Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng của chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ kiểm tra.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

    • A.
      AC2 + BD2 = AB2 – CD2
    • B.
      AC2 + BD2 = AB2 + CD2
    • C.
      AC2 + BD2 = 2AB2
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 2 :

    Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

    • A.
      6 cm
    • B.
      8 cm
    • C.
      9 cm
    • D.
      12 cm
    Câu 3 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

    • A.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
    • B.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
    • C.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
    • D.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)
    Câu 4 :

    Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

    • A.
      \(7\;cm\).
    • B.
      \(13\;cm\).
    • C.
      \(15\;cm\).
    • D.
      \(17\;cm\).
    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

    • A.
      \(7\;cm\).
    • B.
      \(8\;cm\).
    • C.
      \(9\;cm\).
    • D.
      \(10\;cm\).
    Câu 6 :

    Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

    • A.
      10cm
    • B.
      9cm
    • C.
      5cm
    • D.
      8cm
    Câu 7 :

    Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

    • A.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    • B.
      Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
    • C.
      Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
    • D.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

    • A.
      BC = 4 dm.
    • B.
      \(BC = \sqrt {64} dm\).
    • C.
      BC = 8 dm.
    • D.
      \(BC = \sqrt 8 dm\)
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ. Tính x.

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      x = 10 cm.
    • B.
      x = 11 cm.
    • C.
      x = 8 cm.
    • D.
      x = 5 cm
    Câu 10 :

    Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

    • A.
      12cm ; 24cm.
    • B.
      10cm ; 22 cm.
    • C.
      10cm ; 24cm.
    • D.
      15cm ; 24cm.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(5\).
    • B.
      \(5\sqrt 4 \).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(4\sqrt 5 \).
    Câu 12 :

    Lựa chọn phương án đúng nhất:

    • A.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
    • B.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    • C.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
    • D.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
    Câu 13 :

    Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

    • A.
      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
    • B.
      \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
    • C.
      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
    • D.
      \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
    Câu 14 :

    Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác nhọn
    • B.
      Tam giác tù.
    • C.
      Tam giác vuông.
    • D.
      Không đủ dữ kiện để xác định
    Câu 15 :

    Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

    • A.
      8
    • B.
      7
    • C.
      6
    • D.
      5
    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

    • A.
      \(\sqrt {10} cm\).
    • B.
      \(\sqrt {13} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {12} cm\).
    • D.
      12 cm.
    Câu 17 :

    Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

    • A.
      15cm; 8cm; 18cm.
    • B.
      21dm; 20dm; 29dm.
    • C.
      5m; 6m; 8m.
    • D.
      2m; 3m; 4m.
    Câu 18 :

    Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
    • B.
      \(AC = 4cm\).
    • C.
      \(AC = \sqrt {30} cm\).
    • D.
      \(AC = 8cm\).
    Câu 19 :

    Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

    • A.
      QR > PQ
    • B.
      QR > PR
    • C.
      \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
    • D.
      \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

    • A.
      AH = 12cm; AB = 15cm.
    • B.
      AH = 10cm; AB = 15 cm.
    • C.
      AH = 15cm; AB = 12cm.
    • D.
      AH = 12cm; AB = 13 cm.
    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    • A.
      30,8cm.
    • B.
      35, 7cm.
    • C.
      31 cm.
    • D.
      31, 7cm.
    Câu 22 :

    Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

    • A.
      9cm.
    • B.
      12cm .
    • C.
      15cm.
    • D.
      16cm.
    Câu 23 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      x = 6
    • B.
      x = 7
    • C.
      x = 8
    • D.
      x = 5
    Câu 24 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    • A.
      x = 2
    • B.
      x = 1,5
    • C.
      x = 1
    • D.
      x = 1,2
    Câu 25 :

    Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    • A.
      DK = 9
    • B.
      \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
    • C.
      DK = 10
    • D.
      \(\widehat {DHK} = {90^o}\)
    Câu 26 :

    Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

    • A.
      12,96cm
    • B.
      6,48cm
    • C.
      3,6cm
    • D.
      6,3cm
    Câu 27 :

    Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

    • A.
      17 cm
    • B.
      16 cm
    • C.
      \(3\sqrt {14} \)cm
    • D.
      \(3\sqrt {34} cm\)
    Câu 28 :

    Tính x trong hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    • A.
      36
    • B.
      40
    • C.
      42
    • D.
      30
    Câu 29 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều
    Câu 30 :

    Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

    • A.
      AC2 + BD2 = AB2 – CD2
    • B.
      AC2 + BD2 = AB2 + CD2
    • C.
      AC2 + BD2 = 2AB2
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Gọi K là giao điểm AD, BC.

    Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

    Gọi K là giao điểm AD, BC.

    Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông vào các tam giác:

    + ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

    + ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

    + ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

    + ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

    Từ đó AC2+ BD2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

    = (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

    Câu 2 :

    Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

    • A.
      6 cm
    • B.
      8 cm
    • C.
      9 cm
    • D.
      12 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào ABCd là hình thang cân tính DH. Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD để tính độ dài AH.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

    Xét hình thang cân ABCD có đáy lớn CD và đáy nhỏ AB đường cao AH ta có:

    \(C{{D}} = AB + 2.DH \Rightarrow DH = \frac{{C{{D}} - AB}}{2} \Rightarrow DH = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm\)

    Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD vuông tại H có AD = BC = 13 cm và

    DH = 5 cm ta có:

    \(A{H^2} = A{{{D}}^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \Rightarrow AH = \sqrt {144} = 12cm\)

    Câu 3 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

    • A.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
    • B.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
    • C.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
    • D.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

    Kẻ \(BH \bot C{{D}}\) tại H.

    Xét tam giác vuông BDH, theo định lý Pytago ta có: \(B{{{D}}^2} = D{H^2} + B{H^2}\)

    Xét tam giác vuông CBH, theo định lý Pytago ta có: \(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

    Suy ra: \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = D{H^2} - C{H^2} = \left( {DH + CH} \right)\left( {DH - CH} \right) = C{{D}}.AB\)

    (Do DH + CH = CD; DH – CH = AB)

    Câu 4 :

    Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

    • A.
      \(7\;cm\).
    • B.
      \(13\;cm\).
    • C.
      \(15\;cm\).
    • D.
      \(17\;cm\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông, ta được độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng

    \(\sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = \sqrt {169} = 13\;\left( {cm} \right)\)

    Câu 5 :

    Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

    • A.
      \(7\;cm\).
    • B.
      \(8\;cm\).
    • C.
      \(9\;cm\).
    • D.
      \(10\;cm\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
    Lời giải chi tiết :

    Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(CD = AB = 6\;\;cm\).

    Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \(BCD\) , ta có:

    \(BC = \sqrt {B{D^2} - C{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8\;\;\left( {cm} \right)\)

    Câu 6 :

    Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

    • A.
      10cm
    • B.
      9cm
    • C.
      5cm
    • D.
      8cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Tính độ dài cạnh huyền BC và sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

    Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

    BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

    ⇒ BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

    Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

    AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

    Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

    Câu 7 :

    Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

    • A.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    • B.
      Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
    • C.
      Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
    • D.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :
    Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

    • A.
      BC = 4 dm.
    • B.
      \(BC = \sqrt {64} dm\).
    • C.
      BC = 8 dm.
    • D.
      \(BC = \sqrt 8 dm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụngđịnh lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) mà

    AB = AC = 2 dm

    Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ. Tính x.

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

    • A.
      x = 10 cm.
    • B.
      x = 11 cm.
    • C.
      x = 8 cm.
    • D.
      x = 5 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

    \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

    Vậy x = 5 cm

    Câu 10 :

    Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

    • A.
      12cm ; 24cm.
    • B.
      10cm ; 22 cm.
    • C.
      10cm ; 24cm.
    • D.
      15cm ; 24cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

    Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

    Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

    Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

    \({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

    • A.
      \(5\).
    • B.
      \(5\sqrt 4 \).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(4\sqrt 5 \).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

    Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

    Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

    Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

    \(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

    Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

    Câu 12 :

    Lựa chọn phương án đúng nhất:

    • A.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
    • B.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    • C.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
    • D.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore đảo.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    Câu 13 :

    Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

    • A.
      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
    • B.
      \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
    • C.
      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
    • D.
      \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lý Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

    Câu 14 :

    Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác nhọn
    • B.
      Tam giác tù.
    • C.
      Tam giác vuông.
    • D.
      Không đủ dữ kiện để xác định

