Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo - Nền tảng học toán online hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 33: Giây môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về đơn vị thời gian - giây, cách chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một môi trường học tập trực tuyến thân thiện, với các câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng tỉ mỉ, đáp án chi tiết và dễ hiểu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2\) phút \(=\)

    giây.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(33\) 

    B. \(103\) 

    C. \(183\)

    D. \(303\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

    giờ

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

    Lan

    Đào

    Huệ

    Cúc

    \(\dfrac{1}{3}\) phút

    \(\dfrac{1}{4}\) phút

    16 giây

    18 giây

    Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

    A. Lan

    B. Đào

    C. Huệ

    D. Cúc

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    B. $5$ giờ $45$ phút

    C. $9$ giờ kém $20$ phút

    D. $9$ giờ $5$ phút

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    Phương pháp giải :

    Dựa vào lí thuyết về giờ, phút: $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút.

    Vậy khẳng định đã cho là đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2\) phút \(=\)

    giây.

    Đáp án

    \(2\) phút \(=\)

    120

    giây.

    Phương pháp giải :

    Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(33\) 

    B. \(103\) 

    C. \(183\)

    D. \(303\)

    Đáp án

    C. \(183\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

    Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

    Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

    giờ

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

    12

    giờ

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ.

    - Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) ngày \( = \,24\) giờ.

    Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

    Lời giải chi tiết :

    1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút

    Vậy khẳng định trên là sai.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
    Đáp án
    >
    <
    =
    2 ngày 3 giờ
    >
    50 giờ
    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ

    Lời giải chi tiết :

    2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ

    Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

    Lan

    Đào

    Huệ

    Cúc

    \(\dfrac{1}{3}\) phút

    \(\dfrac{1}{4}\) phút

    16 giây

    18 giây

    Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

    A. Lan

    B. Đào

    C. Huệ

    D. Cúc

    Đáp án

    B. Đào

    Phương pháp giải :

    Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

    Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

    \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

    Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

    Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

    Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    B. $5$ giờ $45$ phút

    C. $9$ giờ kém $20$ phút

    D. $9$ giờ $5$ phút

    Đáp án

    A. $5$ giờ kém $15$ phút

    Lời giải chi tiết :

    Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

    Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

    Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2\) phút \(=\)

      giây.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(33\) 

      B. \(103\) 

      C. \(183\)

      D. \(303\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

      giờ

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

      Lan

      Đào

      Huệ

      Cúc

      \(\dfrac{1}{3}\) phút

      \(\dfrac{1}{4}\) phút

      16 giây

      18 giây

      Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

      A. Lan

      B. Đào

      C. Huệ

      D. Cúc

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      B. $5$ giờ $45$ phút

      C. $9$ giờ kém $20$ phút

      D. $9$ giờ $5$ phút

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lí thuyết về giờ, phút: $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút.

      Vậy khẳng định đã cho là đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2\) phút \(=\)

      giây.

      Đáp án

      \(2\) phút \(=\)

      120

      giây.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      \(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(33\) 

      B. \(103\) 

      C. \(183\)

      D. \(303\)

      Đáp án

      C. \(183\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

      Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

      Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

      giờ

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

      12

      giờ

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ.

      - Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) ngày \( = \,24\) giờ.

      Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải chi tiết :

      1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút

      Vậy khẳng định trên là sai.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
      Đáp án
      >
      <
      =
      2 ngày 3 giờ
      >
      50 giờ
      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ

      Lời giải chi tiết :

      2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ

      Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

      Lan

      Đào

      Huệ

      Cúc

      \(\dfrac{1}{3}\) phút

      \(\dfrac{1}{4}\) phút

      16 giây

      18 giây

      Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

      A. Lan

      B. Đào

      C. Huệ

      D. Cúc

      Đáp án

      B. Đào

      Phương pháp giải :

      Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

      Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

      \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

      Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

      Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

      Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      B. $5$ giờ $45$ phút

      C. $9$ giờ kém $20$ phút

      D. $9$ giờ $5$ phút

      Đáp án

      A. $5$ giờ kém $15$ phút

      Lời giải chi tiết :

      Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

      Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

      Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan kiến thức

      Bài 33 Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo thời gian là giây. Học sinh sẽ được học về ý nghĩa của giây, cách sử dụng đồng hồ để đo thời gian tính bằng giây, và mối quan hệ giữa giây với các đơn vị thời gian lớn hơn như phút và giờ.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về Bài 33: Giây thường xoay quanh các dạng sau:

      • Xác định thời gian: Đọc giờ trên đồng hồ và xác định thời gian đã trôi qua tính bằng giây.
      • Chuyển đổi đơn vị thời gian: Chuyển đổi giữa giây, phút và giờ (ví dụ: 60 giây = 1 phút, 3600 giây = 1 giờ).
      • So sánh thời gian: So sánh độ dài của các khoảng thời gian khác nhau.
      • Giải bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về giây để giải các bài toán liên quan đến thời gian trong cuộc sống hàng ngày.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Xác định thời gian trên đồng hồ

      Để giải dạng bài này, học sinh cần nắm vững cách đọc giờ trên đồng hồ, đặc biệt là vị trí của kim giây. Hãy chú ý đến số giây mà kim giây chỉ để xác định thời gian chính xác.

      Dạng 2: Chuyển đổi đơn vị thời gian

      Việc chuyển đổi đơn vị thời gian đòi hỏi học sinh phải nhớ các mối quan hệ cơ bản: 60 giây = 1 phút và 60 phút = 1 giờ. Khi chuyển đổi, hãy sử dụng phép chia hoặc phép nhân để tìm ra kết quả đúng.

      Dạng 3: Giải bài toán thực tế

      Khi giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng liên quan đến thời gian, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Ôn lại các khái niệm và công thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao khả năng giải quyết bài toán nhanh chóng và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ kiểm tra và thi cử.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      2. Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để thu hẹp phạm vi lựa chọn.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.
      4. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Ứng dụng của kiến thức về giây trong cuộc sống

      Kiến thức về giây có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta sử dụng giây để đo thời gian trong nhiều hoạt động khác nhau, như:

      • Thể thao: Đo thời gian chạy, bơi, nhảy,...
      • Khoa học: Đo thời gian phản ứng, tốc độ,...
      • Công nghệ: Đo thời gian xử lý dữ liệu, tốc độ truyền tải,...
      • Cuộc sống hàng ngày: Đặt báo thức, nấu ăn, hẹn giờ,...

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với đơn vị thời gian cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!