Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và có đáp án chi tiết đi kèm.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Trắc nghiệm

    1.B

    2.B

    3. C

    4.D

    5.C

    6. D

    7.B

    8.D

    9.B

    10.B

    11.A

    12.C

    Câu 1.

    Phương pháp:

    Ứng dụng của biểu đồ hình quạt tròn.

    Cách giải:

    Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các thành phần trong toàn bộ dữ liệu.

    Chọn B.

    Câu 2.

    Phương pháp:

    Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

    Cách giải:

    Số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là: \(100\% - 32,5\% - 30\% = 37,5\% \)

    Chọn B.

    Câu 3.

    Phương pháp:

    Nhận ra các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.

    Cách giải:

    Trục ngang, các đonạ thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng.

    Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có yếu tố đường chéo.

    Chọn C.

    Câu 4.

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất của tam giác cân: Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

    Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác: Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\).

    Cách giải:

    Tam giác \(ABC\) có: \(AB = AC\) nên \(ABC\) là tam giác cân

    Suy ra \(\angle B = \angle C = {55^0}\) (tính chất của tam giác cân)

    Xét tam giác \(ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A + {55^0} + {55^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {110^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {110^0}\\ \Rightarrow x = {70^0}\end{array}\)

    Vậy \(x = {70^0}\)

    Chọn D.

    Câu 5.

    Phương pháp:

    Vận dụng định lý (trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

    Cách giải:

    Để \(\Delta ABC = \Delta MNP\left( {g.c.g} \right)\) thì cần thêm điều kiện \(BC = NP\).

    Chọn C.

    Câu 6.

    Phương pháp

    Mô tả

    Cách giải:

    Tổng lập phương của hai số x và y là (x + y)3

    Chọn D.

    Câu 7.

    Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

    = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

    = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

    = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

    Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

    Chọn B.

    Câu 8.

    Phương pháp

    Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

    Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

    Lời giải

    Thay \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

    \(5.{\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\dfrac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

    Do đó, \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

    Chọn D.

    Câu 9.

    Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

    Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1 1

    Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

    Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

    Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

    Vậy NP = MN.

    Chọn B.

    Câu 10.

    Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

    Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1 2

    Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

    Do đó, ND < PD.

    Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

    Chọn B

    Câu 11.

    Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

    Cách giải:

    Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

    Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

    Chọn A.

    Câu 12.

    Phương pháp

    Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

    Lời giải

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1 3

    Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

    \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

    Chọn C.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1. (2 điểm)

    Phương pháp:

    Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

    Cách giải:

    a)

    Năm

    1990

    2000

    2005

    2010

    2014

    Diện tích (%)

    100

    126,9

    121,3

    123,9

    129,3

    Năng suất (%)

    100

    133,3

    153,8

    167,9

    180,8

    Sản lượng lúa (%)

    100

    169,2

    186,4

    208,1

    233,9

    b) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

    Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 là: 121,3%

    Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2000 là: 126,9%

    Ta có: \(126,9\% - 121,3\% = 5,6\% \)

    Vậy số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm 5,6% so với năm 2000.

    c) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

    Năng suất lúa của nước ta năm 2014 là: 180,8%

    Năng suất lúa của nước ta năm 2005 là: 153,8%

    Ta có: \(180,8\% - 153,8\% = 27\% \)

    Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng 27% so với năm 2005

    Bài 2. (1,5 điểm)

    Cách giải:

    a) Ta có P(x) – Q(x) = (x3 – 2x2 + x – 2) – (2x3 – 4x2 + 3x – 6)

    = x3 – 2x2 + x – 2 – 2x3 + 4x2 – 3x + 6

    = (x3 – 2x3) + (4x2 – 2x2) + (x – 3x) + (6 – 2)

    = – x3– 2x2 – 2x +4.

    Vậy P(x) – Q(x) = – x3– 2x2 – 2x +4.

    b) Thay x = 2 vào đa thức P(x), ta có:

    P(2) = 23 – 2 . 22 + 2 – 2 = 8 – 2 . 4 + 0 = 8 – 8 = 0;

    Thay x = 2 vào đa thức Q(x), ta có:

    Q(2) = 2 . 23 – 4 . 22 + 3 . 2 – 6 = 2 . 8 – 4 . 4 + 6 – 6

    = 16 – 16 + 0 = 0.

    Vậy x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

    Bài 3. (3,0 điểm)

    Phương pháp:

    a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

    \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1 4

    a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

    Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

    Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

    Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

    \( \Rightarrow AB//CD\)

    Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

    \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

    Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

    \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

    Bài 4. (0,5 điểm)

    Phương pháp:

    Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

    Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

    Cách giải:

    + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

    + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

    \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

    Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để:

      A. So sánh số liệu của hai đối tượng cùng loại.

      B. So sánh các thành phần trong toàn bộ dữ liệu.

      C. Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

      D. Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng.

