Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bộ đề trắc nghiệm Toán 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí, chương trình Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về định lí, cách chứng minh định lí và ứng dụng trong giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chứng minh định lý là

    • A.

      Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

    • B.

      Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

    • C.

      Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Câu 2 :

    Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

    • A.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

    • B.

      Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

    • C.

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    • D.

      Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

    Câu 3 :

    Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    • A.

      \(a//b;\,a \bot c\)

    • B.

      \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

    • C.

      \(a//b;\,a//c\)

    • D.

      \(a//b,\) \(c\) bất kì.

    Câu 4 :

    Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    • A.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OE \bot OF\)

    • B.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OE \bot OA\)

    • C.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

      Kết luận: \(OE \bot OF\)

    • D.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OB \bot OF\)

    Câu 5 :

    Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    • A.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

    • B.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Câu 6 :

    Phát biểu định lý sau bằng lời:

    GT

    \(a \bot c;b \bot c\)

    KL

    \(a//c\)

    • A.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

    • B.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

    Câu 7 :

    Định lý sau được phát biểu thành lời là:

    GT

    \(a//b;c \bot a\)

    KL

    \(c \bot b\)

    • A.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

    • B.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

    • C.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Câu 8 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Giả thiết của định lý là điều cho biết.

    • B.

      Kết luận của định lý là điều được suy ra.

    • C.

      Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Câu 9 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

    • B.

      2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

    • C.

      Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

    • D.

      2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

    Câu 10 :

    Chọn câu sai:

    • A.

      Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

    • B.

      Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

    • C.

      Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

    • D.

      Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

    Câu 11 :

    Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

    • A.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

    • B.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chứng minh định lý là

    • A.

      Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

    • B.

      Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

    • C.

      Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

    Lời giải chi tiết :

    Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

    Câu 2 :

    Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

    • A.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

    • B.

      Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

    • C.

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    • D.

      Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

    Lời giải chi tiết :

    + “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

    + “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

    + “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

    Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

    Câu 3 :

    Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    • A.

      \(a//b;\,a \bot c\)

    • B.

      \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

    • C.

      \(a//b;\,a//c\)

    • D.

      \(a//b,\) \(c\) bất kì.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

    Lời giải chi tiết :

    Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

    Câu 4 :

    Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    • A.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OE \bot OF\)

    • B.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OE \bot OA\)

    • C.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

      Kết luận: \(OE \bot OF\)

    • D.

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OB \bot OF\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

    Lời giải chi tiết :

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

    Câu 5 :

    Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    • A.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

    • B.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý

    Lời giải chi tiết :

    Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b

    Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”

    Câu 6 :

    Phát biểu định lý sau bằng lời:

    GT

    \(a \bot c;b \bot c\)

    KL

    \(a//c\)

    • A.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

    • B.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

    Lời giải chi tiết :

    Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    Câu 7 :

    Định lý sau được phát biểu thành lời là:

    GT

    \(a//b;c \bot a\)

    KL

    \(c \bot b\)

    • A.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

    • B.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

    • C.

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

    Lời giải chi tiết :

    Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

    Câu 8 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Giả thiết của định lý là điều cho biết.

    • B.

      Kết luận của định lý là điều được suy ra.

    • C.

      Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết về định lí

    Lời giải chi tiết :

    Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

    Câu 9 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

    • B.

      2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

    • C.

      Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

    • D.

      2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Xét tính đúng, sai của từng khẳng định

    Lời giải chi tiết :

    + Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai

    + 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai

    + 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai

    + 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng.

    Câu 10 :

    Chọn câu sai:

    • A.

      Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

    • B.

      Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

    • C.

      Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

    • D.

      Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết về định lí

    Lời giải chi tiết :

    Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

    Các khẳng định B,C,D đúng .

    Câu 11 :

    Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

    • A.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

    • B.

      Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

    • C.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

    Lời giải chi tiết :

    Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chứng minh định lý là

      • A.

        Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

      • B.

        Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

      • C.

        Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Câu 2 :

      Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

      • A.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

      • B.

        Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

      • C.

        Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      • D.

        Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

      Câu 3 :

      Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      • A.

        \(a//b;\,a \bot c\)

      • B.

        \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

      • C.

        \(a//b;\,a//c\)

      • D.

        \(a//b,\) \(c\) bất kì.

      Câu 4 :

      Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      • A.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OE \bot OF\)

      • B.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OE \bot OA\)

      • C.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

        Kết luận: \(OE \bot OF\)

      • D.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OB \bot OF\)

      Câu 5 :

      Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      • A.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

      • B.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Câu 6 :

      Phát biểu định lý sau bằng lời:

      GT

      \(a \bot c;b \bot c\)

      KL

      \(a//c\)

      • A.

        Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

      • B.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

      Câu 7 :

      Định lý sau được phát biểu thành lời là:

      GT

      \(a//b;c \bot a\)

      KL

      \(c \bot b\)

      • A.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

      • B.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

      • C.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Câu 8 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Giả thiết của định lý là điều cho biết.

