Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông - Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm về Bài 21: Mét vuông trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích mét vuông, cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Đáp án

    \(12{m^2} =\)

    1200

    \(d{m^2}\) 

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

    Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Đáp án

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Đáp án

    B. \(704\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

    Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Đáp án

    C. \(3600d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

    - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(6m = 60dm\)

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

    Đáp số: \(3600d{m^2}\).

    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

    Diện tích hình chữ nhật trên là:

    $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

    Đáp số: \(306d{m^2}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

    2000

    \(\,\,c{m^2}\) 

    Phương pháp giải :

    Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

    Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .

    Lời giải chi tiết :

    \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

    Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    \(m^2\).

    Đáp án

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

    Vậy diện tích căn phòng đó là 

    36

    \(m^2\).

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

    Diện tích = cạnh × cạnh

    - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

    - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích một viên gạch là:

    \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

    Diện tích căn phòng đó là:

    \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

    Đáp số: \(36{m^2}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống

    70 000 cm2 =

    m2

    Đáp án

    70 000 cm2 =

    7

    m2

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

    Vậy số cần điền vào ô trống là 7

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Đáp án

      \(12{m^2} =\)

      1200

      \(d{m^2}\) 

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

      Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Đáp án

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Đáp án

      B. \(704\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

      Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Đáp án

      C. \(3600d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

      - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(6m = 60dm\)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

      Đáp số: \(3600d{m^2}\).

      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

      Diện tích = chiều dài × chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

      Diện tích hình chữ nhật trên là:

      $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

      Đáp số: \(306d{m^2}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

      2000

      \(\,\,c{m^2}\) 

      Phương pháp giải :

      Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

      Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .

      Lời giải chi tiết :

      \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

      Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      \(m^2\).

      Đáp án

      Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 

      Vậy diện tích căn phòng đó là 

      36

      \(m^2\).

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

      Diện tích = cạnh × cạnh

      - Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

      - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một viên gạch là:

      \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

      Diện tích căn phòng đó là:

      \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

      Đáp số: \(36{m^2}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống

      70 000 cm2 =

      m2

      Đáp án

      70 000 cm2 =

      7

      m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 10 000 cm2 = 1 m2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 70 000 cm2 = 7 m2

      Vậy số cần điền vào ô trống là 7

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 21: Mét vuông - Toán 4 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn giải

      Bài 21 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo diện tích là mét vuông (m2). Học sinh sẽ được học cách nhận biết, so sánh diện tích của các hình và tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học về diện tích phức tạp hơn ở các lớp trên.

      I. Khái niệm về mét vuông

      Mục tiêu chính của phần này là giúp học sinh hiểu được mét vuông là gì và cách sử dụng nó để đo diện tích. Một mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. Để hình dung rõ hơn, giáo viên thường sử dụng các ví dụ thực tế như diện tích một ô vuông trong bảng ô, diện tích một phòng học nhỏ,…

      II. Tính diện tích hình chữ nhật

      Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Trong bài học, học sinh sẽ được thực hành tính diện tích hình chữ nhật với các số đo khác nhau, từ đó củng cố kiến thức về phép nhân và đơn vị đo độ dài.

      III. Tính diện tích hình vuông

      Diện tích hình vuông là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, khi chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Do đó, công thức tính diện tích hình vuông là: Diện tích = Cạnh x Cạnh. Học sinh cần phân biệt được hình vuông và hình chữ nhật để áp dụng đúng công thức.

      IV. So sánh diện tích

      Để so sánh diện tích của hai hình, học sinh cần tính diện tích của từng hình rồi so sánh kết quả. Ví dụ, nếu hình chữ nhật A có diện tích 20m2 và hình vuông B có diện tích 16m2, thì hình chữ nhật A có diện tích lớn hơn hình vuông B.

      V. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải:

      1. Một hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
        • A. 8m2
        • B. 15m2
        • C. 20m2
        • D. 10m2

        Đáp án: B. 15m2

      2. Một hình vuông có cạnh dài 4m. Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu?
        • A. 8m2
        • B. 12m2
        • C. 16m2
        • D. 20m2

        Đáp án: C. 16m2

      3. Hình nào có diện tích lớn nhất?
        • A. Hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m
        • B. Hình vuông có cạnh dài 5m
        • C. Hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 3m
        • D. Hình vuông có cạnh dài 4m

        Đáp án: A. Hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m

      VI. Mẹo giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các số liệu và yêu cầu của bài toán.
      • Chọn công thức phù hợp để tính diện tích (hình chữ nhật hoặc hình vuông).
      • Kiểm tra lại đơn vị đo để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      VII. Ứng dụng thực tế

      Kiến thức về mét vuông và cách tính diện tích có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính diện tích sàn nhà để mua gạch lát, tính diện tích vườn để trồng rau, hoặc tính diện tích tường để sơn nhà,…

      VIII. Kết luận

      Bài 21: Mét vuông là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán về diện tích và ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo nếu gặp khó khăn!