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

    Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

    Câu 15 :

    Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

    • A.
      8
    • B.
      7
    • C.
      6
    • D.
      5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :
    Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

    • A.
      \(\sqrt {10} cm\).
    • B.
      \(\sqrt {13} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {12} cm\).
    • D.
      12 cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

    Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

    Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

    Câu 17 :

    Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

    • A.
      15cm; 8cm; 18cm.
    • B.
      21dm; 20dm; 29dm.
    • C.
      5m; 6m; 8m.
    • D.
      2m; 3m; 4m.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    +) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

    +) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

    +) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

    +) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

    Câu 18 :

    Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

    • A.
      \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
    • B.
      \(AC = 4cm\).
    • C.
      \(AC = \sqrt {30} cm\).
    • D.
      \(AC = 8cm\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

    \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

    Câu 19 :

    Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

    • A.
      QR > PQ
    • B.
      QR > PR
    • C.
      \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
    • D.
      \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

    Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

    Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

    Suy ra các câu A, B đúng.

    Câu trả lời sai là câu D.

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

    • A.
      AH = 12cm; AB = 15cm.
    • B.
      AH = 10cm; AB = 15 cm.
    • C.
      AH = 15cm; AB = 12cm.
    • D.
      AH = 12cm; AB = 13 cm.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

    +) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

    +) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

    +) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

    \(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

    +) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    • A.
      30,8cm.
    • B.
      35, 7cm.
    • C.
      31 cm.
    • D.
      31, 7cm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

    Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

    Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

    Câu 22 :

    Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

    • A.
      9cm.
    • B.
      12cm .
    • C.
      15cm.
    • D.
      16cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

    Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

    Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

    Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

    Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

    Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

    Vậy cạnh huyền dài 15 cm

    Câu 23 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

    • A.
      x = 6
    • B.
      x = 7
    • C.
      x = 8
    • D.
      x = 5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

    Câu 24 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

    • A.
      x = 2
    • B.
      x = 1,5
    • C.
      x = 1
    • D.
      x = 1,2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

    Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

    Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

    Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

    Câu 25 :

    Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

    • A.
      DK = 9
    • B.
      \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
    • C.
      DK = 10
    • D.
      \(\widehat {DHK} = {90^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

    Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

    \(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

    \(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

    \(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

    Câu 26 :

    Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

    • A.
      12,96cm
    • B.
      6,48cm
    • C.
      3,6cm
    • D.
      6,3cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

    + Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

    \(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

    \(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

    Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

    Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

    Câu 27 :

    Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

    • A.
      17 cm
    • B.
      16 cm
    • C.
      \(3\sqrt {14} \)cm
    • D.
      \(3\sqrt {34} cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

    Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \)

    nên \(A{\rm{D}} = 8(cm)\)

    Suy ra \( C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

    Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\end{array}\)

    nên \(BC = 3\sqrt {34} (cm)\)

    Câu 28 :

    Tính x trong hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

    • A.
      36
    • B.
      40
    • C.
      42
    • D.
      30

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

    \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

    Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

    Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

    Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600} = 40\end{array}\)

    Câu 29 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Chứng minh:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

    Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

    \( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

    Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

    Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

    Vậy tam giác ABC vuông tại A

    Câu 30 :

    Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

    Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

    Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

    Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

    Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

      • A.
        AC2 + BD2 = AB2 – CD2
      • B.
        AC2 + BD2 = AB2 + CD2
      • C.
        AC2 + BD2 = 2AB2
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 2 :

      Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

      • A.
        6 cm
      • B.
        8 cm
      • C.
        9 cm
      • D.
        12 cm
      Câu 3 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

      • A.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
      • B.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
      • C.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
      • D.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)
      Câu 4 :

      Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

      • A.
        \(7\;cm\).
      • B.
        \(13\;cm\).
      • C.
        \(15\;cm\).
      • D.
        \(17\;cm\).
      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

      • A.
        \(7\;cm\).
      • B.
        \(8\;cm\).
      • C.
        \(9\;cm\).
      • D.
        \(10\;cm\).
      Câu 6 :

      Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

      • A.
        10cm
      • B.
        9cm
      • C.
        5cm
      • D.
        8cm
      Câu 7 :

      Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

      • A.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      • B.
        Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
      • C.
        Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
      • D.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

      • A.
        BC = 4 dm.
      • B.
        \(BC = \sqrt {64} dm\).
      • C.
        BC = 8 dm.
      • D.
        \(BC = \sqrt 8 dm\)
      Câu 9 :

      Cho hình vẽ. Tính x.

