Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá lại những kiến thức đã học trong bài học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : $2$”. Lan viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    B. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Tìm hai số biết tổng của chúng là $318$ và hiệu là $42$.

    A. \(180\) và \(138\)

    B. \(181\) và \(137\)

    C. \(182\) và \(140\)

    D. \(183\) và \(135\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Tổng của hai số là $1045$, hiệu hai số là \(257\) . Vậy hai số đó là \(653\) và \(392\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

    Vậy cửa hàng có 

    mét vải hoa.

    Câu 8 :

    Giải bài toán theo sơ đồ sau

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    A. Thùng \(1\): \(166\) lít; thùng \(2\): \(241\) lít

    B. Thùng \(1\): \(163\) lít; thùng \(2\): \(238\) lít.

    C. Thùng \(1\): \(158\) lít; thùng \(2\): \(239\) lít.

    D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

    A. \(5152\) và \(4847\)

    B. \(5051\) và \(4948\)

    C. \(5150\) và \(4849\)

    D. \(5049\) và \(4951\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là \(242\).

    A. \(118\) và \(120\)

    B. \(122\) và \(124\)

    C. \(120\) và \(122\)

    D. \(121\) và \(122\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có 

    học sinh nam, 

    học sinh nữ. 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Một hình chữ nhật có chu vi là $156cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $22cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(1400c{m^2}\)

    B. \(1425c{m^2}\)

    C. \(5456c{m^2}\)

    D. \(5963c{m^2}\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là 

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14Trước đây \(4\) năm, tổng số tuổi của ông và cháu là $71$ tuổi. Biết rằng ông hơn cháu \(61\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(5\) tuổi 

    B. Ông: \(68\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

    D. Ông: \(72\) tuổi ; cháu: \(11\) tuổi

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của \(2\) hộp là \(72\) viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là \(6\) viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

    A. \(29\) viên bi đỏ; \(43\) viên bi xanh.

    B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

    C. \(43\) viên bi đỏ; \(29\) viên bi xanh.

    D. \(33\) viên bi đỏ; \(39\) viên bi xanh.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

    Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

    học sinh,

    trường Lê Lợi có 

    học sinh.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Đáp án

    \(37245 + 53432 = \,\)

    90677
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

    Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

    \(80450 - 27184 = 53266\)

    Vậy Lan làm chưa đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : $2$”. Lan viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Vây Lan viết sai.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    A. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    B. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    C. Cả A và B đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

    Đáp án

    C. Cả A và B đều đúng

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Vậy cả A và B đều đúng.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

    Tìm hai số biết tổng của chúng là $318$ và hiệu là $42$.

    A. \(180\) và \(138\)

    B. \(181\) và \(137\)

    C. \(182\) và \(140\)

    D. \(183\) và \(135\)

    Đáp án

    A. \(180\) và \(138\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

    Số lớn là:

    \((318 + 42):2 = 180\)

    Số bé là:

    \(318 - 180 = 138\)

    Đáp số: Số lớn: \(180\); số bé: \(138\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

    Tổng của hai số là $1045$, hiệu hai số là \(257\) . Vậy hai số đó là \(653\) và \(392\).

    Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Số lớn là:

    \((1045 + 257):2 = 651\)

    Số bé là:

    \(651 - 257 = 394\)

    Đáp số: Số lớn: \(651\); số bé: \(394\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

    Vậy cửa hàng có 

    mét vải hoa.

    Đáp án

    Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

    Vậy cửa hàng có 

    168

    mét vải hoa.

