Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 ôn luyện và củng cố kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung trực và ba đường cao trong một tam giác.

Với các câu hỏi đa dạng, bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về các tính chất quan trọng của tam giác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

    • A.

      Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

    • C.

      Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

    • D.

      Đáp án B và C đúng

    Câu 2 :

    Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác vuông

    • B.

      Tam giác cân

    • C.

      Tam giác đều

    • D.

      Tam giác vuông cân

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

    • A.

      \({30^0}\) 

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({40^0}\).

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

    • A.

      \(20^\circ \)

    • B.

      \(30^\circ \)

    • C.

      \(40^\circ \)

    • D.

      \(50^\circ \)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ADE\) là tam giác cân

    • B.

      $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

    • C.

      A, B đều đúng

    • D.

      A, B đều sai

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

    • A.

      $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • B.

      \(BM = AB\).

    • C.

      $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    • D.

      $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

    • B.

      $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    • C.

      \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

    • A.

      \(AM \bot BC\)

    • B.

      \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

    • C.

      \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

    Câu 9

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AI > AK\) 

    • B.

      \(AI < AK\)

    • C.

      \(AI = 2AK\)

    • D.

      \(AI = AK\)

    Câu 10

    \(\Delta AIK\) là tam giác gì?

    • A.

      \(\Delta AIK\)là tam giác cân tại B.

    • B.

      \(\Delta AIK\)là tam giác vuông cân tại A.

    • C.

      \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

    • D.

      \(\Delta AIK\)là tam giác đều

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ hai đường cao $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $I.$ Tia $AI$ cắt $BC$ tại $M.$ Khi đó \(\Delta MED\) là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác cân

    • B.

      Tam giác vuông cân

    • C.

      Tam giác vuông

    • D.

      Tam giác đều.

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AB + AC > HA + HB + HC\)

    • B.

      \(AB + AC < HA + HB + HC\)

    • C.

      \(AB + AC = HA + HB + HC\)

    • D.

      \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

    Câu 13 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ và điểm $M$ nằm giữa $A$ và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$ vuông góc với $AB,$ trên đó lấy hai điểm $C$ và $D$ sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

    • A.

      \({30^0}\)

    • B.

      \({45^0}\) 

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

    • A.

      Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

    • C.

      Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

    • D.

      Đáp án B và C đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực trong một tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.

    Câu 2 :

    Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác vuông

    • B.

      Tam giác cân

    • C.

      Tam giác đều

    • D.

      Tam giác vuông cân

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Giả sử \(\Delta ABC\) có $AM$ là trung tuyến đồng thời là đường trung trực.

    Ta sẽ chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác cân.

    Thật vậy, vì $AM$ là trung tuyến của \(\Delta ABC\) (gt) \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất trung tuyến)

    Vì $AM$ là trung trực của $BC$ $ \Rightarrow AM \bot BC$

    Xét hai tam giác vuông \({\Delta}ABM\) và \({\Delta}ACM\) có:

    \(BM = CM\left( {cmt} \right)\)

    $AM$ chung

    \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta ACM\) (2 cạnh góc vuông)

    \( \Rightarrow AB = AC\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại $A.$

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

    • A.

      \({30^0}\) 

    • B.

      \({45^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({40^0}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \left( {{{180}^0} - \widehat A} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

    Vì $D$ thuộc đường trung trực của $AB$ nên

     \( \Rightarrow AD = BD\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    $ \Rightarrow \widehat {DAC} + \widehat {CAB} = \widehat {DAB} = \widehat B = {70^0} \Rightarrow \widehat {DAC} = {70^0} - \widehat {CAB} = {70^0} - {40^0} = {30^0}.$

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

    • A.

      \(20^\circ \)

    • B.

      \(30^\circ \)

    • C.

      \(40^\circ \)

    • D.

