Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức về cách so sánh hai phân số, một kỹ năng quan trọng trong toán học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

    Trong hai phân số có cùng mẫu số:

    +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Đáp án

    C. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

    Trong hai phân số có cùng tử số:

    +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

    Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    =

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 45\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

    Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 30\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

    Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

    Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Đáp án

    A. Hoa

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

    $MSC = 40$

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

    Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

    Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23
    Đáp án

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24
    Phương pháp giải :

    - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

    - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

    Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

    \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

    \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

    Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

    Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Phương pháp giải :

    - Quy đồng mẫu số ba phân số.

    - So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

    - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 70\).

    Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

     \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\)

    Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\) (vì \(50 < 62 < 65\))

    Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\).

    Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

      Trong hai phân số có cùng mẫu số:

      +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Đáp án

      C. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

      Trong hai phân số có cùng tử số:

      +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

      Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      =

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 45\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

      Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 30\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

      Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

      Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Đáp án

      A. Hoa

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

      $MSC = 40$

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

      Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

      Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23
      Đáp án

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24
      Phương pháp giải :

      - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

      - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

      Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

      \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

      \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

      Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

      Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Phương pháp giải :

      - Quy đồng mẫu số ba phân số.

      - So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

      - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 70\).

      Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

       \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\)

      Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\) (vì \(50 < 62 < 65\))

      Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\).

      Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 66 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp so sánh hai phân số. Việc so sánh phân số là một kỹ năng nền tảng, cần thiết cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này sẽ trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

      Các phương pháp so sánh hai phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh hai phân số, tùy thuộc vào dạng bài và mức độ phức tạp. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

      1. Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Để so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
      2. Quy đồng tử số: Trong một số trường hợp, quy đồng tử số có thể đơn giản hơn. Khi đó, phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
      3. So sánh với 1: Nếu một phân số lớn hơn 1, một phân số nhỏ hơn 1, thì phân số lớn hơn 1 là phân số lớn hơn.
      4. So sánh phân số với các phân số trung gian: Ta có thể so sánh phân số với các phân số trung gian như 1/2, 1/3, 1/4,... để xác định phân số nào lớn hơn.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

      Giải:

      • Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12.
      • So sánh tử số: 8 < 9.
      • Kết luận: 2/3 < 3/4.

      Ví dụ 2: So sánh hai phân số 5/2 và 3/2.

      Giải:

      • Cả hai phân số đều có cùng mẫu số.
      • So sánh tử số: 5 > 3.
      • Kết luận: 5/2 > 3/2.

      Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Câu 1: So sánh hai phân số 1/2 và 2/4.
      2. Câu 2: So sánh hai phân số 3/5 và 4/7.
      3. Câu 3: So sánh hai phân số 7/3 và 5/3.
      4. Câu 4: Phân số nào lớn hơn: 2/5 hay 3/7?
      5. Câu 5: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/2, 2/3, 3/4.

      Lưu ý khi làm bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu.
      • Chọn phương pháp so sánh phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Ứng dụng của việc so sánh phân số

      Việc so sánh phân số không chỉ quan trọng trong toán học mà còn có ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, khi so sánh lượng thức ăn còn lại trong hai hộp, hoặc khi so sánh tỷ lệ phần trăm của hai đối tượng. Việc nắm vững kỹ năng này sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng hơn.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các bài toán so sánh hai phân số trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!