    Phương pháp giải :

    Coi số mét vải hoa là số bé, ta áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

    Cửa hàng có số mét vài hoa là:

    $(360 - 24):2 = 168\,\,(m)$

    Đáp số: \(168m\) ;

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

    Câu 8 :

    Giải bài toán theo sơ đồ sau

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

    A. Thùng \(1\): \(166\) lít; thùng \(2\): \(241\) lít

    B. Thùng \(1\): \(163\) lít; thùng \(2\): \(238\) lít.

    C. Thùng \(1\): \(158\) lít; thùng \(2\): \(239\) lít.

    D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

    Đáp án

    D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Thùng \(1\) có số lít nước là:

    $\left( {{\rm{397}} - 75} \right):2 = 161$ (lít)

    Thùng \(2\) có số lít nước là:

    ${\rm{397}} - 161 = 236$ (lít)

    Đáp số: Thùng \(1\) : \(161\) lít;

    Thùng \(2\): \(236\) lít.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

    Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

    A. \(5152\) và \(4847\)

    B. \(5051\) và \(4948\)

    C. \(5150\) và \(4849\)

    D. \(5049\) và \(4951\)

    Đáp án

    B. \(5051\) và \(4948\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có \(4\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 4 chữ số là $9999$. Do đó tổng của \(2\) số đó là $9999$.

    Số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau là $103$. Do đó hiệu của \(2\) số đó là $103$.

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

    Số bé là:

    $(9999 - 103):2 = 4948$

    Số lớn là:

    $4948 + 103 = 5051$

    Đáp số: Số lớn: \(5051\); số bé: \(4948\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là \(242\).

    A. \(118\) và \(120\)

    B. \(122\) và \(124\)

    C. \(120\) và \(122\)

    D. \(121\) và \(122\)

    Đáp án

    C. \(120\) và \(122\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm hiệu hai số: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên hiệu hai số đó là \(2\).

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên hiệu hai số đó là \(2\).

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 31

    Số lớn là:

    $(242 + 2):2 = 122$

    Số bé là:

    $122 - 2 = 120$

    Đáp số: Số lớn: \(122\);

    Số bé: \(120\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có 

    học sinh nam, 

    học sinh nữ. 

    Đáp án

    Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

    Vậy lớp 4A có 

    21

    học sinh nam, 

    15

    học sinh nữ. 

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số học sinh của lớp 4A ta lấy số học sinh của \(1\) tổ nhân với số tổ.

    - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

    $9 \times 4 = 36$ (học sinh)

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 33

    Lớp 4A có số học sinh nữ là:

    $\left( {{\rm{36}} - 6} \right):2 = 15$ (học sinh)

    Lớp 4A có số học sinh nam là:

    $36 - 15 = 21$ (học sinh)

    Đáp số: \(21\) học sinh nam;

    \(15\) học sinh nữ.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(21\,;\,\,15\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 34

    Một hình chữ nhật có chu vi là $156cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $22cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(1400c{m^2}\)

    B. \(1425c{m^2}\)

    C. \(5456c{m^2}\)

    D. \(5963c{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(1400c{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi :

    Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    $156:2 = 78\,\,(cm)$

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 35

    Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

    \((78 - 22):2 = 28\,\,(cm)\)

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    \(28 + 22 = 50\,\,(cm)\)

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(50\,\, \times 28 = 1400\,\,(c{m^2})\)

    Đáp số: \(1400c{m^2}\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 36

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là 

    Đáp án

    Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

    Vậy số thứ nhất là 

    292
    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,2\).

    - Vì số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai nên số thứ nhất hơn số thứ hai \(36\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(36\) đơn vị.

    - Tìm số thứ nhất theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số đó là:

    \(274 \times 2 = 548\)

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 37

    Số thứ nhất là:

    \((548 + 36):2 = 292\)

    Đáp số: \(292\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(292\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 38Trước đây \(4\) năm, tổng số tuổi của ông và cháu là $71$ tuổi. Biết rằng ông hơn cháu \(61\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    A. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(5\) tuổi 

    B. Ông: \(68\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

    D. Ông: \(72\) tuổi ; cháu: \(11\) tuổi

    Đáp án

    C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu: Do mỗi năm mỗi người tăng \(1\) tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là \(71 + 4 + 4 = 79\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu là: \(71 + 4 + 4 = 79\) (tuổi)Sơ đồ tuổi hiện nay:Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 39

