Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phân số và phép chia số tự nhiên.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

    Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

    Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

    A. Số chia; số bị chia

    B. Số bị chia; số chia

    C. Số chia; thương

    D. Số bị chia; thương

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

    Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

    A. \(\dfrac{{14}}{9}\)

    B. \(\dfrac{9}{1}\)

    C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

    D. Không viết được

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Viết phân số sau dưới dạng thương:

    $\frac{24}{49}=?:?$
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $56=\frac{?}{1}$
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).

    $66:11=\frac{?}{?}=?$
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :

    $\frac{?}{?}$
    Câu 7 :

    Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau

    MP = ...... MN

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

    • A.

      $\frac{2}{5}$

    • B.

      $\frac{3}{5}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$

    • D.

      $\frac{4}{5}$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

    Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là 

    $\frac{?}{?}$
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

    Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

    Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

    A. Số chia; số bị chia

    B. Số bị chia; số chia

    C. Số chia; thương

    D. Số bị chia; thương

    Đáp án

    B. Số bị chia; số chia

    Lời giải chi tiết :

    Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

    Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

    Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

    A. \(\dfrac{{14}}{9}\)

    B. \(\dfrac{9}{1}\)

    C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

    D. Không viết được

    Đáp án

    C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

    Lời giải chi tiết :

    Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

    Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).

    Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Viết phân số sau dưới dạng thương:

    $\frac{24}{49}=?:?$
    Đáp án
    $\frac{24}{49}=24:49$
    Phương pháp giải :

    Tử số chính là số bị chia, mẫu số là số chia.

    Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, hay ta lấy tử số chia cho mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $56=\frac{?}{1}$
    Đáp án
    $56=\frac{56}{1}$
    Phương pháp giải :

    Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).

    Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).

    $66:11=\frac{?}{?}=?$
    Đáp án
    $66:11=\frac{66}{11}=6$
    Phương pháp giải :

    Viết thương của phép chia dưới dạng phân số sau đó viết thương dưới dạng số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{16}{29}$
    Phương pháp giải :

    Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\)

    Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).

    Câu 7 :

    Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau

    MP = ...... MN

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

    • A.

      $\frac{2}{5}$

    • B.

      $\frac{3}{5}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$

    • D.

      $\frac{4}{5}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có MP = $\frac{2}{5}$ MN

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

    Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là 

    $\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{6}{5}$
    Phương pháp giải :

    Viết số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{6}{5}$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Đáp án

    Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

    3

    phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

    Phương pháp giải :

    - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.

    - Tìm các phân số có tử số bằng mẫu số, đó chính là các phân số bằng \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: 

    \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).

    Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 1

      Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

      Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

      A. Số chia; số bị chia

      B. Số bị chia; số chia

      C. Số chia; thương

      D. Số bị chia; thương

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 2

      Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

      A. \(\dfrac{{14}}{9}\)

      B. \(\dfrac{9}{1}\)

      C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

      D. Không viết được

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Viết phân số sau dưới dạng thương:

      $\frac{24}{49}=?:?$
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $56=\frac{?}{1}$
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).

      $66:11=\frac{?}{?}=?$
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :

      $\frac{?}{?}$
      Câu 7 :

      Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau

      MP = ...... MN

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 7

      • A.

        $\frac{2}{5}$

      • B.

        $\frac{3}{5}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$

      • D.

        $\frac{4}{5}$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 8

      Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là 

      $\frac{?}{?}$
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 10

      Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

      Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

      A. Số chia; số bị chia

      B. Số bị chia; số chia

      C. Số chia; thương

      D. Số bị chia; thương

      Đáp án

      B. Số bị chia; số chia

      Lời giải chi tiết :

      Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

      Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 11

      Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

      A. \(\dfrac{{14}}{9}\)

      B. \(\dfrac{9}{1}\)

      C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

      D. Không viết được

      Đáp án

      C. \(\dfrac{9}{{14}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

      Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).

      Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Viết phân số sau dưới dạng thương:

      $\frac{24}{49}=?:?$
      Đáp án
      $\frac{24}{49}=24:49$
      Phương pháp giải :

      Tử số chính là số bị chia, mẫu số là số chia.

      Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, hay ta lấy tử số chia cho mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $56=\frac{?}{1}$
      Đáp án
      $56=\frac{56}{1}$
      Phương pháp giải :

      Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).

      Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).

      $66:11=\frac{?}{?}=?$
      Đáp án
      $66:11=\frac{66}{11}=6$
      Phương pháp giải :

      Viết thương của phép chia dưới dạng phân số sau đó viết thương dưới dạng số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{16}{29}$
      Phương pháp giải :

      Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\)

      Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).

      Câu 7 :

      Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau

      MP = ...... MN

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 16

      • A.

        $\frac{2}{5}$

      • B.

        $\frac{3}{5}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$

      • D.

        $\frac{4}{5}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có MP = $\frac{2}{5}$ MN

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 17

      Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là 

      $\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{6}{5}$
      Phương pháp giải :

      Viết số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{6}{5}$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Đáp án

      Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả 

      3

      phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

      Phương pháp giải :

      - Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho.

      - Tìm các phân số có tử số bằng mẫu số, đó chính là các phân số bằng \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: 

      \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\).

      Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) .

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 61 trong chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và ứng dụng của phép chia số tự nhiên trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số. Học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như phân số, tử số, mẫu số, phân số bằng nhau, và quy tắc chia số tự nhiên cho phân số (hoặc ngược lại).

      Các kiến thức trọng tâm trong bài 61

      • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Hiểu rõ tử số và mẫu số đại diện cho gì.
      • Phân số bằng nhau: Hai phân số được coi là bằng nhau khi chúng biểu diễn cùng một lượng. Cách nhận biết và tìm phân số bằng nhau.
      • Phép chia số tự nhiên cho phân số: Hiểu cách chia một số tự nhiên cho một phân số và ngược lại. Áp dụng quy tắc chia để giải các bài toán thực tế.
      • Ứng dụng của phân số và phép chia: Giải các bài toán liên quan đến chia kẹo, chia bánh, chia đất,… sử dụng kiến thức về phân số và phép chia.

      Dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 61

      1. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn cho sẵn. Ví dụ: “Phân số nào sau đây bằng với 1/2?”
      2. Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. Ví dụ: “5 chia cho 1/3 bằng …?”
      3. Đúng/Sai: Xác định xem một phát biểu về phân số hoặc phép chia là đúng hay sai.
      4. Bài toán thực tế: Giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phân số và phép chia. Ví dụ: “Một người có 12 quả táo và muốn chia đều cho 3 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?”

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Tìm phân số bằng nhau

      Để tìm phân số bằng nhau, ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên khác 0. Ví dụ: 1/2 = (1 x 2) / (2 x 2) = 2/4

      Dạng 2: Chia số tự nhiên cho phân số

      Để chia một số tự nhiên cho một phân số, ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia phân số. Ví dụ: 5 : 1/3 = 5/1 : 1/3 = 5/1 x 3/1 = 15/1 = 15

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm Bài 61 hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích thông tin: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các công thức và quy tắc đã học để giải bài.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phân số

      Kiến thức về phân số là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức về phân số giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn, cũng như ứng dụng toán học vào thực tế cuộc sống.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh

      Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp các bài giảng, bài tập, và đề thi chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Bảng ví dụ về phép chia phân số

      Số tự nhiênPhân sốKết quả
      41/28
      61/318
      82/416