      \(50^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung trực

    + Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc \(EAF.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên \(EA = EB\) ( tính chất) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat B\)

    Vì F nằm trên đường trung trực của AC nên \(FA = FC\) ( tính chất) nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat C\).

    Do đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_3}} = \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \)

    \(\Rightarrow \widehat {{A_2}} = 100^\circ - 80^\circ = 20^\circ .\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta ADE\) là tam giác cân

    • B.

      $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

    • C.

      A, B đều đúng

    • D.

      A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Vì $AB$ là đường trung trực của $HD$ (gt) \( \Rightarrow AD = AH\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

    Vì $AC$ là đường trung trực của $HE$ (gt) \( \Rightarrow AH = AE\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \( \Rightarrow AD = AE \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại $A.$ Nên A đúng.

     +) $M$ nằm trên đường trung trực của $HD$ nên $MD = MH$ (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta AMH\) có:

    \(\)$AM$ chung.

    $AD = AH$ (cmt)

    $MD = MH$ (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta AMH\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {MHA}\) (2 góc tương ứng)

    Lại có, $N$ thuộc đường trung trực của $HE$ nên $NH = NE$ (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

    +) Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta AEN\) có:

    $AN$ chung

    $AH = AE$ (cmt)

    $NH = NE$ (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AHN = \Delta AEN\left( {c - c - c} \right)\)

    \(\Rightarrow \widehat {NHA} = \widehat {NEA}\) (2 góc tương ứng)

    Mà \(\Delta ADE\) cân tại $A$ (cmt) \( \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {NEA} \Rightarrow \widehat {MHA} = \widehat {NHA}\) .

    Vậy $HA$ là đường phân giác của \(\widehat {MHN}\) .

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

    • A.

      $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

    • B.

      \(BM = AB\).

    • C.

      $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    • D.

      $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Vì $M$ thuộc đường trung trực của $BC$ nên \( BM = MC\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Suy ra \(\Delta BMC\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    Do đó \( \widehat {MBC} = \widehat C = {30^0}\) (tính chất tam giác cân)

    Xét \(\Delta ABC\) có:

    \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

    Suy ra \(\widehat {ABC} = {180^0} - \widehat C - \widehat A = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}\)

    Dẫn đến \(\widehat {ABM} + \widehat {MBC} = \widehat {ABC} = {60^0} \)

    Nên \(\widehat {ABM} = {60^0} - \widehat {MBC} = {60^0} - {30^0} = {30^0}\)

    Suy ra \( \widehat {ABM} = \widehat {MBC}\) hay $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

    • B.

      $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    • C.

      \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

    + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

    + Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Xét tam giác vuông \(AHD\) và tam giác vuông \(AKD\) có

    + \(AH = AK\,\left( {gt} \right)\)

    + \(AD\) chung

    Suy ra \(\Delta AHD = \Delta AKD\left( {ch - cgv} \right)\) nên A đúng

    Từ đó ta có \(HD = DK;\,\widehat {HAD} = \widehat {DAK}\) suy ra \(AD\) là tia phân giác góc \(HAK\) nên C đúng.

    Ta có \(AH = AK\left( {gt} \right)\) và \(HA = DK\left( {cmt} \right)\) suy ra \(AD\) là đường trung trực đoạn \(HK\) nên B đúng.

    Vậy cả A, B, C đều đúng.

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

    • A.

      \(AM \bot BC\)

    • B.

      \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

    • C.

      \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AM\) cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác \(ABC.\)

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

    Câu 9

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AI > AK\) 

    • B.

      \(AI < AK\)

    • C.

      \(AI = 2AK\)

    • D.

      \(AI = AK\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Xét \({\Delta}ABD\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

    Xét \({\Delta}AEC\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{C_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

    \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\left( 1 \right)\).

    Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\\\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0}\end{array} \right.\left( 2 \right)$ (hai góc kề bù)

    Từ \(\left( 1 \right);\;\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\) .

    Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta KCA\) có:

    \(AB = CK\left( {gt} \right)\\\widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\left( {cmt} \right)\\BI = AC\left( {gt} \right)\)

    \(\Rightarrow \Delta ABI = \Delta KCA ({c - g - c})\)\( \Rightarrow AI = AK\) (2 cạnh tương ứng)

    Câu 10

    \(\Delta AIK\) là tam giác gì?

    • A.

      \(\Delta AIK\)là tam giác cân tại B.

    • B.

      \(\Delta AIK\)là tam giác vuông cân tại A.

    • C.

      \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

    • D.

      \(\Delta AIK\)là tam giác đều

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

    Ta có \(AI = AK\left( {cmt} \right) \Rightarrow \Delta AIK\) cân tại A (*).

    \(\Delta ABI = \Delta KCA\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {AIB} = \widehat {CAK}(3)\)(2 góc tương ứng)

    Xét \({\Delta}AID\) có: \(\widehat {AID} + \widehat {IAD} = {90^0}\left( 4 \right)\)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

    Từ (3) và (4)\(\Rightarrow \widehat {IAD} + \widehat {CAK} = {90^0} \Rightarrow \Delta AIK\) vuông tại A (**)

    Từ (*) và (**) \(\Rightarrow \Delta AIK\)vuông cân tại $A.$

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ hai đường cao $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $I.$ Tia $AI$ cắt $BC$ tại $M.$ Khi đó \(\Delta MED\) là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác cân

    • B.

      Tam giác vuông cân

    • C.

      Tam giác vuông

    • D.

      Tam giác đều.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.

    +) Dựa vào tính chất của tam giác cân.

    +) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

    Xét \(\Delta ABC\) có $BD$ và $CE$ là hai đường cao cắt nhau tại $I$ suy ra $AI$ là đường cao của tam giác đó.

    Mà $AI$ cắt $BC$ tại $M$ nên \(AM \bot BC\).

    Vì \(\Delta ABC\) cân tại $A$ (gt) nên $AM$ là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).

    \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất đường trung tuyến)

    Vì \(\left\{ \begin{array}{l}CE \bot AB\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {BEC} = \widehat {BDC} = {90^0}\).

    Xét \({\Delta}BEC\) có $M$ là trung điểm của $BC$ nên suy ra $EM$ là trung tuyến của \({\Delta}BEC\)

    \( \Rightarrow EM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 1 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

    Xét \({\Delta}BDC\) có $M$ là trung điểm của $BC$ nên $DM$ là trung tuyến của \({\Delta}BDC\)

    \( \Rightarrow DM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow EM = DM \Rightarrow \Delta EMD\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AB + AC > HA + HB + HC\)

    • B.

      \(AB + AC < HA + HB + HC\)

    • C.

      \(AB + AC = HA + HB + HC\)

    • D.

      \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

    - Chứng minh \(\Delta AEH = \Delta HFA\,\)\( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

    - Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc để chứng minh \(BF > BH\),\(CE > CH\).

    - Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào \(\Delta AEH\) ta có: \(AE + EH > HA\).

    Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 10

    Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

    Vì \(AE//HF\) (cách vẽ) nên \(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

    Vì \(AF//HE\) (cách vẽ) nên \(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

    Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta HFA\) có:

    \(AH\) cạnh chung

    \(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\,\,(cmt)\)

    \(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\,\,(cmt)\)

    \( \Rightarrow \Delta AEH = \Delta HFA\,(g.c.g)\)

    \( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

    Vì \(BH \bot AC\) và \(FH//AC\) nên \(BH \bot FH\).

    Ta có: \(BF;\,BH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(B\) đến \(FH\) nên \(BF > BH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

    Vì \(CH \bot AB\) và \(EH//AB\) nên \(CH \bot EH\).

