Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 49: Chia cho số có một chữ số, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép chia số có một chữ số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    \(a:1 = a\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính: 25 872 : 3

    A. 8 554 

    B. 8 544

    C. 8 634

    D. 8 624

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    19 650 : 6 =

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Tính: 408 076 : 7

    A. 58 286

    B. 58 396 

    C. 58 296 dư 4

    D. 58 297 dư 5

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là

    A. \(8\) 

    B. \(6\)

    C. \(3\)

    D. \(1\)

    Câu 6 :

    Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867

    A. y = 3 418 

    B. y = 3 417 

    C. y = 3 416

    D. y = 3 415

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

    lít xăng.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

    quyển vở.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

    A. 15 931 hộp

    B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo

    C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo 

    D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

    A. 4 656 m 

    B. 6 984m 

    C. 9 312 m

    D. 11 640 m

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    \(a:1 = a\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.

    Hay \(a:1 = a\).

    Vậy biểu thức đã cho là đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Tính: 25 872 : 3

    A. 8 554 

    B. 8 544

    C. 8 634

    D. 8 624

    Đáp án

    D. 8 624

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Vậy 25 872 : 3 = 8 624

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    19 650 : 6 =

    Đáp án

    19 650 : 6 =

    3275
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

     Ta có 19 650 : 6 = 3 275

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3 275

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Tính: 408 076 : 7

    A. 58 286

    B. 58 396 

    C. 58 296 dư 4

    D. 58 297 dư 5

    Đáp án

    C. 58 296 dư 4

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Vậy 408 076 : 7 = 58 296 (dư 4)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là

    A. \(8\) 

    B. \(6\)

    C. \(3\)

    D. \(1\)

    Đáp án

    D. \(1\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được thương và số dư của phép chia đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    25 369 : 8 = 3 171 (dư 1)

    Vậy số dư trong phép chia 25 369 : 8 là 1

    Câu 6 :

    Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867

    A. y = 3 418 

    B. y = 3 417 

    C. y = 3 416

    D. y = 3 415

    Đáp án

    A. y = 3 418 

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(y\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    9 x y = 16 895 + 13 867

    9 x y = 30 762

    y = 30 762 : 9

    y = 3 418

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

    Đáp án

    Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

    843
    Phương pháp giải :

    - Tìm \(b\): ta thấy \(b\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    - Thay giá trị của \(b\) vào biểu thức \(b:7\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có b x 6 = 35 406 nên b = 35 406 : 6 = 5 901

    Với b = 5 901 thì b : 7 = 5 901 : 7 = 843

    Vậy số cần điền vào ô trống là 843.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

    lít xăng.

    Đáp án

    Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

    24945

    lít xăng.

    Phương pháp giải :

    Tìm số lít xăng của mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi bể có số lít xăng là:

    124 725 : 5 = 24 945 (lít)

    Đáp số: 24 945 lít.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24 945

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

    quyển vở.

    Đáp án

    Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

    2840

    quyển vở.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vở của \(1\) thùng ta lấy số vở của \(9\) thùng chia cho \(9\).

    - Tìm số vở của \(5\) thùng ta lấy số vở của \(1\) thùng nhân với \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    1 thùng xếp được số quyển vở là:

    5112 : 9 = 568 (quyển vở)

    5 thùng xếp được số quyển vở là:

    568 x 5 = 2840 (quyển vở)

    Đáp số: 2840 quyển vở

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2840

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

    A. 15 931 hộp

    B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo

    C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo 

    D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

    Đáp án

    D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính: 127 450 : 8. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số áo còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện phép chia ta có:

    127 450 : 8 = 15 931 (dư 2)

    Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 15 931 hộp và còn thừa 2 cái áo. 

    Đáp số: 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

    A. 4 656 m 

    B. 6 984m 

    C. 9 312 m

    D. 11 640 m

    Đáp án

    C. 9 312 m

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài của cuộn dây thứ hai ta lấy độ dài cuộn dây thứ nhất chia cho \(5\).

