Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Quy đồng mẫu số các phân số thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi, với nhiều bài tập đa dạng và đáp án chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

    A. \(12\)

    B. \(18\)

    C. \(36\)

    D. \(54\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

    A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

    Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

    D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\).

    Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

    A. \(12\)

    B. \(18\)

    C. \(36\)

    D. \(54\)

    Đáp án

    B. \(18\)

    Phương pháp giải :

    Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

    \(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

    Vậy đáp án đúng là \(18\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(MSC = 12\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được:

     Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\) ; \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

    A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
    Đáp án
    $\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

    Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

    Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

    Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 12\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

    \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 35\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

    \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 24\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

    Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

    D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

    Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

    Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 24\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được:

    $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

    Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\).

    Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn \(2\) phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) ta có:

    \( \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}\);

    \( \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{1}{3}\) với mẫu số chung là \(24\) ta có:

    $\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}}$

    Vậy các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) được viết thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\) lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

      A. \(12\)

      B. \(18\)

      C. \(36\)

      D. \(54\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

      A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

      Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

      D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\).

      Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

      A. \(12\)

      B. \(18\)

      C. \(36\)

      D. \(54\)

      Đáp án

      B. \(18\)

      Phương pháp giải :

      Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

      \(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

      Vậy đáp án đúng là \(18\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(MSC = 12\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được:

       Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\) ; \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

      A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
      Đáp án
      $\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

      Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

      Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

      \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

      Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

      Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 12\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

      \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 35\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

      \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 24\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

      Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

      D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

      Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

      Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 24\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được:

      $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

      Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20

      Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\).

      Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn \(2\) phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) ta có:

      \( \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}\);

      \( \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{1}{3}\) với mẫu số chung là \(24\) ta có:

      $\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}}$

      Vậy các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) được viết thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\) lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 65 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào kỹ năng quan trọng: quy đồng mẫu số các phân số. Đây là bước cơ bản để thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số một cách chính xác. Việc nắm vững phương pháp quy đồng mẫu số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      Tại sao cần quy đồng mẫu số?

      Trước khi cộng hoặc trừ các phân số, chúng ta cần đảm bảo rằng chúng có cùng mẫu số. Điều này là do các phân số chỉ có thể cộng hoặc trừ trực tiếp khi chúng biểu diễn cùng một đơn vị. Quy đồng mẫu số giúp chúng ta chuyển đổi các phân số về cùng một đơn vị, từ đó cho phép thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.

      Phương pháp quy đồng mẫu số

      Có hai phương pháp chính để quy đồng mẫu số:

      1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): MSC là số nhỏ nhất chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số cần quy đồng.
      2. Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số của chúng bằng MSC.

      Ví dụ minh họa

      Hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: 1/2 và 1/3

      • Bước 1: Tìm MSC: MSC của 2 và 3 là 6.
      • Bước 2: Quy đồng:
        • 1/2 = (1 x 3) / (2 x 3) = 3/6
        • 1/3 = (1 x 2) / (3 x 2) = 2/6

      Vậy, hai phân số 1/2 và 1/3 sau khi quy đồng mẫu số trở thành 3/6 và 2/6.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 65, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài tập 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.
      • Bài tập 2: Quy đồng mẫu số ba hoặc nhiều phân số.
      • Bài tập 3: So sánh hai phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
      • Bài tập 4: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến quy đồng mẫu số.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn được thiết kế với nhiều câu hỏi khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em kiểm tra và đánh giá mức độ hiểu bài của mình. Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:

      • Chọn đáp án đúng nhất.
      • Điền vào chỗ trống.
      • Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần sau khi quy đồng mẫu số.

      Lời khuyên khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các phân số cần quy đồng mẫu số.
      • Tìm MSC một cách chính xác.
      • Thực hiện phép nhân tử và mẫu một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi quy đồng mẫu số.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững kiến thức về quy đồng mẫu số, các em cần luyện tập thường xuyên. Việc giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp và áp dụng nó một cách linh hoạt trong các tình huống khác nhau. giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để các em luyện tập và nâng cao kỹ năng của mình.

      Kết luận

      Quy đồng mẫu số là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng, với bài trắc nghiệm và các kiến thức được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số. Chúc các em học tập tốt!