Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Bài 16: Đường trung bình của tam giác, chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập liên quan đến đường trung bình của tam giác.

Hãy sẵn sàng kiểm tra bản thân và khám phá những kiến thức thú vị về đường trung bình của tam giác nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng.

    • A.
      Đường trung bình của tam giác là đường nối trung điểm ba cạnh của hình tam giác
    • B.
      Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
    • C.
      Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.
    • D.
      Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:

    • A.
      EF có độ dài bằng hai lần BC.
    • B.
      EF có độ dài bằng hai lần AB.
    • C.
      EF có độ dài bằng một nửa AC.
    • D.
      EF có độ dài bằng một nửa BC.
    Câu 3 :

    Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    Đường trung bình của tam giác ABC là:

    • A.
      DE
    • B.
      DF
    • C.
      EF
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng
    Câu 4 :

    Cho các khẳng định dưới đây:

    1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

    2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

    3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.

    Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 5 :

    Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:

    • A.
      MP = 6dm
    • B.
      MN = 5,5dm
    • C.
      NP = 4dm
    • D.
      MP = 1,5dm
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?

    • A.
      7
    • B.
      6
    • C.
      8
    • D.
      9
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là

    • A.
      12cm
    • B.
      6cm
    • C.
      3cm
    • D.
      2cm
    Câu 8 :

    Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      12cm
    • B.
      16cm
    • C.
      18cm
    • D.
      5cm
    Câu 9 :

    Hãy chọn câu đúng?

    Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:

    • A.
      IK = 4cm
    • B.
      IK = 4,5 cm
    • C.
      IK = 3,5cm
    • D.
      IK = 14cm
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      10cm
    • B.
      5cm
    • C.
      7,5cm
    • D.
      15cm
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:

    • A.
      2
    • B.
      1
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      3
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:

    • A.
      17cm
    • B.
      33cm
    • C.
      15cm
    • D.
      16cm
    Câu 13 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      x = 5cm
    • B.
      x = 4cm
    • C.
      x = 8cm
    • D.
      x = 10cm
    Câu 14 :

    Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:

    • A.
      24cm
    • B.
      30cm
    • C.
      26cm
    • D.
      48cm
    Câu 15 :

    Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:

    • A.
      18cm
    • B.
      9cm
    • C.
      36cm
    • D.
      27cm
    Câu 16 :

    Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:

    • A.
      5cm
    • B.
      10cm
    • C.
      6cm
    • D.
      8cm
    Câu 17 :

    Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    • A.
      14cm
    • B.
      28cm
    • C.
      21cm
    • D.
      42cm
    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:

    • A.
      21cm
    • B.
      42cm
    • C.
      46cm
    • D.
      24cm
    Câu 19 :

    Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:

    • A.
      6cm
    • B.
      12cm
    • C.
      3cm
    • D.
      8cm
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:

    • A.
      \({35^o}\)
    • B.
      \({70^o}\)
    • C.
      \({23^o}\)
    • D.
      \({30^o}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng.

    • A.
      Đường trung bình của tam giác là đường nối trung điểm ba cạnh của hình tam giác
    • B.
      Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
    • C.
      Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.
    • D.
      Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:

    • A.
      EF có độ dài bằng hai lần BC.
    • B.
      EF có độ dài bằng hai lần AB.
    • C.
      EF có độ dài bằng một nửa AC.
    • D.
      EF có độ dài bằng một nửa BC.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của đường trung bình.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.

    Suy ra EF có độ dài bằng một nửa của AC.

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    Đường trung bình của tam giác ABC là:

    • A.
      DE
    • B.
      DF
    • C.
      EF
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Quan sát hình vẽ và dựa vào định nghĩa của đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC nên DE, DF, EF là ba đường trung bình của tam giác ABC.

    Câu 4 :

    Cho các khẳng định dưới đây:

    1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

    2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

    3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.

    Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trong các khẳng định trên, chỉ có 1 khẳng định đúng là “Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác”.

