Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và có đáp án chi tiết đi kèm.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Trắc nghiệm

    1.B

    2. D

    3. A

    4. C

    5. A

    6. D

    7. D

    8. C

    Câu 1.

    Phương pháp:

    Đọc và miêu tả dữ liệu từ bảng thống kê.

    Cách giải:

    Loại nước ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.

    Chọn B.

    Câu 2.

    Phương pháp:

    Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

    Cách giải:

    Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

    Chọn D.

    Câu 3.

    Phương pháp:

    Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

    Cách giải:

    Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

    Chọn A.

    Câu 4.

    Phương pháp:

    Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

    Cách giải:

    Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

    Chọn C.

    Câu 5.

    Phương pháp:

    Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    Cách giải:

    Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    Chọn A.

    Câu 6.

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

    + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

    + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

    Cách giải:

    Xét tam giác \(MNP\), ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

    Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 7.

    Phương pháp:

    Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1 1

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

    Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

    \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

    Chọn D.

    Câu 8.

    Phương pháp

    Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

    Lời giải

    3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    Chọn C.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1.

    Phương pháp:

    a) Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn.

    b) Thực hiện phép chia.

    c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 = % tương ứng . số người lao động.

    Cách giải:

    a) Trong năm 2020, có:

    + 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT;

    + 4,7% lực lượng lao động có trình độ sơ cấp;

    + 4,4 % lực lượng lao động có trình độ trung cấp;

    + 3,8% lực lượng lao động có trình độ cao đẳng;

    + 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

    b) Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT; 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

    Ta có: \(76\% :11,1\% = \dfrac{{76}}{{100}}:\dfrac{{11,1}}{{100}} = \dfrac{{76}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{11,1}} = \dfrac{{76}}{{11,1}} = 6,\left( {846} \right) \approx 7\)

    Vậy lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp 7 lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

    c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là: \(11,1\% .54,6 = \dfrac{{11,1}}{{100}}.\dfrac{{546}}{{10}} = 6,0606 \approx 6,06\) (triệu người)

    Bài 2.

    Phương pháp:

    a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

    Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

    Cách giải:

    a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

    \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

    b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

    Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

    \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

    Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

    Bài 3.

    Phương pháp:

    + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

    + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

    + Tính chất trọng tâm của tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1 2

    a. Xét \(\Delta APH\)và \(\Delta QPC\)có:

    + \(HP = PC\)(gt)

    + \(\angle APH = \angle QPC\)(đối đỉnh)

    + \(QP = PA\) (gt)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta APH = \Delta QPC\) (c.g.c) (đpcm).

    \( \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}\)(hai góc tương ứng)

    \( \Rightarrow QC \bot BC\)(đpcm).

    b. Theo (a) \(\Delta APH = \Delta QPC\)

    \( \Rightarrow QC = AH\)(hai cạnh tương ứng) (1)

    Mà \(\Delta AHC\)vuông tại H \( \Rightarrow AH < AC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \(QC < AC\)(đpcm).

    c. Xét \(\Delta AQC\)có \(QC < AC\)\( \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC\) (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

    Mặt khác \(\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC\) (4)

    Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC\) hay \(\angle HAP < \angle PAC\)(đpcm).

    d. Xét \(\Delta ABQ\)có \(BP\)là trung tuyến ứng với cạnh \(AQ\)

    Mà \(BH = 2HP\)(do \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(P\)là trung điểm của \(HC\)) \( \Rightarrow H\)là trọng tâm \(\Delta ABQ\) (5)

    Lại có \(I\)là trung điểm của \(BQ\) \( \Rightarrow AI\)là trung tuyến ứng với cạnh \(BQ\) (6)

    Từ (5), (6) \( \Rightarrow H \in AI\)

    \( \Rightarrow A,H,I\)thẳng hàng (đpcm)

    Bài 4.

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

    Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

      Loại nước uống

      Nước cam

      Nước dứa

      Nước chanh

      Nước ổi

      Số người chọn

      \(12\)

      \(8\)

      \(17\)

      \(10\)

      Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?