    Ta có: \(CE;\,CH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(C\) đến \(EH\) nên \(CE > CH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

    Xét \(\Delta AEH\) có: \(AE + EH > HA\) (bất đẳng thức tam giác)

    Ta có: \(AB + AC = AF + FB + AE + EC\)

    \( \Rightarrow AB + AC = EH + FB + AE + EC\) (vì \(AF = EH\,(cmt)\))

    \( \Rightarrow AB + AC = \left( {AE + EH} \right) + FB + EC > HA + HB + HC\).

    Vậy \(AB + AC > HA + HB + HC\).

    Câu 13 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ và điểm $M$ nằm giữa $A$ và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$ vuông góc với $AB,$ trên đó lấy hai điểm $C$ và $D$ sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

    • A.

      \({30^0}\)

    • B.

      \({45^0}\) 

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 11

    Vì $Mx \bot AB \Rightarrow \widehat {AMx} = {90^0}$

    Xét $\Delta AMC$ có $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {AMC} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MA = MC\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {MCA} = {45^0}$ (tính chất tam giác vuông cân)

    Do đó \(\widehat {DCE} = \widehat {MCA} = {45^0}\) (đối đỉnh)

    Xét $\Delta BMD$ có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BMD} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MB = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MBD} = \widehat {MDB} = {45^0}$(tính chất tam giác vuông cân)

    Xét $\Delta CDE$ có: \(\widehat {CDE} = \widehat {DCE} = {45^0} \) \(\Rightarrow \widehat {CDE} + \widehat {DCE} = {90^0} \Rightarrow \widehat {DEC} = {90^0}.\)

    Lại có: \(\widehat {DEC} + \widehat {AEB} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {AEB} = {180^0} - \widehat {DEC} = {180^0} - {90^0} = {90^0}\) .

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

      • A.

        Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

      • C.

        Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

      • D.

        Đáp án B và C đúng

      Câu 2 :

      Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác vuông

      • B.

        Tam giác cân

      • C.

        Tam giác đều

      • D.

        Tam giác vuông cân

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

      • A.

        \({30^0}\) 

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({40^0}\).

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

      • A.

        \(20^\circ \)

      • B.

        \(30^\circ \)

      • C.

        \(40^\circ \)

      • D.

        \(50^\circ \)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ADE\) là tam giác cân

      • B.

        $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

      • C.

        A, B đều đúng

      • D.

        A, B đều sai

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

      • A.

        $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • B.

        \(BM = AB\).

      • C.

        $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      • D.

        $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

      Câu 7 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

      • B.

        $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      • C.

        \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

      • A.

        \(AM \bot BC\)

      • B.

        \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

      • C.

        \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

      Câu 9

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AI > AK\) 

      • B.

        \(AI < AK\)

      • C.

        \(AI = 2AK\)

      • D.

        \(AI = AK\)

      Câu 10

      \(\Delta AIK\) là tam giác gì?

      • A.

        \(\Delta AIK\)là tam giác cân tại B.

      • B.

        \(\Delta AIK\)là tam giác vuông cân tại A.

      • C.

        \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

      • D.

        \(\Delta AIK\)là tam giác đều

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ hai đường cao $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $I.$ Tia $AI$ cắt $BC$ tại $M.$ Khi đó \(\Delta MED\) là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác cân

      • B.

        Tam giác vuông cân

      • C.

        Tam giác vuông

      • D.

        Tam giác đều.

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AB + AC > HA + HB + HC\)

      • B.

        \(AB + AC < HA + HB + HC\)

      • C.

        \(AB + AC = HA + HB + HC\)

      • D.

        \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

      Câu 13 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ và điểm $M$ nằm giữa $A$ và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$ vuông góc với $AB,$ trên đó lấy hai điểm $C$ và $D$ sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

      • A.

        \({30^0}\)

      • B.

        \({45^0}\) 

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\).

      Câu 1 :

      Gọi $O$ là giao điểm của ba đường trung trực trong \(\Delta ABC\). Khi đó $O$ là:

      • A.

        Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\). 

      • C.

        Tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

      • D.

        Đáp án B và C đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.