      • B.

        Kết luận của định lý là điều được suy ra.

      • C.

        Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Câu 9 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

      • B.

        2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

      • C.

        Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      • D.

        2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

      Câu 10 :

      Chọn câu sai:

      • A.

        Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

      • B.

        Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

      • C.

        Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

      • D.

        Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

      Câu 11 :

      Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

      • A.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

      • B.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

      Câu 1 :

      Chứng minh định lý là

      • A.

        Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

      • B.

        Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

      • C.

        Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

      Lời giải chi tiết :

      Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

      Câu 2 :

      Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

      • A.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

      • B.

        Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

      • C.

        Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      • D.

        Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

      Lời giải chi tiết :

      + “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

      + “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

      + “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

      Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

      Câu 3 :

      Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      • A.

        \(a//b;\,a \bot c\)

      • B.

        \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

      • C.

        \(a//b;\,a//c\)

      • D.

        \(a//b,\) \(c\) bất kì.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

      Lời giải chi tiết :

      Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

      Câu 4 :

      Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      • A.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OE \bot OF\)

      • B.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OE \bot OA\)

      • C.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

        Kết luận: \(OE \bot OF\)

      • D.

        Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

        Kết luận: \(OB \bot OF\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

      Lời giải chi tiết :

      Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

      Kết luận: \(OE \bot OF\)

      Câu 5 :

      Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      • A.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

      • B.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b

      Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”

      Câu 6 :

      Phát biểu định lý sau bằng lời:

      GT

      \(a \bot c;b \bot c\)

      KL

      \(a//c\)

      • A.

        Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

      • B.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

      Lời giải chi tiết :

      Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      Câu 7 :

      Định lý sau được phát biểu thành lời là:

      GT

      \(a//b;c \bot a\)

      KL

      \(c \bot b\)

      • A.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

      • B.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

      • C.

        Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

      Lời giải chi tiết :

      Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

      Câu 8 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Giả thiết của định lý là điều cho biết.

      • B.

        Kết luận của định lý là điều được suy ra.

      • C.

        Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết về định lí

      Lời giải chi tiết :

      Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

      Câu 9 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

      • B.

        2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

      • C.

        Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      • D.

        2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xét tính đúng, sai của từng khẳng định

      Lời giải chi tiết :

      + Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai

      + 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai

      + 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai

      + 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng.

      Câu 10 :

      Chọn câu sai:

      • A.

        Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

      • B.

        Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

      • C.

        Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

      • D.

        Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết về định lí

      Lời giải chi tiết :

      Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

      Các khẳng định B,C,D đúng .

      Câu 11 :

      Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

      • A.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

      • B.

        Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

      • C.

        Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

      • D.

        Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

      Lời giải chi tiết :

      Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 11 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm định lí, các thành phần của một định lí (giả thiết, kết luận) và phương pháp chứng minh định lí. Đây là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng lập luận.

      1. Định lí là gì?

      Một định lí là một khẳng định đúng được chứng minh bằng lập luận logic. Một định lí thường có cấu trúc:

      • Giả thiết: Các điều kiện để định lí xảy ra.
      • Kết luận: Điều cần chứng minh khi giả thiết đúng.

      Ví dụ: Nếu a và b là hai số tự nhiên chẵn thì a + b là một số chẵn.

      2. Chứng minh định lí

      Chứng minh định lí là quá trình sử dụng các định lí, tính chất đã biết và các phép suy luận logic để chứng minh rằng kết luận của định lí là đúng khi giả thiết đúng.

      Các bước chứng minh định lí thường bao gồm:

      1. Phân tích giả thiết và kết luận: Xác định rõ các yếu tố quan trọng trong giả thiết và kết luận.
      2. Tìm cách liên hệ giữa giả thiết và kết luận: Sử dụng các định lí, tính chất đã biết để tìm mối liên hệ giữa giả thiết và kết luận.
      3. Lập luận logic: Sử dụng các phép suy luận logic để chứng minh rằng kết luận đúng khi giả thiết đúng.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      3.1. Nhận biết định lí và các thành phần của định lí

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định đúng định lí, giả thiết và kết luận trong một câu khẳng định cho trước.

      Ví dụ: Trong câu “Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”, giả thiết là gì? Kết luận là gì?

      3.2. Áp dụng định lí để giải bài tập

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các định lí đã học để giải các bài toán cụ thể.

      Ví dụ: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

      3.3. Chứng minh một số định lí đơn giản

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tự chứng minh một số định lí đơn giản bằng cách sử dụng các định lí, tính chất đã biết.

      Ví dụ: Chứng minh rằng hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.

      4. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích giả thiết và kết luận: Xác định rõ các yếu tố quan trọng trong giả thiết và kết luận.
      • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      5. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về định lí và chứng minh định lí, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

      6. Kết luận

      Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng lập luận. Hy vọng với bộ đề trắc nghiệm này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7