Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài kiểm tra trắc nghiệm về chủ đề 'Hình chữ nhật' trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về hình chữ nhật, các tính chất và ứng dụng của nó.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

    Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

    • A.
      hai góc vuông.
    • B.
      bốn góc vuông.
    • C.
      bốn cạnh bằng nhau.
    • D.
      các cạnh đối song song.
    Câu 2 :

    Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

    • A.
      Chúng vuông góc với nhau.
    • B.
      Chúng bằng nhau.
    • C.
      Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • D.
      Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    Câu 3 :

    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

    • A.
      Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
    • B.
      Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
    • C.
      Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
    • D.
      Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
    Câu 4 :

    Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 5 :

    Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

    • A.
      Có một góc vuông.
    • B.
      Có hai cạnh kề bằng nhau.
    • C.
      Có hai đường chéo vuông góc.
    • D.
      Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
    Câu 6 :

    Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

    • A.
      \(AB{\rm{ }} = AD\).
    • B.
      \(\widehat A = {90^o}\).
    • C.
      \(AB = 2AC\).
    • D.
      \(\widehat A = \widehat C\).
    Câu 7 :

    Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

    • A.
      \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
    • C.
      AB = CD = AD = BC
    • D.
      AB // CD; AB = CD; AC = BD
    Câu 8 :

    Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

    • A.
      ΔABC vuông tại A
    • B.
      ΔABC vuông tại B
    • C.
      ΔABC vuông tại C
    • D.
      ΔABC đều
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

    • A.
      M là hình chiếu của A trên BC
    • B.
      M là trung điểm của BC
    • C.
      M trùng với B
    • D.
      Đáp án khác
    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang vuông.
    • D.
      Hình chữ nhật.
    Câu 11 :

    Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

    • A.
      \({50^o}\).
    • B.
      \({25^o}\).
    • C.
      \({90^o}\).
    • D.
      \({130^o}\).
    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình chữ nhật.
    • D.
      Hình thang vuông.
    Câu 13 :

    Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

    • A.
      Hình chữ nhật.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang.
    • D.
      Hình bình hành.
    Câu 14 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

    • A.
      6cm
    • B.
      36cm
    • C.
      18cm
    • D.
      12cm
    Câu 15 :

    Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

    • A.
      Hình chữ nhật
    • B.
      Hình bình hành
    • C.
      Hình thang cân
    • D.
      Hình thang vuông
    Câu 16 :

    Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

    • A.
      \(AC = BD\).
    • B.
      Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
    • C.
      \(M\) là trung điểm của \(BD\).
    • D.
      \(AB = AD\).
    Câu 17 :

    Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

    • A.
      \(AC = BD\).
    • B.
      \(AC \bot BD\).
    • C.
      \(AB = BC\).
    • D.
      \(AB\;{\rm{//}}\;CD\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

    Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

    • A.
      hai góc vuông.
    • B.
      bốn góc vuông.
    • C.
      bốn cạnh bằng nhau.
    • D.
      các cạnh đối song song.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :
    Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
    Câu 2 :

    Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

    • A.
      Chúng vuông góc với nhau.
    • B.
      Chúng bằng nhau.
    • C.
      Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • D.
      Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :
    Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    Câu 3 :

    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

    • A.
      Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
    • B.
      Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
    • C.
      Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
    • D.
      Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất và định nghĩa của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có thể là hình thoi.

    Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

    Tứ giác có hai góc vuông có thể là hình thang vuông.

    Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân.

    Vậy đáp án B đúng.

    Câu 4 :

    Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :
    Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng.
    Câu 5 :

    Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

    • A.
      Có một góc vuông.
    • B.
      Có hai cạnh kề bằng nhau.
    • C.
      Có hai đường chéo vuông góc.
    • D.
      Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :
    Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
    Câu 6 :

    Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

    • A.
      \(AB{\rm{ }} = AD\).
    • B.
      \(\widehat A = {90^o}\).
    • C.
      \(AB = 2AC\).
    • D.
      \(\widehat A = \widehat C\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

    Câu 7 :

    Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

    • A.
      \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
    • C.
      AB = CD = AD = BC
    • D.
      AB // CD; AB = CD; AC = BD

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Xét các trường hợp và xem xét trường hợp nào sai.
    Lời giải chi tiết :

    + Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

    Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

    + Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD thì tứ giác ABCD có AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành, lại có Â = 900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

    + Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành (do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau), lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

    Câu 8 :

    Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

    • A.
      ΔABC vuông tại A
    • B.
      ΔABC vuông tại B
    • C.
      ΔABC vuông tại C
    • D.
      ΔABC đều

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh AEMF là hình bình hành và thêm điều kiện có 1 góc vuông để được hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

    Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật thì \(\widehat {{\rm{EAF}}} = {90^o}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

    • A.
      M là hình chiếu của A trên BC
    • B.
      M là trung điểm của BC
    • C.
      M trùng với B
    • D.
      Đáp án khác

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh ADME là hình chữ nhật và sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tìm vị trí của điểm M.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat {A{\rm{D}}M} = \widehat {A{\rm{E}}M} = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật.

