Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong bài, đồng thời đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

    $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

    A. Ngày thứ nhất

    B. Ngày thứ hai

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

    • A.

      $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    • B.

      $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    • C.

      $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

    • D.

      $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

    $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
    Phương pháp giải :

    +) Chọn mẫu số chung là \(24\).

    +) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

    +) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

    Lời giải chi tiết :

    Chọn mẫu số chung là \(24\).

    Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

    \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

    Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

    \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    3

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Phương pháp giải :

    Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

    Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

    \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

    Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

    A. Ngày thứ nhất

    B. Ngày thứ hai

    Đáp án

    B. Ngày thứ hai

    Phương pháp giải :

    - So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

    \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

    Vì \(8 < 9\) nên \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

    Do đó: \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

    Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Đáp án

    $\frac{{42}}{{56}}$

    >

    $\frac{5}{7}$

    Phương pháp giải :

    Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

    Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

    - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

    Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

    Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

    • A.

      $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    • B.

      $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    • C.

      $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

    • D.

      $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Chọn mẫu số chung

    - Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng

    - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với thương vừa tìm được

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được: $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

      $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

      A. Ngày thứ nhất

      B. Ngày thứ hai

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

      • A.

        $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      • B.

        $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      • C.

        $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

      • D.

        $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

      $\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
      Phương pháp giải :

      +) Chọn mẫu số chung là \(24\).

      +) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

      +) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

      Lời giải chi tiết :

      Chọn mẫu số chung là \(24\).

      Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

      \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

      Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

      \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      3

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Phương pháp giải :

      Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

      Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

      \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

      Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

      A. Ngày thứ nhất

      B. Ngày thứ hai

      Đáp án

      B. Ngày thứ hai

      Phương pháp giải :

      - So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

      \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

      Vì \(8 < 9\) nên \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

      Do đó: \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

      Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Đáp án

      $\frac{{42}}{{56}}$

      >

      $\frac{5}{7}$

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

      Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

      - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

      Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

      Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được:

      • A.

        $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      • B.

        $\frac{{15}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      • C.

        $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{{13}}{{16}}$

      • D.

        $\frac{{25}}{{40}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Chọn mẫu số chung

      - Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng

      - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với thương vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$

      Vậy quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{{13}}{{32}}$ ta được: $\frac{{20}}{{32}}$ và $\frac{{13}}{{32}}$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 67 "Em làm được những gì" trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học tổng kết, giúp học sinh nhìn lại những kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt quá trình học Toán 4. Bài học này không tập trung vào việc học kiến thức mới mà tập trung vào việc luyện tập, củng cố và vận dụng những kiến thức đã có để giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung chính của bài 67

      Bài 67 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Giải các bài toán có lời văn: Các bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
      • Tính nhẩm, tính nhanh: Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
      • Giải các bài toán về hình học: Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) để tính diện tích, chu vi hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học.
      • Các bài toán thực tế: Các bài toán này giúp học sinh liên hệ kiến thức Toán học với các tình huống thực tế trong cuộc sống.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

      Việc luyện tập trắc nghiệm có vai trò rất quan trọng trong quá trình học Toán 4. Nó giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Khi làm các bài trắc nghiệm, học sinh phải suy nghĩ và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
      • Rèn luyện kỹ năng: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và lựa chọn đáp án đúng.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và căng thẳng khi làm bài thi thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các yếu tố cần tìm: Xác định rõ các yếu tố cần tìm trong bài toán.
      3. Lựa chọn phép tính phù hợp: Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài toán để đảm bảo hoàn thành bài trắc nghiệm trong thời gian quy định.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong Bài 67:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Bài toán có lời vănMột cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
      Tính nhẩm50 + 30 = ?
      Bài toán về hình họcMột hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Giaitoan.edu.vn - Nguồn tài liệu học Toán 4 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 4 uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giảng, bài tập, đề thi và đáp án chi tiết, giúp học sinh học Toán 4 một cách hiệu quả nhất. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác.

      Kết luận

      Bài 67 "Em làm được những gì" là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt quá trình học Toán 4. Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra trên lớp và đạt kết quả cao trong môn Toán.