Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 13: Nắm vững kiến thức Toán 4 Chân trời sáng tạo

Bài 13 Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào hai tính chất quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo hai tính chất này là nền tảng vững chắc cho các bài học toán học nâng cao hơn.

Bộ trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh ôn luyện và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Các câu hỏi được xây dựng đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Tìm \(y\) biết:

    \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)

    A. \(y = 19\)

    B. \(y = 141\)

    C. \(y = 145\)

    D. \(y = 248\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. $28 + 377$

    B. $28 + 375\;$

    C. $28 + 370\;$

    D. $28 + 357$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15Tìm \(y\) biết:

    \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)

    A. \(y = 19\)

    B. \(y = 141\)

    C. \(y = 145\)

    D. \(y = 248\)

    Đáp án

    C. \(y = 145\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

    \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times 145\)

    Theo đề bài ta có: \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\).

    Do đó \(1900:100 + 248 \times 145= 1900:100 + 248 \times y\).

    Từ đó suy ra \(y = 145\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    Đáp án

    \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

    999
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

    Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

    Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\)
    \(=\)
    \(9876 + 1875\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2018 +0=\)

    0

    \(+2018\)

    \(=\)

    2018
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. $28 + 377$

    B. $28 + 375\;$

    C. $28 + 370\;$

    D. $28 + 357$

    Đáp án

    B. $28 + 375\;$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$

    Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
    Đáp án
    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\)
    \(687\)
    \(= 687 + 492\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Đáp án

    \(126 + 357 = 357 +\)

    126
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\)
    \(=\)
    \(1088\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

    Mà \(1088 = 1088\).

    Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    2593

    \(+1407)+(6742+\)

    3258

    \()\)

    \(=\)

    4000

    \(+\)

    10000

    \(=\)

    14000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

    $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

    $=4000 + 10000$

    $=14000$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    4250

    \(+ (279 +\)

    121

    \()\)

    \(=\)

    4250

    \(+\)

    400

    \(=\)

    4650
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Đáp án

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    91

    \(=\)

    a

    \(+ (b + 91)\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Đáp án

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    3

    \()\,=\,a\,+\,\)

    100
    Lời giải chi tiết :

    Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1Tìm \(y\) biết:

      \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)

      A. \(y = 19\)

      B. \(y = 141\)

      C. \(y = 145\)

      D. \(y = 248\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. $28 + 377$

      B. $28 + 375\;$

      C. $28 + 370\;$

      D. $28 + 357$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      \(+1407)+(6742+\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15Tìm \(y\) biết:

      \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)

      A. \(y = 19\)

      B. \(y = 141\)

      C. \(y = 145\)

      D. \(y = 248\)

      Đáp án

      C. \(y = 145\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

      \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times 145\)

      Theo đề bài ta có: \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\).

      Do đó \(1900:100 + 248 \times 145= 1900:100 + 248 \times y\).

      Từ đó suy ra \(y = 145\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      Đáp án

      \(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

      999
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

      Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

      Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\)
      \(=\)
      \(9876 + 1875\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(2018 +0=\)

      0

      \(+2018\)

      \(=\)

      2018
      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 20Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. $28 + 377$

      B. $28 + 375\;$

      C. $28 + 370\;$

      D. $28 + 357$

      Đáp án

      B. $28 + 375\;$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$

      Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 21Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
      Đáp án
      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\)
      \(687\)
      \(= 687 + 492\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Đáp án

      \(126 + 357 = 357 +\)

      126
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 23Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\)
      \(=\)
      \(1088\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

      Mà \(1088 = 1088\).

      Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      \(+1407)+(6742+\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      2593

      \(+1407)+(6742+\)

      3258

      \()\)

      \(=\)

      4000

      \(+\)

      10000

      \(=\)

      14000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

      $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

      $=4000 + 10000$

      $=14000$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      4250

      \(+ (279 +\)

      121

      \()\)

      \(=\)

      4250

      \(+\)

      400

      \(=\)

      4650
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 26Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Đáp án

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      91

      \(=\)

      a

      \(+ (b + 91)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 27Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Đáp án

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      3

      \()\,=\,a\,+\,\)

      100
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 28

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo

      Bài 13 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo giới thiệu hai tính chất cơ bản và quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải các bài toán cộng một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho việc học các phép tính khác trong chương trình.

      1. Tính chất giao hoán của phép cộng

      Tính chất giao hoán của phép cộng khẳng định rằng thứ tự của các số hạng trong một phép cộng không ảnh hưởng đến kết quả. Điều này có nghĩa là a + b = b + a với mọi số a và b. Ví dụ, 3 + 5 = 5 + 3 = 8.

      2. Tính chất kết hợp của phép cộng

      Tính chất kết hợp của phép cộng cho phép chúng ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi kết quả. Điều này có nghĩa là (a + b) + c = a + (b + c) với mọi số a, b và c. Ví dụ, (2 + 3) + 4 = 2 + (3 + 4) = 9.

      3. Ứng dụng của hai tính chất trong giải toán

      Hai tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng thường được sử dụng để đơn giản hóa các phép tính, đặc biệt là khi có nhiều số hạng. Ví dụ, để tính 12 + 35 + 8 + 15, ta có thể nhóm các số hạng có tổng bằng 10 hoặc 20 để tính nhanh hơn: (12 + 8) + (35 + 15) = 20 + 50 = 70.

      4. Dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Điền vào chỗ trống: Ví dụ: 5 + ... = ... + 5
      • Dạng 2: Chọn đáp án đúng: Ví dụ: Chọn đáp án đúng cho biểu thức: 7 + 9 = ?
      • Dạng 3: Đúng/Sai: Ví dụ: Khẳng định: 10 + 20 = 20 + 10 là đúng.
      • Dạng 4: Toán tổng hợp: Bài toán yêu cầu vận dụng cả hai tính chất để tìm kết quả.

      5. Ví dụ minh họa các dạng bài tập

      Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống: 15 + 23 = 23 + ...

      Ví dụ 2: Chọn đáp án đúng: (4 + 6) + 2 = ? (A) 10 (B) 12 (C) 8 (D) 14

      Ví dụ 3: Khẳng định: 8 + (5 + 3) = (8 + 5) + 3 là đúng hay sai?

      6. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

      • Luôn nhớ rõ định nghĩa của tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
      • Tìm cách nhóm các số hạng để tạo ra các tổng tròn chục, tròn trăm.
      • Kiểm tra lại kết quả bằng cách tính toán trực tiếp.

      7. Luyện tập thêm với các bài tập khác

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

      8. Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

      Việc nắm vững tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Nó không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho việc học các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Ngoài ra, nó còn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      9. Tổng kết

      Bài học về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng là một phần quan trọng trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Thông qua việc học và luyện tập, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng một cách hiệu quả.

      Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!