    Vì ADME là hình chữ nhật nên AM = DE (tính chất)

    Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

    Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang vuông.
    • D.
      Hình chữ nhật.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    Tứ giác \(AHCE\) là hình bình hành vì \(IA = IC\), \(IH = IE\).

    Mà \(\widehat H = {90^o}\)\( \Rightarrow AHCE\) là hình chữ nhật.

    Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

    Câu 11 :

    Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

    • A.
      \({50^o}\).
    • B.
      \({25^o}\).
    • C.
      \({90^o}\).
    • D.
      \({130^o}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    Ta có: \(\widehat {AOB} = {180^o} - \widehat {AOD} = {130^o}\) (hai góc kề bù)

    Theo tính chất hình chữ nhật ta có \(OA = OB\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O\)

    \( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {BAO} = \frac{{{{180}^o} - {{130}^o}}}{2} = {25^o}\).

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình chữ nhật.
    • D.
      Hình thang vuông.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Chứng minh tứ giác AMPN là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\) nên tứ giác AMPN là hình chữ nhật.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    Xét tam giác ABC ta có: \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\)

    Mà \(AN = \frac{{AC}}{2}\) \( \Rightarrow MP\;{\rm{ = }}\;AN\)

    \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AMPN\) là hình bình hành

    Mà \(\widehat A = {90^o}\)\( \Rightarrow AMPN\) là hình chữ nhật.

    Câu 13 :

    Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

    • A.
      Hình chữ nhật.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang.
    • D.
      Hình bình hành.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

    + \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

    + \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

    Câu 14 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

    • A.
      6cm
    • B.
      36cm
    • C.
      18cm
    • D.
      12cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật từ đó tính chu vi của hình chữ nhật.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    + Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật

    + Xét tam giác DMB có \(\widehat B = {45^o}\) (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

    + Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

    (AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 6.2 = 12 cm

    Vậy chu vi ADME là 12cm

    Câu 15 :

    Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

    • A.
      Hình chữ nhật
    • B.
      Hình bình hành
    • C.
      Hình thang cân
    • D.
      Hình thang vuông

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Chứng minh tứ giácMNED có MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

    Xét tam giác ABC : ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) (1)

    + Xét tam giác GBC có : MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\) (2)

    Từ (1), (2) ⇒ MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

    Câu 16 :

    Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

    • A.
      \(AC = BD\).
    • B.
      Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
    • C.
      \(M\) là trung điểm của \(BD\).
    • D.
      \(AB = AD\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

    Xét \(\Delta ABC\) có \(BM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AC\) mà \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B\)

    Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = \widehat B = {90^o}\)\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

    Suy ra: \(AC = BD\) và \(M\) là trung điểm của \(BD\)

    Vậy D sai.

    Câu 17 :

    Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

    • A.
      \(AC = BD\).
    • B.
      \(AC \bot BD\).
    • C.
      \(AB = BC\).
    • D.
      \(AB\;{\rm{//}}\;CD\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

    Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

    + \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

    + \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

    Để hình bình hành \(EFGH\) là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \(\widehat E = {90^o}\)

    \( \Rightarrow EF \bot EH\) \( \Leftrightarrow AC \bot BD\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

      Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

      • A.
        hai góc vuông.
      • B.
        bốn góc vuông.
      • C.
        bốn cạnh bằng nhau.
      • D.
        các cạnh đối song song.
      Câu 2 :

      Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

      • A.
        Chúng vuông góc với nhau.
      • B.
        Chúng bằng nhau.
      • C.
        Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • D.
        Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Câu 3 :

      Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

      • A.
        Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
      • B.
        Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
      • C.
        Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
      • D.
        Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
      Câu 4 :

      Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.
      Câu 5 :

      Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

      • A.
        Có một góc vuông.
      • B.
        Có hai cạnh kề bằng nhau.
      • C.
        Có hai đường chéo vuông góc.
      • D.
        Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
      Câu 6 :

      Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

      • A.
        \(AB{\rm{ }} = AD\).
      • B.
        \(\widehat A = {90^o}\).
      • C.
        \(AB = 2AC\).
      • D.
        \(\widehat A = \widehat C\).
      Câu 7 :

      Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

      • A.
        \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
      • C.
        AB = CD = AD = BC
      • D.
        AB // CD; AB = CD; AC = BD
      Câu 8 :

      Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

      • A.
        ΔABC vuông tại A
      • B.
        ΔABC vuông tại B
      • C.
        ΔABC vuông tại C
      • D.
        ΔABC đều
      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

      • A.
        M là hình chiếu của A trên BC
      • B.
        M là trung điểm của BC
      • C.
        M trùng với B
      • D.
        Đáp án khác
      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang vuông.
      • D.
        Hình chữ nhật.
      Câu 11 :

      Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

      • A.
        \({50^o}\).
      • B.
        \({25^o}\).
      • C.
        \({90^o}\).
      • D.
        \({130^o}\).
      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình chữ nhật.
      • D.
        Hình thang vuông.
      Câu 13 :

      Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

      • A.
        Hình chữ nhật.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang.
      • D.
        Hình bình hành.
      Câu 14 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

      • A.
        6cm
      • B.
        36cm
      • C.
        18cm
      • D.
        12cm
      Câu 15 :

      Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

      • A.
        Hình chữ nhật
      • B.
        Hình bình hành
      • C.
        Hình thang cân
      • D.
        Hình thang vuông
      Câu 16 :

      Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

      • A.
        \(AC = BD\).
      • B.
        Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
      • C.
        \(M\) là trung điểm của \(BD\).
      • D.
        \(AB = AD\).
      Câu 17 :

      Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

      • A.
        \(AC = BD\).
      • B.
        \(AC \bot BD\).
      • C.
        \(AB = BC\).
      • D.
        \(AB\;{\rm{//}}\;CD\).
      Câu 1 :

      Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

      Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

      • A.
        hai góc vuông.
      • B.
        bốn góc vuông.
      • C.
        bốn cạnh bằng nhau.
      • D.
        các cạnh đối song song.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :
      Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
      Câu 2 :

      Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

      • A.
        Chúng vuông góc với nhau.
      • B.
        Chúng bằng nhau.
      • C.
        Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • D.
        Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :
      Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Câu 3 :

      Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

      • A.
        Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
      • B.
        Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
      • C.
        Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
      • D.
        Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất và định nghĩa của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có thể là hình thoi.

      Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

      Tứ giác có hai góc vuông có thể là hình thang vuông.

      Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân.

      Vậy đáp án B đúng.

      Câu 4 :

      Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :
      Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng.
      Câu 5 :

      Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

      • A.
        Có một góc vuông.
      • B.
        Có hai cạnh kề bằng nhau.
      • C.
        Có hai đường chéo vuông góc.
      • D.
        Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :
      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
      Câu 6 :

      Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

      • A.
        \(AB{\rm{ }} = AD\).
      • B.
        \(\widehat A = {90^o}\).
      • C.
        \(AB = 2AC\).
      • D.
        \(\widehat A = \widehat C\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

      Câu 7 :

      Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

      • A.
        \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
      • C.
        AB = CD = AD = BC
      • D.
        AB // CD; AB = CD; AC = BD

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Xét các trường hợp và xem xét trường hợp nào sai.
      Lời giải chi tiết :

      + Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

      Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

      + Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD thì tứ giác ABCD có AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành, lại có Â = 900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

      + Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành (do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau), lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

      Câu 8 :

      Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

      • A.
        ΔABC vuông tại A
      • B.
        ΔABC vuông tại B
      • C.
        ΔABC vuông tại C
      • D.
        ΔABC đều

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh AEMF là hình bình hành và thêm điều kiện có 1 góc vuông để được hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

      Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật thì \(\widehat {{\rm{EAF}}} = {90^o}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

      • A.
        M là hình chiếu của A trên BC
      • B.
        M là trung điểm của BC
      • C.
        M trùng với B
      • D.
        Đáp án khác

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh ADME là hình chữ nhật và sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tìm vị trí của điểm M.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

      Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat {A{\rm{D}}M} = \widehat {A{\rm{E}}M} = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật.

      Vì ADME là hình chữ nhật nên AM = DE (tính chất)

      Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

      Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang vuông.
      • D.
        Hình chữ nhật.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

      Tứ giác \(AHCE\) là hình bình hành vì \(IA = IC\), \(IH = IE\).

