Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về biểu thức có chứa chữ.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hãy tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

     \(cm\) .

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

    A. \(10936\)

    B. \(10937\)

    C. \(11058\)

    D. \(11059\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

    Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

    A. \(111cm\)

    B. \(174cm\)

    C. \(222cm\)

    D. \(3024cm\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

     \(cm\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

    A. \(57\)

    B. \(67\)

    C. \(83\)

    D. \(93\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(45 + b\) được gọi là:

    A. Biểu thức

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

    A. Các số

    B. Dấu tính

    C. Một chữ

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

     \(cm\) .

    Đáp án

    Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

    Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

    3360

     \(cm\) .

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

    - Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

    - Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

    Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

    Chu vi hình tứ giác đó là:

    \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

    Đáp số: \(3360cm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

    A. \(10936\)

    B. \(10937\)

    C. \(11058\)

    D. \(11059\)

    Đáp án

    A. \(10936\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

    - Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

    - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

    Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì: 

    $468 \times 5 - 1279 + a\; $

    $= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

    $ = 2340 - 1279 + 9875 $

    \(= 1061 + 9875\)

    \(= 10936\)

    Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

    Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

    A. \(111cm\)

    B. \(174cm\)

    C. \(222cm\)

    D. \(3024cm\)

    Đáp án

    C. \(222cm\)

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

    Lời giải chi tiết :

    Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

    Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

    Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

     \(cm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

    30

     \(cm\).

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

    Lời giải chi tiết :

    Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

    Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

    Đổi \(300mm = 30cm\)

    Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

    So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

    A. \(P > Q\)

    B. \(P = Q\)

    C. \(P < Q\)

    Đáp án

    C. \(P < Q\)

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

    $= 204$

    Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

    $= 225$

    Mà \(204 < 225\)

    Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của \(a\).

    - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

    - Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

    Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

    Mà \(1747 < 11848\)

    Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    Đáp án

    Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

    621
    Phương pháp giải :

    - Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

    - Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

    Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

    Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

    2661
    Phương pháp giải :

    - Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

    - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

    512
    Phương pháp giải :

    Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

    Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

    A. \(57\)

    B. \(67\)

    C. \(83\)

    D. \(93\)

    Đáp án

    A. \(57\)

    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

    Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    \(45 + b\) được gọi là:

    A. Biểu thức

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    C. Biểu thức có chứa hai chữ

    Đáp án

    B. Biểu thức có chứa một chữ

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

    Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

    A. Các số

    B. Dấu tính

    C. Một chữ

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

    Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

       \(cm\) .

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

      A. \(10936\)

      B. \(10937\)

      C. \(11058\)

      D. \(11059\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

      Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

      A. \(111cm\)

      B. \(174cm\)

      C. \(222cm\)

      D. \(3024cm\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

       \(cm\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

      A. \(57\)

      B. \(67\)

      C. \(83\)

      D. \(93\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(45 + b\) được gọi là:

      A. Biểu thức

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

      A. Các số

      B. Dấu tính

      C. Một chữ

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

       \(cm\) .

      Đáp án

      Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

      Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là

      3360

       \(cm\) .

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

      - Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

      - Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

      Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

      Chu vi hình tứ giác đó là:

      \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

      Đáp số: \(3360cm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

      A. \(10936\)

      B. \(10937\)

      C. \(11058\)

      D. \(11059\)

      Đáp án

      A. \(10936\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

      - Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

      - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

      Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.Với $a = 9875$ thì: 

      $468 \times 5 - 1279 + a\; $

      $= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

      $ = 2340 - 1279 + 9875 $

      \(= 1061 + 9875\)

      \(= 10936\)

      Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

      Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

      A. \(111cm\)

      B. \(174cm\)

      C. \(222cm\)

      D. \(3024cm\)

      Đáp án

      C. \(222cm\)

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

      Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

      Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

       \(cm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

      30

       \(cm\).

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

      Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

      Đổi \(300mm = 30cm\)

      Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

      So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

      A. \(P > Q\)

      B. \(P = Q\)

      C. \(P < Q\)

      Đáp án

      C. \(P < Q\)

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

      $= 204$

      Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

      $= 225$

      Mà \(204 < 225\)

      Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của \(a\).

      - Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

      - Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

      Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

      Mà \(1747 < 11848\)

      Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      Đáp án

      Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

      621
      Phương pháp giải :

      - Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

      - Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

      Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

      Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

      2661
      Phương pháp giải :

      - Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

      - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

      512
      Phương pháp giải :

      Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

      Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

      A. \(57\)

      B. \(67\)

      C. \(83\)

      D. \(93\)

      Đáp án

      A. \(57\)

      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

      Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      \(45 + b\) được gọi là:

      A. Biểu thức

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      C. Biểu thức có chứa hai chữ

      Đáp án

      B. Biểu thức có chứa một chữ

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

      Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

      A. Các số

      B. Dấu tính

      C. Một chữ

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

      Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

      Bài 11 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tiếp tục đi sâu vào việc tìm hiểu về biểu thức có chứa chữ. Nội dung bài học tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng biểu thức có chứa chữ trong các tình huống khác nhau.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài học này, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của chữ: Học sinh cần thay thế giá trị của chữ vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
      • Dạng 2: Tìm chữ số thích hợp: Học sinh cần tìm các chữ số thích hợp để điền vào biểu thức sao cho biểu thức có giá trị đúng.
      • Dạng 3: Giải bài toán có sử dụng biểu thức có chứa chữ: Học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng biểu thức phù hợp và giải để tìm ra đáp án.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giải các bài tập về biểu thức có chứa chữ, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và xác định các thông tin đã cho.
      2. Xây dựng biểu thức: Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng bằng biểu thức có chứa chữ.
      3. Thay thế giá trị: Thay thế giá trị của chữ vào biểu thức (nếu có).
      4. Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức a + b khi a = 5b = 3.

      Giải:

      a + b = 5 + 3 = 8

      Ví dụ 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong biểu thức 2x + 5 = 11.

      Giải:

      2x = 11 - 5

      2x = 6

      x = 3

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về biểu thức có chứa chữ, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Bài trắc nghiệm này là một công cụ hữu ích để các em tự đánh giá khả năng của mình và củng cố kiến thức đã học. Hãy làm bài một cách cẩn thận và xem lại các câu sai để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.

      Mở rộng kiến thức

      Biểu thức có chứa chữ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc hiểu rõ về biểu thức có chứa chữ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      a + bTổng của a và b
      a - bHiệu của a và b
      a x bTích của a và b
      a : bThương của a và b

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!