Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh lớp 4 ôn luyện và củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn.

Với các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học Chân trời sáng tạo, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) yến = 

    \(kg\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3\) tạ = 

    yến.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    \(7\) tấn \(= … kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(70\)

    B. \(700\)

    C. \(7000\)

    D. \(70\,\,000\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    \(535kg\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    kg

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

    \(kg.\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    4 tấn 85 kg = 

    kg

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 tấn 32 yến = 

    yến

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    kg.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    A. \(668kg\) 

    B. \(1136kg\)

    C. \(1470kg\)

    D. \(2472kg\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) yến = 

    \(kg\).

    Đáp án

    \(1\) yến = 

    10

    \(kg\).

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3\) tạ = 

    yến.

    Đáp án

    \(3\) tạ = 

    30

    yến.

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    \(7\) tấn \(= … kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(70\)

    B. \(700\)

    C. \(7000\)

    D. \(70\,\,000\)

    Đáp án

    C. \(7000\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    kg

    Đáp án

    \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

    508

    kg

    Phương pháp giải :

    Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

    Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    \(535kg\)

    Đáp án

    \(5\) tấn \(35kg\) 

    >

    \(535kg\)

    Phương pháp giải :

    Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

    Mà \(5035kg > 535kg\)

    Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    kg

    Đáp án

    \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

    250

    kg

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

    - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

    Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

    \(kg.\)

    Đáp án

    \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

    376

    \(kg.\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm cân nặng của \(1\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).

    - Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).

    Lời giải chi tiết :

    Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

    $235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$ 8 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

    ${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$

    Đáp số: \(376kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    4 tấn 85 kg = 

    kg

    Đáp án

    4 tấn 85 kg = 

    4085

    kg

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

    Lời giải chi tiết :

    4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    7 tấn 32 yến = 

    yến

    Đáp án

    7 tấn 32 yến = 

    732

    yến

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

    Lời giải chi tiết :

    7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    kg.

    Đáp án

    Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

    Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

    860

    kg.

    Phương pháp giải :

    - Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

    - Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

    - Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

    Khối lượng hàng hóa trên xe là

    5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

    Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

    3 345 - 2485 = 860 (kg)

    Đáp số: 860 kg

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    A. \(668kg\) 

    B. \(1136kg\)

    C. \(1470kg\)

    D. \(2472kg\)

    Đáp án

    C. \(1470kg\)

    Phương pháp giải :

    + Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).

    + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).

    + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).

    + Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)

    Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    \(468 + 200 = 668\;(kg)\) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    \(668:2 = 334\;(kg)\)Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

    \(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)

    Đáp số: \(1470kg\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) yến = 

      \(kg\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3\) tạ = 

      yến.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      \(7\) tấn \(= … kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(70\)

      B. \(700\)

      C. \(7000\)

      D. \(70\,\,000\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      \(535kg\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      kg

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

      \(kg.\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      4 tấn 85 kg = 

      kg

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 tấn 32 yến = 

      yến

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      kg.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. \(668kg\) 

      B. \(1136kg\)

      C. \(1470kg\)

      D. \(2472kg\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) yến = 

      \(kg\).

      Đáp án

      \(1\) yến = 

      10

      \(kg\).

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3\) tạ = 

      yến.

      Đáp án

      \(3\) tạ = 

      30

      yến.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      \(7\) tấn \(= … kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(70\)

      B. \(700\)

      C. \(7000\)

      D. \(70\,\,000\)

      Đáp án

      C. \(7000\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      kg

      Đáp án

      \(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

      508

      kg

      Phương pháp giải :

      Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

      Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      \(535kg\)

      Đáp án

      \(5\) tấn \(35kg\) 

      >

      \(535kg\)

      Phương pháp giải :

      Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

      Mà \(5035kg > 535kg\)

      Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      kg

      Đáp án

      \(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

      250

      kg

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

      - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

      Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

      \(kg.\)

      Đáp án

      \(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng

      376

      \(kg.\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của \(1\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).

      - Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).