    Câu 5 :

    Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:

    • A.
      MP = 6dm
    • B.
      MN = 5,5dm
    • C.
      NP = 4dm
    • D.
      MP = 1,5dm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của đường trung bình của tam giác. Độ dài đường trung bình của tam giác bằng một nửa cạnh đáy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

    Xét tam giác MNP có:

    A là trung điểm của NP

    B là trung điểm của MN

    Suy ra: \(AB = \frac{{MP}}{2} \Rightarrow MP = 2{\rm{A}}B = 2.3 = 6(dm)\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?

    • A.
      7
    • B.
      6
    • C.
      8
    • D.
      9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Vẽ hình và xác định các hình thang
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

    Ta có: M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

    Suy ra: MN// BC

    Do đó, tứ giác MNCP, tứ giác MNPB và tứ giác MNCB là hình thang.

    * Tương tự, có MP là đường trung bình của tam giác nên MP// AC

    NP là đường trung bình của tam giác nên NP // AB.

    Các tứ giác: MPNA, MPCA và NPBA là hình thang.

    Vậy có tất cả 6 hình thang

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là

    • A.
      12cm
    • B.
      6cm
    • C.
      3cm
    • D.
      2cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

    Vì BE là trung tuyến của tam giác ABC suy ra E là trung điểm của AC

    Vì CD là trung tuyến của tam giác ABC suy ra D là trung điểm của AB

    Do đó DE là đường trung bình của tam giác ABC

    Xét tam giác ABC có DE là đường trung bình của tam giác ABC nên:

    \(DE = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.6 = 3(cm)\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

    • A.
      12cm
    • B.
      16cm
    • C.
      18cm
    • D.
      5cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Chứng minh EF là đường trung bình của tam giác AMN và áp dụng tính chất của đường trung bình để tính độ dài của MN.
    Lời giải chi tiết :

    Vì AE = EM; AF = FN nên EF là đường trung bình của tam giác AMN

    Do đó: MN = 2. EF = 2.9 = 18cm

    Câu 9 :

    Hãy chọn câu đúng?

    Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:

    • A.
      IK = 4cm
    • B.
      IK = 4,5 cm
    • C.
      IK = 3,5cm
    • D.
      IK = 14cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

    + Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IK là đường trung bình của tam giác ABC.

    => \(IK = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.8 = 4cm\)

    Vậy IK = 4cm

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

    • A.
      10cm
    • B.
      5cm
    • C.
      7,5cm
    • D.
      15cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh D là trung điểm của MN nên DM = DN
    Lời giải chi tiết :

    Vì ME = EP và DE // NP nên DM = DN.

    Lại có: DN = 10cm suy ra DM = 10cm.

    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:

    • A.
      2
    • B.
      1
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

    Vì AE = BE, AF = FC nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.

    Do đó: BC = 2.EF.

    Vậy \(\frac{{BC}}{{EF}} = 2\).

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:

    • A.
      17cm
    • B.
      33cm
    • C.
      15cm
    • D.
      16cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để ttính chu vi của tam giác PEF
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

    Vì E. F, P là trung điểm của các cạnh AB. BC, AC của tam giác ABC nên EP, PF, FE là đường trung bình của tam giác ABC

    \( \Rightarrow EP = \frac{1}{2}BC;PF = \frac{1}{2}AB;F{\rm{E}} = \frac{1}{2}AC\)

    \( \Rightarrow EP + PF + F{\rm{E}} = \frac{1}{2}\left( {BC + AB + AC} \right) = \frac{1}{2}.32 = 16cm\)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

    • A.
      x = 5cm
    • B.
      x = 4cm
    • C.
      x = 8cm
    • D.
      x = 10cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh D là trung điểm của AB
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: AE = EC = 4cm (1)

    Đường thẳng AC cắt hai đoạn thẳng DE, BC tạo thành hai góc đồng vị:

    \(\widehat {A{\rm{ED}}} = \widehat {ECB} = {50^o}\)

    Suy ra: DE // BC (2)