      A. Nước cam

      B. Nước dứa

      C. Nước chanh

      D. Nước ổi

      Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

      A. \({a^2} - {b^2}\)

      B. \({a^2} + {b^2}\)

      C. \({\left( {a - b} \right)^2}\)

      D. \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

      A. \( - 16\)

      B. \(16\)

      C. \(0\)

      D. \( - 8\)

      Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

      A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

      B. \(2x\)

      C. \(2xy - {x^2}\)

      D. \(2021\)

      Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

      C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

      D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

      A. \(8cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(6cm\)

      D. \(7cm\)

      Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

      A. \(BC > AB > AC\)

      B.  \(AC > AB > BC\)

      C. \(AB > AC > BC\)

      D. \(BC > AC > AB\)

      Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

      A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

      B. được gọi là trực tâm của tam giác.

      C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. 

      Biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) của nước ta (năm 2020).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 0 1

      a) Trong năm 2020, có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động không có trình độ CMKT? Trình độ sơ cấp? Trình độ trung cấp? Trình độ cao đẳng? Trình độ đại học trở lên?

      b) Trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn đến hàng đơn vị)?

      c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là bao nhiêu triệu người, biết có 54,6 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của cả nước trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

      Bài 3. (2 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

      a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), kẻ \(AH\)vuông góc với \(BC\)\(\left( {H \in BC} \right)\). Gọi \(P\) là trung điểm của \(HC\). Trên tia đối của tia \(PA\) lấy điểm \(Q\) sao cho \(QP = PA\).

      a) Chứng minh rằng: \(\Delta APH = \Delta QPC\) và \(QC\) vuông góc với\(BC\).

      b) Chứng minh rằng: \(QC = AH\)từ đó suy ra \(AC > QC\).

      c) Chứng minh rằng: \(\angle PAC < \angle HAP\)

      d) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BQ\). Chứng minh rằng ba điểm \(A,H,I\) thẳng hàng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

      Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

      (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

      Loại nước uống

      Nước cam

      Nước dứa

      Nước chanh

      Nước ổi

      Số người chọn

      \(12\)

      \(8\)

      \(17\)

      \(10\)

      Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?

      A. Nước cam

      B. Nước dứa

      C. Nước chanh

      D. Nước ổi

      Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

      A. \({a^2} - {b^2}\)

      B. \({a^2} + {b^2}\)

      C. \({\left( {a - b} \right)^2}\)

      D. \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

      A. \( - 16\)

      B. \(16\)

      C. \(0\)

      D. \( - 8\)

      Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

      A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

      B. \(2x\)

      C. \(2xy - {x^2}\)

      D. \(2021\)

      Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

      C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

      D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

      A. \(8cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(6cm\)

      D. \(7cm\)

      Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

      A. \(BC > AB > AC\)

      B.  \(AC > AB > BC\)

      C. \(AB > AC > BC\)

      D. \(BC > AC > AB\)

      Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

      A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

      B. được gọi là trực tâm của tam giác.

      C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. 

      Biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) của nước ta (năm 2020).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1

      a) Trong năm 2020, có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động không có trình độ CMKT? Trình độ sơ cấp? Trình độ trung cấp? Trình độ cao đẳng? Trình độ đại học trở lên?

      b) Trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn đến hàng đơn vị)?

      c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là bao nhiêu triệu người, biết có 54,6 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của cả nước trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

      Bài 3. (2 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

      a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), kẻ \(AH\)vuông góc với \(BC\)\(\left( {H \in BC} \right)\). Gọi \(P\) là trung điểm của \(HC\). Trên tia đối của tia \(PA\) lấy điểm \(Q\) sao cho \(QP = PA\).

      a) Chứng minh rằng: \(\Delta APH = \Delta QPC\) và \(QC\) vuông góc với\(BC\).

      b) Chứng minh rằng: \(QC = AH\)từ đó suy ra \(AC > QC\).

      c) Chứng minh rằng: \(\angle PAC < \angle HAP\)

      d) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BQ\). Chứng minh rằng ba điểm \(A,H,I\) thẳng hàng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

      Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

      (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2. D

      3. A

      4. C

      5. A

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Đọc và miêu tả dữ liệu từ bảng thống kê.