      Mà \(\widehat H = {90^o}\)\( \Rightarrow AHCE\) là hình chữ nhật.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

      Câu 11 :

      Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

      • A.
        \({50^o}\).
      • B.
        \({25^o}\).
      • C.
        \({90^o}\).
      • D.
        \({130^o}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

      Ta có: \(\widehat {AOB} = {180^o} - \widehat {AOD} = {130^o}\) (hai góc kề bù)

      Theo tính chất hình chữ nhật ta có \(OA = OB\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {BAO} = \frac{{{{180}^o} - {{130}^o}}}{2} = {25^o}\).

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình chữ nhật.
      • D.
        Hình thang vuông.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Chứng minh tứ giác AMPN là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\) nên tứ giác AMPN là hình chữ nhật.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      Xét tam giác ABC ta có: \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\)

      Mà \(AN = \frac{{AC}}{2}\) \( \Rightarrow MP\;{\rm{ = }}\;AN\)

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AMPN\) là hình bình hành

      Mà \(\widehat A = {90^o}\)\( \Rightarrow AMPN\) là hình chữ nhật.

      Câu 13 :

      Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

      • A.
        Hình chữ nhật.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang.
      • D.
        Hình bình hành.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

      Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

      + \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

      + \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

      Câu 14 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

      • A.
        6cm
      • B.
        36cm
      • C.
        18cm
      • D.
        12cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật từ đó tính chu vi của hình chữ nhật.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

      + Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật

      + Xét tam giác DMB có \(\widehat B = {45^o}\) (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

      + Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

      (AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 6.2 = 12 cm

      Vậy chu vi ADME là 12cm

      Câu 15 :

      Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

      • A.
        Hình chữ nhật
      • B.
        Hình bình hành
      • C.
        Hình thang cân
      • D.
        Hình thang vuông

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Chứng minh tứ giácMNED có MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

      Xét tam giác ABC : ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) (1)

      + Xét tam giác GBC có : MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\) (2)

      Từ (1), (2) ⇒ MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

      Câu 16 :

      Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

      • A.
        \(AC = BD\).
      • B.
        Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
      • C.
        \(M\) là trung điểm của \(BD\).
      • D.
        \(AB = AD\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

      Xét \(\Delta ABC\) có \(BM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AC\) mà \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B\)

      Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = \widehat B = {90^o}\)\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

      Suy ra: \(AC = BD\) và \(M\) là trung điểm của \(BD\)

      Vậy D sai.

      Câu 17 :

      Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

      • A.
        \(AC = BD\).
      • B.
        \(AC \bot BD\).
      • C.
        \(AB = BC\).
      • D.
        \(AB\;{\rm{//}}\;CD\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

      Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

      + \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

      + \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

      Để hình bình hành \(EFGH\) là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \(\widehat E = {90^o}\)

      \( \Rightarrow EF \bot EH\) \( \Leftrightarrow AC \bot BD\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 13 chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về hình chữ nhật, một trong những hình tứ giác quan trọng và thường gặp trong thực tế. Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, đặc biệt là trong các bài toán chứng minh và tính toán.

      Các kiến thức trọng tâm về hình chữ nhật

      • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình tứ giác có bốn góc vuông.
      • Tính chất của hình chữ nhật:
        • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
        • Các góc đối bằng nhau và bằng 90 độ.
        • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
        • Tứ giác có ba góc vuông.
        • Tứ giác có hai góc đối bằng nhau và bằng 90 độ.
        • Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng (a x b)
      • Chu vi hình chữ nhật: P = 2 x (chiều dài + chiều rộng) (2 x (a + b))

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Xác định hình chữ nhật: Đề bài yêu cầu xác định một hình có phải là hình chữ nhật hay không dựa trên các thông tin về góc, cạnh, đường chéo.
      2. Tính độ dài cạnh, đường chéo: Sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để tính toán các yếu tố còn thiếu.
      3. Tính diện tích, chu vi: Áp dụng công thức tính diện tích và chu vi để giải quyết bài toán.
      4. Chứng minh tính chất: Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước.
      5. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống.

      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật một cách linh hoạt để giải quyết bài toán.
      • Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 5cm và BC = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.

      A. 4cm

      B. 6cm

      C. √34 cm

      D. 8cm

      Giải: Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34. Vậy AC = √34 cm. Đáp án đúng là C.

      Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và nâng cao kiến thức về hình chữ nhật, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

      Kết luận

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về hình chữ nhật và tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán 8 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8