      Câu 2 :

      Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác vuông

      • B.

        Tam giác cân

      • C.

        Tam giác đều

      • D.

        Tam giác vuông cân

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      Giả sử \(\Delta ABC\) có $AM$ là trung tuyến đồng thời là đường trung trực.

      Ta sẽ chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác cân.

      Thật vậy, vì $AM$ là trung tuyến của \(\Delta ABC\) (gt) \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất trung tuyến)

      Vì $AM$ là trung trực của $BC$ $ \Rightarrow AM \bot BC$

      Xét hai tam giác vuông \({\Delta}ABM\) và \({\Delta}ACM\) có:

      \(BM = CM\left( {cmt} \right)\)

      $AM$ chung

      \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta ACM\) (2 cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow AB = AC\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại $A.$

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ có \(\widehat A = {40^0}\), đường trung trực của $AB$ cắt $BC$ ở $D.$ Tính \(\widehat {CAD}\).

      • A.

        \({30^0}\) 

      • B.

        \({45^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({40^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \left( {{{180}^0} - \widehat A} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

      Vì $D$ thuộc đường trung trực của $AB$ nên

       \( \Rightarrow AD = BD\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại $D$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      $ \Rightarrow \widehat {DAC} + \widehat {CAB} = \widehat {DAB} = \widehat B = {70^0} \Rightarrow \widehat {DAC} = {70^0} - \widehat {CAB} = {70^0} - {40^0} = {30^0}.$

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) trong đó \(\widehat A = 100^\circ \). Các đường trung trực của \(AB\) và \(AC\) cắt cạnh \(BC\) theo thứ tự ở \(E\) và \(F\) . Tính \(\widehat {EAF}.\)

      • A.

        \(20^\circ \)

      • B.

        \(30^\circ \)

      • C.

        \(40^\circ \)

      • D.

        \(50^\circ \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất đường trung trực

      + Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc \(EAF.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên \(EA = EB\) ( tính chất) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat B\)

      Vì F nằm trên đường trung trực của AC nên \(FA = FC\) ( tính chất) nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat C\).

      Do đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_3}} = \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \)

      \(\Rightarrow \widehat {{A_2}} = 100^\circ - 80^\circ = 20^\circ .\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, đường cao $AH.$ Lấy điểm $D$ sao cho $AB$ là trung trực của $HD.$ Lấy điểm $E$ sao cho $AC$ là trung trực của $HE.$ Gọi $M$ là giao điểm của $DE$ với $AB,N$ là giao điểm của $DE$ với $AC.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta ADE\) là tam giác cân

      • B.

        $HA$ là tia phân giác của \(\widehat {MHN}\).

      • C.

        A, B đều đúng

      • D.

        A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Vì $AB$ là đường trung trực của $HD$ (gt) \( \Rightarrow AD = AH\) (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

      Vì $AC$ là đường trung trực của $HE$ (gt) \( \Rightarrow AH = AE\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      \( \Rightarrow AD = AE \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại $A.$ Nên A đúng.

       +) $M$ nằm trên đường trung trực của $HD$ nên $MD = MH$ (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta AMH\) có:

      \(\)$AM$ chung.

      $AD = AH$ (cmt)

      $MD = MH$ (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta AMH\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {MHA}\) (2 góc tương ứng)

      Lại có, $N$ thuộc đường trung trực của $HE$ nên $NH = NE$ (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

      +) Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta AEN\) có:

      $AN$ chung

      $AH = AE$ (cmt)

      $NH = NE$ (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AHN = \Delta AEN\left( {c - c - c} \right)\)

      \(\Rightarrow \widehat {NHA} = \widehat {NEA}\) (2 góc tương ứng)

      Mà \(\Delta ADE\) cân tại $A$ (cmt) \( \Rightarrow \widehat {MDA} = \widehat {NEA} \Rightarrow \widehat {MHA} = \widehat {NHA}\) .

