Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 37: Em làm được những gì môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá lại những kiến thức đã học trong bài học.
giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
120o
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Hình A có
2góc vuông,
2góc tù
Hình B có
2góc nhọn
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù
Hình B có 2 góc nhọn.
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
PQ =
8cm
MQ =
8cm
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
27m2 4dm2 =
2704dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
8m2 30cm2 =
80030cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(900c{m^2} = \)
9\(d{m^2}\).
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
Nhẩm: \(900:100 = 9\).
Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
D. \(70086\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)
\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)
Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
\(5\) tấn \(45kg\)
>\(545kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).
Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)
Mà \(5045kg > 545kg\)
Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
C. Bạn Bình
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.
- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.
Ta có:
\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây
\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây
Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây
Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ
Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
120o
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Hình A có
2góc vuông,
2góc tù
Hình B có
2góc nhọn
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù
Hình B có 2 góc nhọn.
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
PQ =
8cm
MQ =
8cm
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
27m2 4dm2 =
dm2
27m2 4dm2 =
2704dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
8m2 30cm2 =
cm2
8m2 30cm2 =
80030cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
1500năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(900c{m^2} = \)
9\(d{m^2}\).
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
Nhẩm: \(900:100 = 9\).
Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
D. \(70086\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)
\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)
Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
\(5\) tấn \(45kg\)
>\(545kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).
Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)
Mà \(5045kg > 545kg\)
Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
C. Bạn Bình
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.
- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.
Ta có:
\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây
\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây
Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây
Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ
Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
1215kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
Bài 37 "Em làm được những gì" trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học tổng kết, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong suốt quá trình học học kỳ. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế, khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.
Bài 37 bao gồm các nội dung chính sau:
Việc luyện tập trắc nghiệm Bài 37 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Đề trắc nghiệm Bài 37 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:
Để làm bài trắc nghiệm Toán 4 hiệu quả, học sinh nên:
Câu hỏi: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 63 kg
B. 7 kg
C. 12 kg
D. 53 kg
Giải: Tổng số gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg)
Đáp án: A. 63 kg
giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, được thiết kế theo chuẩn chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Các em có thể luyện tập thường xuyên để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. Chúc các em học tốt!
Nội dung | Kiến thức trọng tâm |
---|---|
Phép cộng, trừ | Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên, giải các bài toán có dạng tổng, hiệu. |
Phép nhân, chia | Thực hiện các phép tính nhân, chia các số tự nhiên, giải các bài toán có dạng tích, thương. |
Hình học | Nhận biết các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích. |
Đo lường | Đo độ dài, khối lượng, thời gian, thực hiện các phép tính liên quan. |