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      • A.
        x = 10 cm.
      • B.
        x = 11 cm.
      • C.
        x = 8 cm.
      • D.
        x = 5 cm
      Câu 10 :

      Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

      • A.
        12cm ; 24cm.
      • B.
        10cm ; 22 cm.
      • C.
        10cm ; 24cm.
      • D.
        15cm ; 24cm.
      Câu 11 :

      Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

      • A.
        \(5\).
      • B.
        \(5\sqrt 4 \).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(4\sqrt 5 \).
      Câu 12 :

      Lựa chọn phương án đúng nhất:

      • A.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
      • B.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      • C.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
      • D.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
      Câu 13 :

      Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

      • A.
        \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
      • B.
        \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
      • C.
        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
      • D.
        \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
      Câu 14 :

      Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác nhọn
      • B.
        Tam giác tù.
      • C.
        Tam giác vuông.
      • D.
        Không đủ dữ kiện để xác định
      Câu 15 :

      Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

      • A.
        8
      • B.
        7
      • C.
        6
      • D.
        5
      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

      • A.
        \(\sqrt {10} cm\).
      • B.
        \(\sqrt {13} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {12} cm\).
      • D.
        12 cm.
      Câu 17 :

      Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

      • A.
        15cm; 8cm; 18cm.
      • B.
        21dm; 20dm; 29dm.
      • C.
        5m; 6m; 8m.
      • D.
        2m; 3m; 4m.
      Câu 18 :

      Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

      • A.
        \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
      • B.
        \(AC = 4cm\).
      • C.
        \(AC = \sqrt {30} cm\).
      • D.
        \(AC = 8cm\).
      Câu 19 :

      Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

      • A.
        QR > PQ
      • B.
        QR > PR
      • C.
        \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
      • D.
        \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

      • A.
        AH = 12cm; AB = 15cm.
      • B.
        AH = 10cm; AB = 15 cm.
      • C.
        AH = 15cm; AB = 12cm.
      • D.
        AH = 12cm; AB = 13 cm.
      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

      • A.
        30,8cm.
      • B.
        35, 7cm.
      • C.
        31 cm.
      • D.
        31, 7cm.
      Câu 22 :

      Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

      • A.
        9cm.
      • B.
        12cm .
      • C.
        15cm.
      • D.
        16cm.
      Câu 23 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

      • A.
        x = 6
      • B.
        x = 7
      • C.
        x = 8
      • D.
        x = 5
      Câu 24 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      • A.
        x = 2
      • B.
        x = 1,5
      • C.
        x = 1
      • D.
        x = 1,2
      Câu 25 :

      Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

      • A.
        DK = 9
      • B.
        \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
      • C.
        DK = 10
      • D.
        \(\widehat {DHK} = {90^o}\)
      Câu 26 :

      Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

      • A.
        12,96cm
      • B.
        6,48cm
      • C.
        3,6cm
      • D.
        6,3cm
      Câu 27 :

      Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

      • A.
        17 cm
      • B.
        16 cm
      • C.
        \(3\sqrt {14} \)cm
      • D.
        \(3\sqrt {34} cm\)
      Câu 28 :

      Tính x trong hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

      • A.
        36
      • B.
        40
      • C.
        42
      • D.
        30
      Câu 29 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều
      Câu 30 :

      Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều
      Câu 1 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

      • A.
        AC2 + BD2 = AB2 – CD2
      • B.
        AC2 + BD2 = AB2 + CD2
      • C.
        AC2 + BD2 = 2AB2
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Gọi K là giao điểm AD, BC.

      Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

      Gọi K là giao điểm AD, BC.

      Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông vào các tam giác:

      + ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

      + ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

      + ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

      + ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

      Từ đó AC2+ BD2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

      = (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

      Câu 2 :

      Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

      • A.
        6 cm
      • B.
        8 cm
      • C.
        9 cm
      • D.
        12 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào ABCd là hình thang cân tính DH. Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD để tính độ dài AH.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

      Xét hình thang cân ABCD có đáy lớn CD và đáy nhỏ AB đường cao AH ta có:

      \(C{{D}} = AB + 2.DH \Rightarrow DH = \frac{{C{{D}} - AB}}{2} \Rightarrow DH = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm\)

      Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD vuông tại H có AD = BC = 13 cm và

      DH = 5 cm ta có:

      \(A{H^2} = A{{{D}}^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \Rightarrow AH = \sqrt {144} = 12cm\)

      Câu 3 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

      • A.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
      • B.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
      • C.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
      • D.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

      Kẻ \(BH \bot C{{D}}\) tại H.