      Vậy $HA$ là đường phân giác của \(\widehat {MHN}\) .

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,$ có \(\widehat C = {30^0}\), đường trung trực của $BC$ cắt $AC$ tại $M.$ Em hãy chọn câu đúng:

      • A.

        $BM$ là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

      • B.

        \(BM = AB\).

      • C.

        $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      • D.

        $BM$ là đường trung trực của \(\Delta ABC\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Vì $M$ thuộc đường trung trực của $BC$ nên \( BM = MC\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

      Suy ra \(\Delta BMC\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      Do đó \( \widehat {MBC} = \widehat C = {30^0}\) (tính chất tam giác cân)

      Xét \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

      Suy ra \(\widehat {ABC} = {180^0} - \widehat C - \widehat A = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}\)

      Dẫn đến \(\widehat {ABM} + \widehat {MBC} = \widehat {ABC} = {60^0} \)

      Nên \(\widehat {ABM} = {60^0} - \widehat {MBC} = {60^0} - {30^0} = {30^0}\)

      Suy ra \( \widehat {ABM} = \widehat {MBC}\) hay $BM$ là phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      Câu 7 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ kẻ đường cao $AH.$ Trên cạnh $AC$ lấy điểm $K$ sao cho $AK = AH.$ Kẻ \(KD \bot AC\left( {D \in BC} \right)\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\Delta AHD = \Delta AKD\)

      • B.

        $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      • C.

        \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

      + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh \(AD\) là tia phân giác của góc \(HAK.\)

      + Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra $AD$ là đường trung trực của đoạn thẳng $HK.$

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Xét tam giác vuông \(AHD\) và tam giác vuông \(AKD\) có

      + \(AH = AK\,\left( {gt} \right)\)

      + \(AD\) chung

      Suy ra \(\Delta AHD = \Delta AKD\left( {ch - cgv} \right)\) nên A đúng

      Từ đó ta có \(HD = DK;\,\widehat {HAD} = \widehat {DAK}\) suy ra \(AD\) là tia phân giác góc \(HAK\) nên C đúng.

      Ta có \(AH = AK\left( {gt} \right)\) và \(HA = DK\left( {cmt} \right)\) suy ra \(AD\) là đường trung trực đoạn \(HK\) nên B đúng.

      Vậy cả A, B, C đều đúng.

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến khi đó

      • A.

        \(AM \bot BC\)

      • B.

        \(AM\) là đường trung trực của \(BC\)

      • C.

        \(AM\) là đường phân giác của góc \(BAC.\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AM\) cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác \(ABC.\)

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho \(BI = AC\). Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho\(CK = AB.\)

      Câu 9

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AI > AK\) 

      • B.

        \(AI < AK\)

      • C.

        \(AI = 2AK\)

      • D.

        \(AI = AK\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

      Xét \({\Delta}ABD\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

      Xét \({\Delta}AEC\) có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{C_1}} = {90^0}\) (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

      \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\left( 1 \right)\).

      Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\\\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0}\end{array} \right.\left( 2 \right)$ (hai góc kề bù)

      Từ \(\left( 1 \right);\;\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\) .

      Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta KCA\) có:

      \(AB = CK\left( {gt} \right)\\\widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\left( {cmt} \right)\\BI = AC\left( {gt} \right)\)

      \(\Rightarrow \Delta ABI = \Delta KCA ({c - g - c})\)\( \Rightarrow AI = AK\) (2 cạnh tương ứng)

      Câu 10

      \(\Delta AIK\) là tam giác gì?

      • A.

        \(\Delta AIK\)là tam giác cân tại B.

      • B.

        \(\Delta AIK\)là tam giác vuông cân tại A.

      • C.

        \(\Delta AIK\)là tam giác vuông

      • D.

        \(\Delta AIK\)là tam giác đều

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

      Ta có \(AI = AK\left( {cmt} \right) \Rightarrow \Delta AIK\) cân tại A (*).