    Tuổi cháu hiện nay là: \((79 - 61):2 = 9\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(9+61 = 70\) (tuổi)

    Đáp số: Ông: \(70\) tuổi; 

    Cháu: \(9\) tuổi.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 40

    Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của \(2\) hộp là \(72\) viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là \(6\) viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

    A. \(29\) viên bi đỏ; \(43\) viên bi xanh.

    B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

    C. \(43\) viên bi đỏ; \(29\) viên bi xanh.

    D. \(33\) viên bi đỏ; \(39\) viên bi xanh.

    Đáp án

    B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số bi của \(2\) hộp sau khi lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi: \(72 - 10 - 10 = 52\) viên bi.- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số bi còn lại của mỗi hộp: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$- Tìm số bi lúc đầu của mỗi hộp ta lấy số bi lúc sau cộng thêm \(10\) viên bi.

    Lời giải chi tiết :

    Sau khi lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì hai hộp còn lại tổng số viên bi là: \(72 - 10 - 10 = 52\) (viên bi)Ta có sơ đồ số bi còn lại ở mỗi hộp:Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 41Số viên bi đỏ còn lại là: $\left( {52 + 6} \right):2 = {\rm{ 29}}$ ( viên bi)Lúc đầu có số viên bi đỏ là: \(29 + 10 = 39\) (viên bi)Lúc đầu có số viên bi xanh là: $72 - 39 = 33$ (viên bi) Đáp số: \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 42Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

    Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

    học sinh,

    trường Lê Lợi có 

    học sinh.

    Đáp án

    Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

    Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

    674

    học sinh,

    trường Lê Lợi có 

    601

    học sinh.

    Phương pháp giải :

    - Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng \(1275\) học sinh.

    - Khi đó ta có tổng số học sinh lúc sau của cả hai trường và hiệu số học sinh lúc sau.

    - Tìm số học sinh lúc sau của mỗi trường dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tìm số học sinh ban đầu:

    Số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi = số học sinh lúc sau của trường Lê Lợi – \(54\) học sinh.

    Số học sinh ban đầu của trường Hoàng Diệu = tổng số học sinh – số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng \(1275\) học sinh.

    Ta có sơ đồ biểu thị số học sinh lúc sau của hai trường:

    Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 43

    Lúc sau trường Lê Lợi có số học sinh là:

    \((1275 + 35):\,\,2 = 655\) (học sinh)

    Lúc đầu trường Lê Lợi có số học sinh là:

    \(655 - 54 = 601\) (học sinh)

    Lúc đầu trường Hoàng Diệu có số học sinh là:

    \(1275 - 601 = 674\) (học sinh)

    Đáp số: Trường Hoàng Diệu: \(674\) học sinh;

    Trường Lê Lợi: \(601\) học sinh.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(674\,\,;\,\,\,601\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : $2$”. Lan viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      B. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Tìm hai số biết tổng của chúng là $318$ và hiệu là $42$.

      A. \(180\) và \(138\)

      B. \(181\) và \(137\)

      C. \(182\) và \(140\)

      D. \(183\) và \(135\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Tổng của hai số là $1045$, hiệu hai số là \(257\) . Vậy hai số đó là \(653\) và \(392\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

      Vậy cửa hàng có 

      mét vải hoa.