      Lời giải chi tiết :

      Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

      $235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$ 8 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

      ${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$

      Đáp số: \(376kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      4 tấn 85 kg = 

      kg

      Đáp án

      4 tấn 85 kg = 

      4085

      kg

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

      Lời giải chi tiết :

      4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      7 tấn 32 yến = 

      yến

      Đáp án

      7 tấn 32 yến = 

      732

      yến

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

      Lời giải chi tiết :

      7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      kg.

      Đáp án

      Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

      Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

      860

      kg.

      Phương pháp giải :

      - Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

      - Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

      - Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

      Khối lượng hàng hóa trên xe là

      5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

      Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

      3 345 - 2485 = 860 (kg)

      Đáp số: 860 kg

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      A. \(668kg\) 

      B. \(1136kg\)

      C. \(1470kg\)

      D. \(2472kg\)

      Đáp án

      C. \(1470kg\)

      Phương pháp giải :

      + Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).

      + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).

      + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).

      + Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)

      Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      \(468 + 200 = 668\;(kg)\) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

      \(668:2 = 334\;(kg)\)Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

      \(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)

      Đáp số: \(1470kg\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài 36: Yến, Tạ, Tấn - Toán 4 Chân Trời Sáng Tạo: Tổng Quan và Hướng Dẫn

      Bài 36 trong chương trình Toán 4 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc giới thiệu và củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kilogram, đó là yến, tạ và tấn. Việc nắm vững các đơn vị này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng hàng hóa, nông sản, và các vật dụng lớn.

      1. Giới Thiệu về Yến, Tạ, Tấn

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng này:

      • 1 yến = 10 kg
      • 1 tạ = 100 kg
      • 1 tấn = 1000 kg

      Ngoài ra, chúng ta cũng có thể biểu diễn mối quan hệ giữa yến, tạ và tấn như sau:

      • 1 tạ = 10 yến
      • 1 tấn = 10 tạ
      • 1 tấn = 100 yến

      2. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Trong bài 36, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Đổi đơn vị đo khối lượng: Chuyển đổi từ kg sang yến, tạ, tấn và ngược lại.
      2. So sánh khối lượng: So sánh các khối lượng được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau.
      3. Giải toán có lời văn: Áp dụng kiến thức về yến, tạ, tấn để giải các bài toán thực tế.

      3. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Đổi Đơn Vị Đo Khối Lượng

      Để đổi đơn vị đo khối lượng, các em cần nhớ các mối quan hệ đã nêu ở trên. Ví dụ:

      Ví dụ 1: Đổi 35 kg ra yến.

      Ta có: 1 yến = 10 kg. Vậy 35 kg = 35 : 10 = 3,5 yến.

      Ví dụ 2: Đổi 2 tạ ra kg.

      Ta có: 1 tạ = 100 kg. Vậy 2 tạ = 2 x 100 = 200 kg.

      4. Mẹo Giải Bài Tập So Sánh Khối Lượng

      Để so sánh các khối lượng được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau, các em cần đổi tất cả các khối lượng về cùng một đơn vị đo. Ví dụ:

      Ví dụ: So sánh 25 kg và 2 yến.

      Ta đổi 2 yến = 2 x 10 = 20 kg. Vậy 25 kg > 2 yến.

      5. Luyện Tập với Trắc Nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra.

      6. Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng

      Đơn vịGiá trị (kg)
      Yến10
      Tạ100
      Tấn1000

      7. Ứng Dụng Thực Tế của Yến, Tạ, Tấn

      Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp các đơn vị yến, tạ, tấn khi:

      • Mua bán nông sản (gạo, ngô, sắn...)
      • Vận chuyển hàng hóa (xi măng, thép, than...)
      • Tính khối lượng của các vật dụng lớn (ô tô, máy móc...)

      8. Kết Luận

      Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về các đơn vị đo khối lượng lớn. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế sẽ giúp các em hiểu bài sâu sắc hơn và đạt kết quả tốt trong học tập.