      Xét tam giác vuông BDH, theo định lý Pytago ta có: \(B{{{D}}^2} = D{H^2} + B{H^2}\)

      Xét tam giác vuông CBH, theo định lý Pytago ta có: \(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

      Suy ra: \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = D{H^2} - C{H^2} = \left( {DH + CH} \right)\left( {DH - CH} \right) = C{{D}}.AB\)

      (Do DH + CH = CD; DH – CH = AB)

      Câu 4 :

      Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

      • A.
        \(7\;cm\).
      • B.
        \(13\;cm\).
      • C.
        \(15\;cm\).
      • D.
        \(17\;cm\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông, ta được độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng

      \(\sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = \sqrt {169} = 13\;\left( {cm} \right)\)

      Câu 5 :

      Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

      • A.
        \(7\;cm\).
      • B.
        \(8\;cm\).
      • C.
        \(9\;cm\).
      • D.
        \(10\;cm\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(CD = AB = 6\;\;cm\).

      Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \(BCD\) , ta có:

      \(BC = \sqrt {B{D^2} - C{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8\;\;\left( {cm} \right)\)

      Câu 6 :

      Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

      • A.
        10cm
      • B.
        9cm
      • C.
        5cm
      • D.
        8cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Tính độ dài cạnh huyền BC và sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

      Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

      BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

      ⇒ BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

      Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

      AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

      Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

      Câu 7 :

      Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

      • A.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      • B.
        Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
      • C.
        Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
      • D.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :
      Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

      • A.
        BC = 4 dm.
      • B.
        \(BC = \sqrt {64} dm\).
      • C.
        BC = 8 dm.
      • D.
        \(BC = \sqrt 8 dm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụngđịnh lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) mà

      AB = AC = 2 dm

      Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ. Tính x.

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

      • A.
        x = 10 cm.
      • B.
        x = 11 cm.
      • C.
        x = 8 cm.
      • D.
        x = 5 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

      \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

      Vậy x = 5 cm

      Câu 10 :

      Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

      • A.
        12cm ; 24cm.
      • B.
        10cm ; 22 cm.
      • C.
        10cm ; 24cm.
      • D.
        15cm ; 24cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

      Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

      Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

      Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

      \({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

      • A.
        \(5\).
      • B.
        \(5\sqrt 4 \).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(4\sqrt 5 \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

      Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

      Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

      Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

      \(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

      Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

      Câu 12 :

      Lựa chọn phương án đúng nhất:

      • A.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
      • B.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      • C.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
      • D.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore đảo.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      Câu 13 :

      Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

      • A.
        \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
      • B.
        \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
      • C.
        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
      • D.
        \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lý Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

      Câu 14 :

      Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác nhọn
      • B.
        Tam giác tù.
      • C.
        Tam giác vuông.
      • D.
        Không đủ dữ kiện để xác định

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

      Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

      Câu 15 :

      Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

      • A.
        8
      • B.
        7
      • C.
        6
      • D.
        5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :
      Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

      • A.
        \(\sqrt {10} cm\).
      • B.
        \(\sqrt {13} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {12} cm\).
      • D.
        12 cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

      Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

      Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

      Câu 17 :

      Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

      • A.
        15cm; 8cm; 18cm.
      • B.
        21dm; 20dm; 29dm.
      • C.
        5m; 6m; 8m.
      • D.
        2m; 3m; 4m.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      +) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

      +) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

      +) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

      +) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

      Câu 18 :

      Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

      • A.
        \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
      • B.
        \(AC = 4cm\).
      • C.
        \(AC = \sqrt {30} cm\).
      • D.
        \(AC = 8cm\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

      \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

      Câu 19 :

      Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

      • A.
        QR > PQ
      • B.
        QR > PR
      • C.
        \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
      • D.
        \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

      Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

      Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

      Suy ra các câu A, B đúng.