      Câu 8 :

      Giải bài toán theo sơ đồ sau

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      A. Thùng \(1\): \(166\) lít; thùng \(2\): \(241\) lít

      B. Thùng \(1\): \(163\) lít; thùng \(2\): \(238\) lít.

      C. Thùng \(1\): \(158\) lít; thùng \(2\): \(239\) lít.

      D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

      A. \(5152\) và \(4847\)

      B. \(5051\) và \(4948\)

      C. \(5150\) và \(4849\)

      D. \(5049\) và \(4951\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là \(242\).

      A. \(118\) và \(120\)

      B. \(122\) và \(124\)

      C. \(120\) và \(122\)

      D. \(121\) và \(122\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có 

      học sinh nam, 

      học sinh nữ. 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Một hình chữ nhật có chu vi là $156cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $22cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(1400c{m^2}\)

      B. \(1425c{m^2}\)

      C. \(5456c{m^2}\)

      D. \(5963c{m^2}\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là 

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14Trước đây \(4\) năm, tổng số tuổi của ông và cháu là $71$ tuổi. Biết rằng ông hơn cháu \(61\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(5\) tuổi 

      B. Ông: \(68\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

      D. Ông: \(72\) tuổi ; cháu: \(11\) tuổi

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của \(2\) hộp là \(72\) viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là \(6\) viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

      A. \(29\) viên bi đỏ; \(43\) viên bi xanh.

      B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

      C. \(43\) viên bi đỏ; \(29\) viên bi xanh.

      D. \(33\) viên bi đỏ; \(39\) viên bi xanh.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

      Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

      học sinh,

      trường Lê Lợi có 

      học sinh.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Đáp án

      \(37245 + 53432 = \,\)

      90677
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

      Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

      \(80450 - 27184 = 53266\)

      Vậy Lan làm chưa đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : $2$”. Lan viết đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Vây Lan viết sai.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

      A. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      B. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B đều sai

      Đáp án

      C. Cả A và B đều đúng

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Vậy cả A và B đều đúng.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21

      Tìm hai số biết tổng của chúng là $318$ và hiệu là $42$.

      A. \(180\) và \(138\)

      B. \(181\) và \(137\)

      C. \(182\) và \(140\)

      D. \(183\) và \(135\)

      Đáp án

      A. \(180\) và \(138\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22

      Số lớn là:

      \((318 + 42):2 = 180\)

      Số bé là:

      \(318 - 180 = 138\)

      Đáp số: Số lớn: \(180\); số bé: \(138\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23

      Tổng của hai số là $1045$, hiệu hai số là \(257\) . Vậy hai số đó là \(653\) và \(392\).

      Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Số lớn là:

      \((1045 + 257):2 = 651\)

      Số bé là:

      \(651 - 257 = 394\)

      Đáp số: Số lớn: \(651\); số bé: \(394\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

      Vậy cửa hàng có 

      mét vải hoa.

      Đáp án

      Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).

      Vậy cửa hàng có 

      168

      mét vải hoa.

      Phương pháp giải :

      Coi số mét vải hoa là số bé, ta áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26

      Cửa hàng có số mét vài hoa là:

      $(360 - 24):2 = 168\,\,(m)$

      Đáp số: \(168m\) ;

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

      Câu 8 :

      Giải bài toán theo sơ đồ sau

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27

      A. Thùng \(1\): \(166\) lít; thùng \(2\): \(241\) lít

      B. Thùng \(1\): \(163\) lít; thùng \(2\): \(238\) lít.

      C. Thùng \(1\): \(158\) lít; thùng \(2\): \(239\) lít.

      D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

      Đáp án

      D. Thùng \(1\): \(161\) lít; thùng \(2\): \(236\) lít.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Thùng \(1\) có số lít nước là:

      $\left( {{\rm{397}} - 75} \right):2 = 161$ (lít)

      Thùng \(2\) có số lít nước là:

      ${\rm{397}} - 161 = 236$ (lít)

      Đáp số: Thùng \(1\) : \(161\) lít;

      Thùng \(2\): \(236\) lít.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

      Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

      A. \(5152\) và \(4847\)

      B. \(5051\) và \(4948\)

      C. \(5150\) và \(4849\)

      D. \(5049\) và \(4951\)

      Đáp án

      B. \(5051\) và \(4948\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có \(4\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 4 chữ số là $9999$. Do đó tổng của \(2\) số đó là $9999$.

      Số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau là $103$. Do đó hiệu của \(2\) số đó là $103$.