      Cách giải:

      Loại nước ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

      Cách giải:

      Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 2

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

      Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

      \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp:

      a) Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn.

      b) Thực hiện phép chia.

      c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 = % tương ứng . số người lao động.

      Cách giải:

      a) Trong năm 2020, có:

      + 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT;

      + 4,7% lực lượng lao động có trình độ sơ cấp;

      + 4,4 % lực lượng lao động có trình độ trung cấp;

      + 3,8% lực lượng lao động có trình độ cao đẳng;

      + 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

      b) Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT; 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

      Ta có: \(76\% :11,1\% = \dfrac{{76}}{{100}}:\dfrac{{11,1}}{{100}} = \dfrac{{76}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{11,1}} = \dfrac{{76}}{{11,1}} = 6,\left( {846} \right) \approx 7\)

      Vậy lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp 7 lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

      c) Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là: \(11,1\% .54,6 = \dfrac{{11,1}}{{100}}.\dfrac{{546}}{{10}} = 6,0606 \approx 6,06\) (triệu người)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

      + Tính chất trọng tâm của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 3

      a. Xét \(\Delta APH\)và \(\Delta QPC\)có:

      + \(HP = PC\)(gt)

      + \(\angle APH = \angle QPC\)(đối đỉnh)

      + \(QP = PA\) (gt)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta APH = \Delta QPC\) (c.g.c) (đpcm).

      \( \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}\)(hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow QC \bot BC\)(đpcm).

      b. Theo (a) \(\Delta APH = \Delta QPC\)

      \( \Rightarrow QC = AH\)(hai cạnh tương ứng) (1)

      Mà \(\Delta AHC\)vuông tại H \( \Rightarrow AH < AC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(QC < AC\)(đpcm).

      c. Xét \(\Delta AQC\)có \(QC < AC\)\( \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC\) (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

      Mặt khác \(\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC\) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC\) hay \(\angle HAP < \angle PAC\)(đpcm).

      d. Xét \(\Delta ABQ\)có \(BP\)là trung tuyến ứng với cạnh \(AQ\)

      Mà \(BH = 2HP\)(do \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(P\)là trung điểm của \(HC\)) \( \Rightarrow H\)là trọng tâm \(\Delta ABQ\) (5)

      Lại có \(I\)là trung điểm của \(BQ\) \( \Rightarrow AI\)là trung tuyến ứng với cạnh \(BQ\) (6)

      Từ (5), (6) \( \Rightarrow H \in AI\)

      \( \Rightarrow A,H,I\)thẳng hàng (đpcm)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

      Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều tại chuyên mục toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu đồ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn và bất đẳng thức.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Cánh diều có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các câu tự luận thường bao gồm các bài toán về số hữu tỉ, biểu đồ, biểu thức đại số, phương trình và bất đẳng thức.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều:

      1. Số hữu tỉ

      Các bài tập về số hữu tỉ thường yêu cầu học sinh:

      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • So sánh hai số hữu tỉ.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.

      2. Biểu đồ

      Các bài tập về biểu đồ thường yêu cầu học sinh:

      • Đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường.
      • Vẽ biểu đồ từ dữ liệu cho trước.
      • Tính toán các giá trị từ biểu đồ.

      3. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cho trước của biến.
      • Chứng minh đẳng thức đại số.

      4. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Kiểm tra nghiệm của phương trình.
      • Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      5. Bất đẳng thức

      Các bài tập về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      3. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều.
      • Các đề thi thử Toán 7.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 7.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7