    - Tìm tổng độ dài hai cuộn dây.

    - Tìm độ dài của mỗi cuộn dây khi bằng nhau ta lấy tổng độ dài hai cuộn dây chia cho \(2\).

    - Tìm độ dài cần phải chuyển từ cuộn dây thứ nhất sang cuộn dây thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau ta lấy độ dài hai cuộn dây khi bằng nhau trừ đi độ dài cuộn dây thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Cuộn dây thứ hai dài số mét là:

    23 280 : 5 = 4 656 (m)

    Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:

    23 280 + 4 656 = 27 936 (m)

    Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:

    27 936 : 2 = 13 968 (m)Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:

    13 968 – 4 656 = 9 312 (m)

    Đáp số: 9 312 m

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      \(a:1 = a\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính: 25 872 : 3

      A. 8 554 

      B. 8 544

      C. 8 634

      D. 8 624

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      19 650 : 6 =

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Tính: 408 076 : 7

      A. 58 286

      B. 58 396 

      C. 58 296 dư 4

      D. 58 297 dư 5

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là

      A. \(8\) 

      B. \(6\)

      C. \(3\)

      D. \(1\)

      Câu 6 :

      Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867

      A. y = 3 418 

      B. y = 3 417 

      C. y = 3 416

      D. y = 3 415

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

      lít xăng.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

      quyển vở.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

      A. 15 931 hộp

      B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo

      C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo 

      D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

      A. 4 656 m 

      B. 6 984m 

      C. 9 312 m

      D. 11 640 m

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      \(a:1 = a\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.

      Hay \(a:1 = a\).

      Vậy biểu thức đã cho là đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Tính: 25 872 : 3

      A. 8 554 

      B. 8 544

      C. 8 634

      D. 8 624

      Đáp án

      D. 8 624

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Vậy 25 872 : 3 = 8 624

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      19 650 : 6 =

      Đáp án

      19 650 : 6 =

      3275
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

       Ta có 19 650 : 6 = 3 275

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3 275

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Tính: 408 076 : 7

      A. 58 286

      B. 58 396 

      C. 58 296 dư 4

      D. 58 297 dư 5

      Đáp án

      C. 58 296 dư 4

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Vậy 408 076 : 7 = 58 296 (dư 4)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là

      A. \(8\) 

      B. \(6\)

      C. \(3\)

      D. \(1\)

      Đáp án

      D. \(1\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được thương và số dư của phép chia đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      25 369 : 8 = 3 171 (dư 1)

      Vậy số dư trong phép chia 25 369 : 8 là 1

      Câu 6 :

      Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867

      A. y = 3 418 

      B. y = 3 417 

      C. y = 3 416

      D. y = 3 415

      Đáp án

      A. y = 3 418 

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(y\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      9 x y = 16 895 + 13 867

      9 x y = 30 762

      y = 30 762 : 9

      y = 3 418

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

      Đáp án

      Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là

      843
      Phương pháp giải :

      - Tìm \(b\): ta thấy \(b\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      - Thay giá trị của \(b\) vào biểu thức \(b:7\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có b x 6 = 35 406 nên b = 35 406 : 6 = 5 901

      Với b = 5 901 thì b : 7 = 5 901 : 7 = 843

      Vậy số cần điền vào ô trống là 843.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

      lít xăng.

      Đáp án

      Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có

      24945

      lít xăng.

      Phương pháp giải :

      Tìm số lít xăng của mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi bể có số lít xăng là:

      124 725 : 5 = 24 945 (lít)

      Đáp số: 24 945 lít.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24 945

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

      quyển vở.

      Đáp án

      Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được 

      2840

      quyển vở.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vở của \(1\) thùng ta lấy số vở của \(9\) thùng chia cho \(9\).