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 29

      Số bé là:

      $(9999 - 103):2 = 4948$

      Số lớn là:

      $4948 + 103 = 5051$

      Đáp số: Số lớn: \(5051\); số bé: \(4948\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 30Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là \(242\).

      A. \(118\) và \(120\)

      B. \(122\) và \(124\)

      C. \(120\) và \(122\)

      D. \(121\) và \(122\)

      Đáp án

      C. \(120\) và \(122\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu hai số: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên hiệu hai số đó là \(2\).

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên hiệu hai số đó là \(2\).

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 31

      Số lớn là:

      $(242 + 2):2 = 122$

      Số bé là:

      $122 - 2 = 120$

      Đáp số: Số lớn: \(122\);

      Số bé: \(120\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có 

      học sinh nam, 

      học sinh nữ. 

      Đáp án

      Lớp 4A có \(4\) tổ, mỗi tổ có $9$ học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là \(6\) học sinh.

      Vậy lớp 4A có 

      21

      học sinh nam, 

      15

      học sinh nữ. 

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số học sinh của lớp 4A ta lấy số học sinh của \(1\) tổ nhân với số tổ.

      - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

      $9 \times 4 = 36$ (học sinh)

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 33

      Lớp 4A có số học sinh nữ là:

      $\left( {{\rm{36}} - 6} \right):2 = 15$ (học sinh)

      Lớp 4A có số học sinh nam là:

      $36 - 15 = 21$ (học sinh)

      Đáp số: \(21\) học sinh nam;

      \(15\) học sinh nữ.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(21\,;\,\,15\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 34

      Một hình chữ nhật có chu vi là $156cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $22cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(1400c{m^2}\)

      B. \(1425c{m^2}\)

      C. \(5456c{m^2}\)

      D. \(5963c{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(1400c{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi :

      Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      $156:2 = 78\,\,(cm)$

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 35

      Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

      \((78 - 22):2 = 28\,\,(cm)\)

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      \(28 + 22 = 50\,\,(cm)\)

      Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      \(50\,\, \times 28 = 1400\,\,(c{m^2})\)

      Đáp số: \(1400c{m^2}\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 36

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là 

      Đáp án

      Trung bình cộng của hai số là \(274\), nếu số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai.

      Vậy số thứ nhất là 

      292
      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,2\).

      - Vì số thứ nhất bớt đi \(36\) đơn vị ta được số thứ hai nên số thứ nhất hơn số thứ hai \(36\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(36\) đơn vị.

      - Tìm số thứ nhất theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số đó là:

      \(274 \times 2 = 548\)

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 37

      Số thứ nhất là:

      \((548 + 36):2 = 292\)

      Đáp số: \(292\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(292\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 38Trước đây \(4\) năm, tổng số tuổi của ông và cháu là $71$ tuổi. Biết rằng ông hơn cháu \(61\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      A. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(5\) tuổi 

      B. Ông: \(68\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

      D. Ông: \(72\) tuổi ; cháu: \(11\) tuổi

      Đáp án

      C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(9\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu: Do mỗi năm mỗi người tăng \(1\) tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là \(71 + 4 + 4 = 79\) tuổi.- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu là: \(71 + 4 + 4 = 79\) (tuổi)Sơ đồ tuổi hiện nay:Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 39

      Tuổi cháu hiện nay là: \((79 - 61):2 = 9\) (tuổi)Tuổi ông hiện nay là: \(9+61 = 70\) (tuổi)

      Đáp số: Ông: \(70\) tuổi; 

      Cháu: \(9\) tuổi.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 40

      Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của \(2\) hộp là \(72\) viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là \(6\) viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

      A. \(29\) viên bi đỏ; \(43\) viên bi xanh.

      B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

      C. \(43\) viên bi đỏ; \(29\) viên bi xanh.

      D. \(33\) viên bi đỏ; \(39\) viên bi xanh.

      Đáp án

      B. \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số bi của \(2\) hộp sau khi lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi: \(72 - 10 - 10 = 52\) viên bi.- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số bi còn lại của mỗi hộp: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$- Tìm số bi lúc đầu của mỗi hộp ta lấy số bi lúc sau cộng thêm \(10\) viên bi.

