Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia số có hai chữ số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Đáp án

    C. \(38\) dư \(3\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Đáp án

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    124
    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

    Lời giải chi tiết :

    Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    8928 : 72 = 124

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Đáp án

    B. \(145\)

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    10 440 : 72 = 145

    Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

    - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

    Mà \(120 < 1200\).

    Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Đáp án

    C. \(x = 73\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 37$$ = 2\,701$

    $x = 2\,701:37$

    $x = 73$

    Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    10090
    Phương pháp giải :

    Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Đáp án

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

    28

     tấn hàng.

    Phương pháp giải :

    Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

    \(896:32 = 28\) (tấn)

    Đáp số: \(28\) tấn.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Đáp án

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện phép chia ta có:

    2 500 : 36 = 69 (dư 16)

    Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

    Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Đáp án

    B. \(340cm\)

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

    - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

    - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình vuông là:

    75 x 75 = 5 625 (cm2)

    Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    5 625 : 45 = 125 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là:

    (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

    Đáp số: 340cm

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Đáp án

    A. \(36\) thùng

    Phương pháp giải :

    - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

    - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

    - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

    Lời giải chi tiết :

    Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

    Xe thứ hai chở số lít dầu là:

    1 440 + 180 = 1 620 (lít)

    Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

    1 620 : 45 = 36 (thùng)

    Đáp số: 36 thùng

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Đáp án

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

    15

     bút.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

    - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

    - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

    \(4 \times 120 = 480\) (bút)

    Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

    \(120 - 88 = 32\) (hộp)

    Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

    \(480:32 = 15\) (bút)

    Đáp số: \(15\) bút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Đáp án

      C. \(38\) dư \(3\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Đáp án

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      124
      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      Lời giải chi tiết :

      Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      8928 : 72 = 124

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Đáp án

      B. \(145\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      10 440 : 72 = 145

      Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

      - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

      Mà \(120 < 1200\).

      Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Đáp án

      C. \(x = 73\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 37$$ = 2\,701$

      $x = 2\,701:37$

      $x = 73$

      Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      10090
      Phương pháp giải :

      Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Đáp án

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

      28

       tấn hàng.

      Phương pháp giải :

      Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

      \(896:32 = 28\) (tấn)

      Đáp số: \(28\) tấn.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Đáp án

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

      Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

      Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Đáp án

      B. \(340cm\)

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

      - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

      - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông là:

      75 x 75 = 5 625 (cm2)

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      5 625 : 45 = 125 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật đó là:

      (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

      Đáp số: 340cm

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Đáp án

      A. \(36\) thùng

      Phương pháp giải :

      - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

      - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

      - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

      Lời giải chi tiết :

      Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

      Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

      Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

      Đáp số: 36 thùng

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Đáp án

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

      15

       bút.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

      - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

      - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

      \(4 \times 120 = 480\) (bút)

      Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

      \(120 - 88 = 32\) (hộp)

      Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

      \(480:32 = 15\) (bút)

      Đáp số: \(15\) bút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 52 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có hai chữ số cho các em học sinh. Đây là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ bản chất của phép chia mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài học này, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      • Dạng 1: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, giúp các em ôn lại kiến thức về phép chia đơn giản.
      • Dạng 2: Chia số có hai chữ số cho số có hai chữ số: Dạng bài tập này đòi hỏi các em phải thực hiện các bước chia phức tạp hơn, bao gồm việc xác định thương và số dư.
      • Dạng 3: Chia số có hai chữ số cho số có ba chữ số (kết quả là số thập phân): Dạng bài tập này giúp các em làm quen với khái niệm số thập phân và cách thực hiện phép chia trong trường hợp kết quả không phải là số nguyên.
      • Dạng 4: Bài toán có lời văn: Các bài toán có lời văn đòi hỏi các em phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và xác định phép tính cần thực hiện.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm này một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định phép tính: Xác định phép tính cần thực hiện (chia, cộng, trừ, nhân) dựa trên thông tin trong đề bài.
      3. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận, kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
      4. Kiểm tra lại đáp án: So sánh đáp án của các em với các đáp án được cung cấp trong đề bài để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 64 : 8 = ?

      Đáp án: 8

      Ví dụ 2: Tính 72 : 9 = ?

      Đáp án: 8

      Ví dụ 3: Một cửa hàng có 84 quả táo, người ta chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được chia bao nhiêu quả táo?

      Đáp án: 14 quả

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho các em học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp các em củng cố kiến thức về phép chia số có hai chữ số.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy logic, giải quyết vấn đề và làm bài trắc nghiệm.
      • Tăng tốc độ làm bài: Giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tăng tốc độ làm bài.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

      Lời khuyên

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài học này, các em nên:

      • Học thuộc bảng nhân và bảng chia.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
      • Tự tin vào khả năng của mình.

      Tổng kết

      Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán chia số có hai chữ số. Hy vọng rằng với bộ đề trắc nghiệm đa dạng và hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.