      Câu trả lời sai là câu D.

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

      • A.
        AH = 12cm; AB = 15cm.
      • B.
        AH = 10cm; AB = 15 cm.
      • C.
        AH = 15cm; AB = 12cm.
      • D.
        AH = 12cm; AB = 13 cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

      +) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

      +) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

      +) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

      \(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

      +) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

      • A.
        30,8cm.
      • B.
        35, 7cm.
      • C.
        31 cm.
      • D.
        31, 7cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

      Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

      Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

      Câu 22 :

      Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

      • A.
        9cm.
      • B.
        12cm .
      • C.
        15cm.
      • D.
        16cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

      Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

      Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

      Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

      Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

      Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

      Vậy cạnh huyền dài 15 cm

      Câu 23 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

      • A.
        x = 6
      • B.
        x = 7
      • C.
        x = 8
      • D.
        x = 5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

      Câu 24 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

      • A.
        x = 2
      • B.
        x = 1,5
      • C.
        x = 1
      • D.
        x = 1,2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

      Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

      Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

      Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

      Câu 25 :

      Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

      • A.
        DK = 9
      • B.
        \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
      • C.
        DK = 10
      • D.
        \(\widehat {DHK} = {90^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

      \(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

      \(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

      \(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

      Câu 26 :

      Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

      • A.
        12,96cm
      • B.
        6,48cm
      • C.
        3,6cm
      • D.
        6,3cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

      + Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

      \(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

      \(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

      Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

      Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

      Câu 27 :

      Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

      • A.
        17 cm
      • B.
        16 cm
      • C.
        \(3\sqrt {14} \)cm
      • D.
        \(3\sqrt {34} cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

      Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \)

      nên \(A{\rm{D}} = 8(cm)\)

      Suy ra \( C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

      Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\end{array}\)

      nên \(BC = 3\sqrt {34} (cm)\)

      Câu 28 :

      Tính x trong hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

      • A.
        36
      • B.
        40
      • C.
        42
      • D.
        30

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

      \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

      Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

      Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

      Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600} = 40\end{array}\)

      Câu 29 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Chứng minh:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

      Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

      \( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

      Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Vậy tam giác ABC vuông tại A

      Câu 30 :

      Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

      Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

      Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

      Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

      Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng - Tổng quan

      Định lí Pythagore là một trong những định lí quan trọng nhất trong hình học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế. Bài 35 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc trình bày và chứng minh định lí này, đồng thời giới thiệu các ứng dụng thực tế của nó.

      Nội dung chính của Bài 35

      • Định lí Pythagore: Phát biểu định lí, chứng minh định lí bằng nhiều phương pháp khác nhau.
      • Định lí Pythagore đảo: Phát biểu và chứng minh định lí Pythagore đảo.
      • Ứng dụng của định lí Pythagore: Giải các bài toán liên quan đến tam giác vuông, tính độ dài cạnh, kiểm tra tam giác vuông.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính độ dài cạnh của tam giác vuông: Sử dụng định lí Pythagore để tính độ dài một cạnh khi biết độ dài hai cạnh còn lại.
      2. Kiểm tra tam giác vuông: Sử dụng định lí Pythagore đảo để kiểm tra một tam giác có phải là tam giác vuông hay không.
      3. Ứng dụng vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến chiều cao, khoảng cách, độ dài đường chéo trong các hình học thực tế.
      4. Bài toán kết hợp: Kết hợp định lí Pythagore với các kiến thức khác như tam giác đồng dạng, hệ thức lượng trong tam giác vuông.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập liên quan đến định lí Pythagore, bạn cần:

      • Xác định được tam giác vuông trong bài toán.
      • Áp dụng đúng định lí Pythagore hoặc định lí Pythagore đảo.
      • Thực hiện các phép tính chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải:

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      Suy ra BC = √25 = 5cm

      Ví dụ 2: Cho tam giác DEF có DE = 5cm, EF = 12cm, DF = 13cm. Chứng minh tam giác DEF là tam giác vuông.

      Giải:

      Ta có: DE2 + EF2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169

      DF2 = 132 = 169

      Vì DE2 + EF2 = DF2 nên theo định lí Pythagore đảo, tam giác DEF là tam giác vuông tại E.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, hãy tham gia ngay vào bài trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài bài trắc nghiệm, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, bạn cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8