      Lời giải chi tiết :

      Sau khi lấy ra ở mỗi hộp \(10\) viên bi thì hai hộp còn lại tổng số viên bi là: \(72 - 10 - 10 = 52\) (viên bi)Ta có sơ đồ số bi còn lại ở mỗi hộp:Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 41Số viên bi đỏ còn lại là: $\left( {52 + 6} \right):2 = {\rm{ 29}}$ ( viên bi)Lúc đầu có số viên bi đỏ là: \(29 + 10 = 39\) (viên bi)Lúc đầu có số viên bi xanh là: $72 - 39 = 33$ (viên bi) Đáp số: \(39\) viên bi đỏ; \(33\) viên bi xanh.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 42Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

      Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

      học sinh,

      trường Lê Lợi có 

      học sinh.

      Đáp án

      Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.

      Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

      674

      học sinh,

      trường Lê Lợi có 

      601

      học sinh.

      Phương pháp giải :

      - Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng \(1275\) học sinh.

      - Khi đó ta có tổng số học sinh lúc sau của cả hai trường và hiệu số học sinh lúc sau.

      - Tìm số học sinh lúc sau của mỗi trường dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tìm số học sinh ban đầu:

      Số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi = số học sinh lúc sau của trường Lê Lợi – \(54\) học sinh.

      Số học sinh ban đầu của trường Hoàng Diệu = tổng số học sinh – số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng \(1275\) học sinh.

      Ta có sơ đồ biểu thị số học sinh lúc sau của hai trường:

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 43

      Lúc sau trường Lê Lợi có số học sinh là:

      \((1275 + 35):\,\,2 = 655\) (học sinh)

      Lúc đầu trường Lê Lợi có số học sinh là:

      \(655 - 54 = 601\) (học sinh)

      Lúc đầu trường Hoàng Diệu có số học sinh là:

      \(1275 - 601 = 674\) (học sinh)

      Đáp số: Trường Hoàng Diệu: \(674\) học sinh;

      Trường Lê Lợi: \(601\) học sinh.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(674\,\,;\,\,\,601\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 43 "Em làm được những gì" trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo là một bài học tổng kết, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong suốt quá trình học học kỳ. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, cũng như đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh.

      Nội dung chính của bài học

      Bài 43 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Ôn tập các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương.
      • Giải bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, xác định yêu cầu và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.
      • Hình học: Ôn tập về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, và các khái niệm liên quan đến chu vi, diện tích.
      • Đo lường: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách thực hiện các phép đổi đơn vị.

      Mục tiêu của bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm này được thiết kế với mục tiêu:

      1. Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh về các nội dung đã học trong bài 43.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm một cách nhanh chóng và chính xác.
      3. Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra Toán 4.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm với các mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó. Các câu hỏi được chia thành các phần tương ứng với các nội dung chính của bài học:

      • Phần 1: Tính toán: Các câu hỏi về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Phần 2: Giải bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm ra lời giải.
      • Phần 3: Hình học: Các câu hỏi về các hình dạng cơ bản và các khái niệm liên quan.
      • Phần 4: Đo lường: Các câu hỏi về các đơn vị đo và cách đổi đơn vị.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Suy nghĩ cẩn thận trước khi chọn đáp án.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Việc luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Phát hiện những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập.

      Ví dụ một số dạng bài tập

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập có thể xuất hiện trong bài trắc nghiệm:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính tổng345 + 678 = ?
      Tính hiệu987 - 456 = ?
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 80 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Tính chu vi hình vuôngMột hình vuông có cạnh 5cm. Tính chu vi của hình vuông đó.

      Kết luận

      Bài trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!