(7 = 1.7 = \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right)\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      \(x - 2\)

      \( - 7\)

      \( - 1\)

      \(1\)

      \(7\)

      \(y + 1\)

      \( - 1\)

      \( - 7\)

      \(7\)

      \(1\)

      \(x\)

      \( - 5\)

      \(1\)

      \(3\)

      \(9\)

      \(y\)

      \( - 2\)

      \( - 8\)

      \(6\)

      \(0\)

      Vậy các cặp số \((x;y)\) là: \(\left( { - 5; - 2} \right),\left( {1; - 5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {9;0} \right)\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      1. Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      2. Phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
      3. Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      4. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số tự nhiên

      Để giải các bài toán tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và tính chất của các phép tính. Ví dụ:

      Tính: 1234 + 5678

      Giải:

      1234 + 5678 = 6912

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Trong các bài toán về hình học, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc và các hình cơ bản. Ví dụ:

      Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Trên đoạn thẳng AB, lấy điểm M sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.

      Giải:

      MB = AB - AM = 5cm - 2cm = 3cm

      Dạng 3: Bài toán ứng dụng

      Các bài toán ứng dụng yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế. Ví dụ:

      Một cửa hàng có 25kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo đã bán là: 25kg * (1/5) = 5kg

      Số gạo còn lại là: 25kg - 5kg = 20kg

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 6
      • Các video bài giảng online về Toán 6

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh

      Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử và bài giảng chất lượng cao. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6