      - Tìm số vở của \(5\) thùng ta lấy số vở của \(1\) thùng nhân với \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      1 thùng xếp được số quyển vở là:

      5112 : 9 = 568 (quyển vở)

      5 thùng xếp được số quyển vở là:

      568 x 5 = 2840 (quyển vở)

      Đáp số: 2840 quyển vở

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2840

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

      A. 15 931 hộp

      B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo

      C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo 

      D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

      Đáp án

      D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính: 127 450 : 8. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số áo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện phép chia ta có:

      127 450 : 8 = 15 931 (dư 2)

      Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 15 931 hộp và còn thừa 2 cái áo. 

      Đáp số: 15 931 hộp; thừa 2 cái áo

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

      A. 4 656 m 

      B. 6 984m 

      C. 9 312 m

      D. 11 640 m

      Đáp án

      C. 9 312 m

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài của cuộn dây thứ hai ta lấy độ dài cuộn dây thứ nhất chia cho \(5\).

      - Tìm tổng độ dài hai cuộn dây.

      - Tìm độ dài của mỗi cuộn dây khi bằng nhau ta lấy tổng độ dài hai cuộn dây chia cho \(2\).

      - Tìm độ dài cần phải chuyển từ cuộn dây thứ nhất sang cuộn dây thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau ta lấy độ dài hai cuộn dây khi bằng nhau trừ đi độ dài cuộn dây thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Cuộn dây thứ hai dài số mét là:

      23 280 : 5 = 4 656 (m)

      Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:

      23 280 + 4 656 = 27 936 (m)

      Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:

      27 936 : 2 = 13 968 (m)Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:

      13 968 – 4 656 = 9 312 (m)

      Đáp số: 9 312 m

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 49 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có một chữ số cho các em học sinh. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này không chỉ giới thiệu về quy trình chia mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép chia, mối liên hệ giữa chia và nhân, cũng như ứng dụng của phép chia trong các tình huống thực tế.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài 49, các em sẽ gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      • Dạng 1: Chia số có một chữ số cho số có một chữ số: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép chia đơn giản và chọn đáp án đúng.
      • Dạng 2: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Dạng này đòi hỏi học sinh phải thực hiện phép chia có nhớ và hiểu rõ quy trình chia.
      • Dạng 3: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: Tương tự như dạng 2, nhưng với số bị chia lớn hơn, yêu cầu học sinh phải cẩn thận và chính xác hơn.
      • Dạng 4: Bài toán có lời văn: Dạng này yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng phép tính cần thực hiện và giải bài toán một cách chính xác.
      • Dạng 5: Tìm số bị chia, số chia, thương: Các bài tập này giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong phép chia.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số, các em có thể tham khảo các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ số bị chia, số chia và yêu cầu của bài toán.
      2. Thực hiện phép chia: Sử dụng quy trình chia đã học để tính toán kết quả.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.
      4. Chọn đáp án đúng: So sánh kết quả tính toán với các đáp án được cung cấp và chọn đáp án đúng nhất.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 24 : 6 = ?

      Giải: 24 : 6 = 4

      Ví dụ 2: Một người có 35 quả táo, người đó chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn được chia bao nhiêu quả táo?

      Giải: Số quả táo mỗi bạn được chia là: 35 : 5 = 7 (quả)

      Mẹo làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác

      • Nắm vững bảng nhân: Bảng nhân là công cụ quan trọng để thực hiện phép chia một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập và cải thiện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài sẽ giúp các em tránh được những sai sót không đáng có.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả sẽ giúp các em đảm bảo rằng kết quả tính toán là chính xác.

      Ứng dụng của phép chia trong thực tế

      Phép chia có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Chia đều: Chia đều số lượng đồ vật cho một số người.
      • Tính số lượng mỗi phần: Tính số lượng mỗi phần khi chia một tổng số lượng thành nhiều phần bằng nhau.
      • Tính thời gian: Tính thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc nếu biết tổng thời gian và số người làm.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về phép chia. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.