Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Ôn tập kiến thức với Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 ôn tập lại kiến thức về các số đến 100 000, một trong những nền tảng quan trọng của môn Toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học Chân trời sáng tạo, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

    \(A.\,13506\)

    \(B.\,13605\)

    \(C.\,15603\)

    \(D.\,10653\)

    Câu 2 :

    Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

    A. Hàng chục nghìn

    B. Hàng nghìn

    C. Hàng trăm

    D. Hàng chục

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

    A. \(50\)

    B. \(500\)

    C. \(5000\)

    D. \(50000\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

    Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

    A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

    B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

    C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

    D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

    Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \) .....
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

    A. $99999$

    B. $99990$

    C. $99900$

    D. $100010$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

    10 478

    11 230

    9 857

    11 409

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

    • A.

      15 000

    • B.

      14 000

    • C.

      16 000

    • D.

      15 700

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

    >
    <
    =
    \(98988\) ..... \(98999\)
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(18903\,...\,9987\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

    \(A.\,13506\)

    \(B.\,13605\)

    \(C.\,15603\)

    \(D.\,10653\)

    Đáp án

    \(B.\,13605\)

    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.

    Câu 2 :

    Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
    Đáp án
    \(14000\)
    \(13500\)
    \(14500\)
    \(13990\)
    \(12000\);\(13000\);
    \(14000\)
    ;\(15000\)
    Phương pháp giải :

    Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).

    Ta có: \(13000+1000=14000\).

    Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

    A. Hàng chục nghìn

    B. Hàng nghìn

    C. Hàng trăm

    D. Hàng chục

    Đáp án

    C. Hàng trăm

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.

    Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

    A. \(50\)

    B. \(500\)

    C. \(5000\)

    D. \(50000\)

    Đáp án

    C. \(5000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
    Đáp án
    \(99999\)
    \(99998\)
    \(99996\)
    \(24688\)
    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là
    \(99998\)
    Phương pháp giải :

    Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

    Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

    A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

    B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

    C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

    D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

    Đáp án

    D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

    Phương pháp giải :

    Xác định các chữ số thuộc hàng nào rồi xác định giá trị của từng chữ số đó, sau đó viết số thành tổng các số hạng.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(4936\) gồm \(4\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

    Do đó $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

    Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \) .....
    Đáp án
    \(2506\)
    \(6502\)
    \(6205\)
    \(6250\)
    \(6000 + 200 + 5 = \)
    \(6205\)
    Phương pháp giải :

    Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.

    Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

    A. $99999$

    B. $99990$

    C. $99900$

    D. $100010$

    Đáp án

    B. $99990$

    Phương pháp giải :

    - Viết số một trăm nghìn.

    - Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.

    - Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số một trăm nghìn viết là $100000$.

    Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.

    Ta có: \( 100000 - 10=99990\).

    Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    Đáp án

    Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

    499
    Phương pháp giải :

    - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.

    - Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    - Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

    Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).

    Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

    10 478

    11 230

    9 857

    11 409

    Đáp án

    11 409

    11 230

    10 478

    9 857

    Phương pháp giải :

    So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857

    Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

    • A.

      15 000

    • B.

      14 000

    • C.

      16 000

    • D.

      15 700

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.

    Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết :

    Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

    >
    <
    =
    \(98988\) ..... \(98999\)
    Đáp án
    >
    <
    =
    \(98988\)
    <
    \(98999\)
    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải. 

    Lời giải chi tiết :

    Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

    Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).

    Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).

    Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(18903\,...\,9987\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

      \(A.\,13506\)

      \(B.\,13605\)

      \(C.\,15603\)

      \(D.\,10653\)

      Câu 2 :

      Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

      A. Hàng chục nghìn

      B. Hàng nghìn

      C. Hàng trăm

      D. Hàng chục

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

      A. \(50\)

      B. \(500\)

      C. \(5000\)

      D. \(50000\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

      Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

      A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

      B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

      C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

      D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

      Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \) .....
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

      A. $99999$

      B. $99990$

      C. $99900$

      D. $100010$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      10 478

      11 230

      9 857

      11 409

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

      • A.

        15 000

      • B.

        14 000

      • C.

        16 000

      • D.

        15 700

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

      >
      <
      =
      \(98988\) ..... \(98999\)
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(18903\,...\,9987\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

      \(A.\,13506\)

      \(B.\,13605\)

      \(C.\,15603\)

      \(D.\,10653\)

      Đáp án

      \(B.\,13605\)

      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.

      Câu 2 :

      Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
      Đáp án
      \(14000\)
      \(13500\)
      \(14500\)
      \(13990\)
      \(12000\);\(13000\);
      \(14000\)
      ;\(15000\)
      Phương pháp giải :

      Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).

      Ta có: \(13000+1000=14000\).

      Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

      A. Hàng chục nghìn

      B. Hàng nghìn

      C. Hàng trăm

      D. Hàng chục

      Đáp án

      C. Hàng trăm

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.

      Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

      A. \(50\)

      B. \(500\)

      C. \(5000\)

      D. \(50000\)

      Đáp án

      C. \(5000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
      Đáp án
      \(99999\)
      \(99998\)
      \(99996\)
      \(24688\)
      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là
      \(99998\)
      Phương pháp giải :

      Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

      Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

      A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

      B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

      C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

      D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

      Đáp án

      D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

      Phương pháp giải :

      Xác định các chữ số thuộc hàng nào rồi xác định giá trị của từng chữ số đó, sau đó viết số thành tổng các số hạng.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(4936\) gồm \(4\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

      Do đó $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

      Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \) .....
      Đáp án
      \(2506\)
      \(6502\)
      \(6205\)
      \(6250\)
      \(6000 + 200 + 5 = \)
      \(6205\)
      Phương pháp giải :

      Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.

      Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

      A. $99999$

      B. $99990$

      C. $99900$

      D. $100010$

      Đáp án

      B. $99990$

      Phương pháp giải :

      - Viết số một trăm nghìn.

      - Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.

      - Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số một trăm nghìn viết là $100000$.

      Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.

      Ta có: \( 100000 - 10=99990\).

      Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      Đáp án

      Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

      499
      Phương pháp giải :

      - Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.

      - Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      - Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

      Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).

      Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      10 478

      11 230

      9 857

      11 409

      Đáp án

      11 409

      11 230

      10 478

      9 857

      Phương pháp giải :

      So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      11 409 ; 11 230 ; 10 478 ; 9 857

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Số dân của một xã là 15 743 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

      • A.

        15 000

      • B.

        14 000

      • C.

        16 000

      • D.

        15 700

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5.

      Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 15 743 đến hàng nghìn ta được số 16 000 (vì chữ số hàng trăm là 7 > 5)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

      >
      <
      =
      \(98988\) ..... \(98999\)
      Đáp án
      >
      <
      =
      \(98988\)
      <
      \(98999\)
      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải. 

      Lời giải chi tiết :

      Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

      Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).

      Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).

      Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(18903\,...\,9987\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các số tự nhiên đến 100 000. Học sinh sẽ được ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này. Đồng thời, bài học cũng nhấn mạnh vào việc nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số và thực hiện các phép toán cơ bản với các số lớn.

      Nội dung chính của bài học

      • Đọc và Viết số tự nhiên: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 000. Việc này bao gồm việc hiểu rõ vị trí của các chữ số và giá trị tương ứng của chúng.
      • So sánh số tự nhiên: Bài học giúp học sinh hiểu rõ cách so sánh hai số tự nhiên dựa trên số chữ số và giá trị của các chữ số ở từng hàng.
      • Sắp xếp số tự nhiên: Học sinh được luyện tập kỹ năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Giá trị của chữ số: Hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên là yếu tố quan trọng để thực hiện các phép toán chính xác.
      • Phép cộng và trừ các số tự nhiên: Ôn tập và thực hành các phép cộng và trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

      Tại sao nên luyện tập với Trắc nghiệm?

      Trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức nhanh chóng: Trắc nghiệm cho phép học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Việc luyện tập với các dạng câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả.
      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức để khắc phục kịp thời.
      • Tăng tính chủ động trong học tập: Học sinh có thể tự học và tự kiểm tra kiến thức của mình mà không cần sự giám sát của giáo viên.

      Cấu trúc bài Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

      Bài trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:

      • Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn được đưa ra.
      • Điền vào chỗ trống: Học sinh điền các số hoặc từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
      • Sắp xếp các số: Học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • So sánh các số: Học sinh so sánh hai số và chọn dấu thích hợp (>, <, =).

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Loại trừ đáp án sai: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai trước.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo tính chính xác.
      4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng câu hỏi và cải thiện kỹ năng làm bài.

      Ứng dụng thực tế của kiến thức về số đến 100 000

      Kiến thức về các số đến 100 000 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

      • Tính toán tiền bạc: Khi mua sắm hoặc thanh toán hóa đơn, chúng ta thường phải làm việc với các số tiền lớn hơn 1000.
      • Đo lường: Các đơn vị đo lường như mét, kilômét, gram, kilôgam thường sử dụng các số lớn hơn 1000.
      • Thống kê: Trong các bảng thống kê, chúng ta thường gặp các số liệu lớn hơn 100 000.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học Toán Online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học Toán Online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi chất lượng cao cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, giaitoan.edu.vn cam kết giúp học sinh học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các số tự nhiên. Hãy luyện tập thường xuyên trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!