      \(\Delta ABI = \Delta KCA\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat {AIB} = \widehat {CAK}(3)\)(2 góc tương ứng)

      Xét \({\Delta}AID\) có: \(\widehat {AID} + \widehat {IAD} = {90^0}\left( 4 \right)\)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

      Từ (3) và (4)\(\Rightarrow \widehat {IAD} + \widehat {CAK} = {90^0} \Rightarrow \Delta AIK\) vuông tại A (**)

      Từ (*) và (**) \(\Rightarrow \Delta AIK\)vuông cân tại $A.$

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A,$ hai đường cao $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $I.$ Tia $AI$ cắt $BC$ tại $M.$ Khi đó \(\Delta MED\) là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác cân

      • B.

        Tam giác vuông cân

      • C.

        Tam giác vuông

      • D.

        Tam giác đều.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.

      +) Dựa vào tính chất của tam giác cân.

      +) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

      Xét \(\Delta ABC\) có $BD$ và $CE$ là hai đường cao cắt nhau tại $I$ suy ra $AI$ là đường cao của tam giác đó.

      Mà $AI$ cắt $BC$ tại $M$ nên \(AM \bot BC\).

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại $A$ (gt) nên $AM$ là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).

      \( \Rightarrow BM = MC\) (tính chất đường trung tuyến)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}CE \bot AB\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {BEC} = \widehat {BDC} = {90^0}\).

      Xét \({\Delta}BEC\) có $M$ là trung điểm của $BC$ nên suy ra $EM$ là trung tuyến của \({\Delta}BEC\)

      \( \Rightarrow EM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 1 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

      Xét \({\Delta}BDC\) có $M$ là trung điểm của $BC$ nên $DM$ là trung tuyến của \({\Delta}BDC\)

      \( \Rightarrow DM = \dfrac{{BC}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow EM = DM \Rightarrow \Delta EMD\) cân tại $M$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) nhọn có trực tâm \(H.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AB + AC > HA + HB + HC\)

      • B.

        \(AB + AC < HA + HB + HC\)

      • C.

        \(AB + AC = HA + HB + HC\)

      • D.

        \(AB + AC \le HA + HB + HC\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

      - Chứng minh \(\Delta AEH = \Delta HFA\,\)\( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

      - Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc để chứng minh \(BF > BH\),\(CE > CH\).

      - Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào \(\Delta AEH\) ta có: \(AE + EH > HA\).

      Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 10

      Qua \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(F\), kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E\).

      Vì \(AE//HF\) (cách vẽ) nên \(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      Vì \(AF//HE\) (cách vẽ) nên \(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta HFA\) có:

      \(AH\) cạnh chung

      \(\widehat {EAH} = \widehat {FHA}\,\,(cmt)\)

      \(\widehat {AHE} = \widehat {HAF}\,\,(cmt)\)

      \( \Rightarrow \Delta AEH = \Delta HFA\,(g.c.g)\)

      \( \Rightarrow EH = AF;\,AE = HF\) (hai cạnh tương ứng).

      Vì \(BH \bot AC\) và \(FH//AC\) nên \(BH \bot FH\).

      Ta có: \(BF;\,BH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(B\) đến \(FH\) nên \(BF > BH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

      Vì \(CH \bot AB\) và \(EH//AB\) nên \(CH \bot EH\).

      Ta có: \(CE;\,CH\) lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ \(C\) đến \(EH\) nên \(CE > CH\) (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

      Xét \(\Delta AEH\) có: \(AE + EH > HA\) (bất đẳng thức tam giác)

      Ta có: \(AB + AC = AF + FB + AE + EC\)

      \( \Rightarrow AB + AC = EH + FB + AE + EC\) (vì \(AF = EH\,(cmt)\))

      \( \Rightarrow AB + AC = \left( {AE + EH} \right) + FB + EC > HA + HB + HC\).

      Vậy \(AB + AC > HA + HB + HC\).