      Câu 2. Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 của một trường được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 0 1

      Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?

      A. 40%

      B. 37,5%

      C. 30%

      D. 35%

      Câu 3. Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?

      A. Trục ngang

      B. Các đoạn thẳng

      C. Đường chéo

      D. Tên biểu đồ

      Câu 4. Tìm số đo của \(x\) trong hình vẽ dưới đây?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 0 2

      A. \(x = {55^0}\)

      B. \(x = {75^0}\)

      C. \(x = {60^0}\)

      D. \(x = {70^0}\)

      Câu 5. Cho hai tam giác \(ABC\) và \(MNP\) có \(\angle ABC = \angle MNP,\angle ACB = \angle MPN\). Cần thêm một điều kiện để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:

      A. \(AC = MP\)

      B. \(AB = MN\)

      C. \(BC = NP\)

      D. \(AC = MN\)

      Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x5

      A. -2;

      B. 4;

      C. 3;

      D. 5.

      Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x2 − 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

      A. x2 − 9x +13;

      B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

      C. x3 − 8x2 + 5x −5;

      D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

      Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x2 − 3x – 2?

      A. \(x = 1\);

      B. \(x = - 1\);

      C. \(x = \dfrac{2}{5}\);

      D. \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\).

      Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

      A. MP < MN;

      B. MP = MN;

      C. MP > MN;

      D. Không đủ dữ kiện so sánh.

      Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 0 3

      A. DN = DP;

      B. MD < MP;

      C. MD > MN;

      D. MN = MP.

      Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

      A. 18cm; 28cm; 10cm;

      B. 5cm; 4cm; 6cm;

      C. 15cm; 18cm; 20cm;

      D. 11cm; 9cm; 7cm.

      Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

      B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

      C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

      D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 được biểu diễn qua biểu đồ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 0 4

      a) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 theo mẫu sau:

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      Năng suất (%)

      Sản lượng lúa (%)

      b) Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2000?

      c) Năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?

      Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(P\left( x \right) = {\rm{ }}{x^3}\; - 2{x^2} + x - 2\);

      \(Q\left( x \right) = 2{x^3}\; - 4{x^2} + 3x - 6\)

      a) Tính \(P(x) - Q(x)\)

      b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

      Bài 3. (3,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

      a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

      b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để:

      A. So sánh số liệu của hai đối tượng cùng loại.

      B. So sánh các thành phần trong toàn bộ dữ liệu.

      C. Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

      D. Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng.

      Câu 2. Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 của một trường được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1

      Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?

      A. 40%

      B. 37,5%

      C. 30%

      D. 35%

      Câu 3. Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?

      A. Trục ngang

      B. Các đoạn thẳng

      C. Đường chéo

      D. Tên biểu đồ

      Câu 4. Tìm số đo của \(x\) trong hình vẽ dưới đây?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 2

      A. \(x = {55^0}\)

      B. \(x = {75^0}\)

      C. \(x = {60^0}\)

      D. \(x = {70^0}\)

      Câu 5. Cho hai tam giác \(ABC\) và \(MNP\) có \(\angle ABC = \angle MNP,\angle ACB = \angle MPN\). Cần thêm một điều kiện để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:

      A. \(AC = MP\)

      B. \(AB = MN\)

      C. \(BC = NP\)

      D. \(AC = MN\)

      Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x5

      A. -2;

      B. 4;

      C. 3;

      D. 5.

      Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x2 − 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

      A. x2 − 9x +13;

      B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

      C. x3 − 8x2 + 5x −5;

      D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

      Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x2 − 3x – 2?

      A. \(x = 1\);

      B. \(x = - 1\);

      C. \(x = \dfrac{2}{5}\);

      D. \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\).

      Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

      A. MP < MN;

      B. MP = MN;

      C. MP > MN;

      D. Không đủ dữ kiện so sánh.

      Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 3

      A. DN = DP;

      B. MD < MP;

      C. MD > MN;

      D. MN = MP.

      Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

      A. 18cm; 28cm; 10cm;

      B. 5cm; 4cm; 6cm;

      C. 15cm; 18cm; 20cm;

      D. 11cm; 9cm; 7cm.

      Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

      B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

      C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

      D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 được biểu diễn qua biểu đồ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 4

      a) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 theo mẫu sau:

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      Năng suất (%)

      Sản lượng lúa (%)

      b) Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2000?

      c) Năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?

      Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(P\left( x \right) = {\rm{ }}{x^3}\; - 2{x^2} + x - 2\);

      \(Q\left( x \right) = 2{x^3}\; - 4{x^2} + 3x - 6\)

      a) Tính \(P(x) - Q(x)\)

      b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

      Bài 3. (3,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

      a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

      b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2.B

      3. C

      4.D

      5.C

      6. D

      7.B

      8.D

      9.B

      10.B

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Ứng dụng của biểu đồ hình quạt tròn.

      Cách giải:

      Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các thành phần trong toàn bộ dữ liệu.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

      Cách giải:

      Số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là: \(100\% - 32,5\% - 30\% = 37,5\% \)

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Nhận ra các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Trục ngang, các đonạ thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng.

      Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có yếu tố đường chéo.

      Chọn C.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất của tam giác cân: Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

      Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác: Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      Tam giác \(ABC\) có: \(AB = AC\) nên \(ABC\) là tam giác cân

      Suy ra \(\angle B = \angle C = {55^0}\) (tính chất của tam giác cân)

      Xét tam giác \(ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A + {55^0} + {55^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {110^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {110^0}\\ \Rightarrow x = {70^0}\end{array}\)

      Vậy \(x = {70^0}\)

      Chọn D.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Vận dụng định lý (trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Cách giải:

      Để \(\Delta ABC = \Delta MNP\left( {g.c.g} \right)\) thì cần thêm điều kiện \(BC = NP\).

      Chọn C.

      Câu 6.

      Phương pháp

      Mô tả

      Cách giải:

      Tổng lập phương của hai số x và y là (x + y)3

      Chọn D.

      Câu 7.

      Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

      = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

      = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

      = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

      Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Lời giải

      Thay \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\dfrac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn D.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 5

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10.

      Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

      Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 6

      Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

      Do đó, ND < PD.

      Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      Chọn B

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 7

      Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

      \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (2 điểm)

      Phương pháp:

      Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      100

      126,9

      121,3

      123,9

      129,3

      Năng suất (%)

      100

      133,3

      153,8

      167,9

      180,8

      Sản lượng lúa (%)

      100

      169,2

      186,4

      208,1

      233,9

      b) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

      Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 là: 121,3%

      Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2000 là: 126,9%

      Ta có: \(126,9\% - 121,3\% = 5,6\% \)

      Vậy số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm 5,6% so với năm 2000.

      c) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

      Năng suất lúa của nước ta năm 2014 là: 180,8%

      Năng suất lúa của nước ta năm 2005 là: 153,8%

      Ta có: \(180,8\% - 153,8\% = 27\% \)

      Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng 27% so với năm 2005

      Bài 2. (1,5 điểm)

      Cách giải:

      a) Ta có P(x) – Q(x) = (x3 – 2x2 + x – 2) – (2x3 – 4x2 + 3x – 6)

      = x3 – 2x2 + x – 2 – 2x3 + 4x2 – 3x + 6

      = (x3 – 2x3) + (4x2 – 2x2) + (x – 3x) + (6 – 2)

      = – x3– 2x2 – 2x +4.

      Vậy P(x) – Q(x) = – x3– 2x2 – 2x +4.

      b) Thay x = 2 vào đa thức P(x), ta có:

      P(2) = 23 – 2 . 22 + 2 – 2 = 8 – 2 . 4 + 0 = 8 – 8 = 0;

      Thay x = 2 vào đa thức Q(x), ta có:

      Q(2) = 2 . 23 – 4 . 22 + 3 . 2 – 6 = 2 . 8 – 4 . 4 + 6 – 6

      = 16 – 16 + 0 = 0.

      Vậy x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

      Bài 3. (3,0 điểm)

      Phương pháp:

      a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 8

      a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

      Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow AB//CD\)

      Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

      \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Bài 4. (0,5 điểm)

      Phương pháp:

      Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

      Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

      Cách giải:

      + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

      + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

      \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

      Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

      Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu đồ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn và bất đẳng thức.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Cánh diều có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Cánh diều bao gồm:

      1. Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Biểu đồ: Đọc và phân tích biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường.
      3. Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số.
      4. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      5. Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất đẳng thức vào giải toán.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
      2. Thu gọn các hạng tử đồng dạng ở mỗi vế.
      3. Chia cả hai vế cho hệ số của ẩn để tìm ra giá trị của ẩn.

      Dạng 2: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn

      Để giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước tương tự như giải phương trình bậc nhất một ẩn, nhưng cần lưu ý:

      • Khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm, ta phải đổi chiều bất đẳng thức.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 - Cánh diều, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả.
      • Ôn tập lại các kiến thức đã học trước khi thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 7 - Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7