      Câu 13 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ và điểm $M$ nằm giữa $A$ và $B$$\;\left( {MA < MB} \right).$ Vẽ tia $Mx$ vuông góc với $AB,$ trên đó lấy hai điểm $C$ và $D$ sao cho $MA = MC,MD = MB.$ Tia $AC$ cắt $BD$ ở $E.$ Tính số đo \(\widehat {AEB}\)

      • A.

        \({30^0}\)

      • B.

        \({45^0}\) 

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 11

      Vì $Mx \bot AB \Rightarrow \widehat {AMx} = {90^0}$

      Xét $\Delta AMC$ có $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {AMC} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MA = MC\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {MCA} = {45^0}$ (tính chất tam giác vuông cân)

      Do đó \(\widehat {DCE} = \widehat {MCA} = {45^0}\) (đối đỉnh)

      Xét $\Delta BMD$ có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BMD} = {90^0}\left( {cmt} \right)\\MB = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right. $ $\Rightarrow \widehat {MBD} = \widehat {MDB} = {45^0}$(tính chất tam giác vuông cân)

      Xét $\Delta CDE$ có: \(\widehat {CDE} = \widehat {DCE} = {45^0} \) \(\Rightarrow \widehat {CDE} + \widehat {DCE} = {90^0} \Rightarrow \widehat {DEC} = {90^0}.\)

      Lại có: \(\widehat {DEC} + \widehat {AEB} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {AEB} = {180^0} - \widehat {DEC} = {180^0} - {90^0} = {90^0}\) .

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

      Bài 35 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào một trong những nội dung quan trọng của hình học: sự đồng quy của các đường đặc biệt trong tam giác. Hiểu rõ về sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cụ thể mà còn là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học nâng cao hơn.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số lý thuyết cơ bản:

      • Đường trung trực của một đoạn thẳng: Là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
      • Đường cao của một tam giác: Là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của tam giác xuống cạnh đối diện.
      • Điểm đồng quy của ba đường trung trực: Là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
      • Điểm đồng quy của ba đường cao: Là giao điểm của ba đường cao của tam giác. Điểm này được gọi là trực tâm của tam giác.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề này thường xoay quanh các nội dung sau:

      1. Xác định đường trung trực, đường cao: Yêu cầu học sinh xác định đường trung trực của một đoạn thẳng hoặc đường cao của một tam giác dựa trên hình vẽ hoặc thông tin cho trước.
      2. Xác định điểm đồng quy: Yêu cầu học sinh xác định điểm đồng quy của ba đường trung trực hoặc ba đường cao trong một tam giác.
      3. Tính chất của điểm đồng quy: Yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của điểm đồng quy để giải quyết các bài toán liên quan đến khoảng cách từ điểm đồng quy đến các đỉnh của tam giác.
      4. Ứng dụng của sự đồng quy: Yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về sự đồng quy để chứng minh các tính chất hình học khác.

      III. Ví dụ minh họa

      Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB. Đường trung trực của AB cắt AC tại M. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A. MA = MB
      • B. MA = MC
      • C. MB = MC
      • D. MA = AB

      Giải: Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB. Vậy đáp án đúng là A.

      Câu 2: Trong tam giác ABC, H là trực tâm. Biết góc BAC = 60o, góc ACB = 50o. Tính góc BHA?

      • A. 70o
      • B. 110o
      • C. 120o
      • D. 130o

      Giải: Góc BHA = 180o - góc ACB = 180o - 50o = 130o. Vậy đáp án đúng là D.

      IV. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các định nghĩa, tính chất và định lý đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      V. Bài tập thực hành

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

      STTNội dung
      1Cho tam giác ABC, D là trung điểm của BC. Đường trung trực của BC cắt AB tại E. Chứng minh rằng BE = CE.
      2Trong tam giác ABC, H là trực tâm. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng HM = MA.

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, bạn sẽ nắm vững kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7