    Từ(1) và (2) ta thấy DE đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai nên D đi qua trung điểm của cạnh AB

    Do đó: AD = BD = 5cm

    Hay x = 5cm

    Câu 14 :

    Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:

    • A.
      24cm
    • B.
      30cm
    • C.
      26cm
    • D.
      48cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Tính độ dài các cạnh của tứ giác MNBC.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

    Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC:

    \( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{{12}}.12 = 6cm\)

    Mặt khác:

    \(\begin{array}{l}MB = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.12 = 6cm\\NC = \frac{1}{2}.AC = \frac{1}{2}.12 = 6cm\end{array}\)

    Chu vi tứ giác MNBC là:

    BM + MN + NC + BC = 6 + 6 + 6 +12 = 30cm

    Câu 15 :

    Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:

    • A.
      18cm
    • B.
      9cm
    • C.
      36cm
    • D.
      27cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

    Xét tam giác ABD có H là trung điểm của AD, E là trung điểm của AB

    \( \Rightarrow HE\) là đường trung bình của tam giác ABD

    \( \Rightarrow HE = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = \frac{1}{2}.18 = 9cm\)

    Xét tam giác CBD có F là trung điểm của BC, G là trung điểm của CD

    \( \Rightarrow GF\) là đường trung bình của tam giác CBD

    \( \Rightarrow GF = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = \frac{1}{2}.18 = 9cm\)

    Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là: 9 + 9 = 18cm

    Câu 16 :

    Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:

    • A.
      5cm
    • B.
      10cm
    • C.
      6cm
    • D.
      8cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Tính độ dài cạnh của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

    Vì tam giác ABC đều nên AC = AB = BC

    Mặt khác chu vi tam giác ABC bằng 30cm

    Suy ra độ dài cạnh AB là 30 : 3 = 10cm

    Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là: \(\frac{1}{2}.10 = 5cm\) .

    Câu 17 :

    Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

    • A.
      14cm
    • B.
      28cm
    • C.
      21cm
    • D.
      42cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Chứng minh DE, IK là đường trung bình của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình để tính độ dài của DE, IK.
    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác ABC có: AD = DB; AE = EC

    \( \Rightarrow DE\) là đường trung bình của tam giác ABC

    \( \Rightarrow DE = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.28 = 14cm\)

    Xét tam giác GBC có GM = MB; GN = NC

    \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác GBC

    \( \Rightarrow MN = \frac{{BC}}{2} = \frac{1}{2}.28 = 14cm\)

    Xét tam giác GMN có GM = MB; GN = NC

    \( \Rightarrow IK\) là đường trung bình của tam giác GMN

    \( \Rightarrow IK = \frac{{MN}}{2} = \frac{1}{2}.14 = 7cm\)

    Khi đó: DE + IK = 14 + 7 = 21cm

    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:

    • A.
      21cm
    • B.
      42cm
    • C.
      46cm
    • D.
      24cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để tìm mối liên hệ giữa chu vi của tam giác DEF và tam giác ABC.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

    Vì D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC nên DE, EF, DF là các đường trung bình của tam giác ABC

    \( \Rightarrow DE = \frac{1}{2}BC;DF = \frac{1}{2}AC;{\rm{EF = }}\frac{1}{2}AB\)

    Do đó: \(DE + DF + {\rm{EF = }}\frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}AC + \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\left( {BC + AC + AB} \right)\)

    Khi đó chu vi tam giác DEF bằng \(\frac{1}{2}\) chu vi tam giác ABC

    Vậy chu vi tam giác ABC là: 2.21 = 42cm

    Câu 19 :

    Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:

    • A.
      6cm
    • B.
      12cm
    • C.
      3cm
    • D.
      8cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh HM là đường trung bình của tam giác BDC.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

    Vì AH là tia phân giác của goác BAC, AH vuông góc BD nên tam giác cân tại A.

    \( \Rightarrow AB = A{\rm{D}} = 24cm\)

    Do tam giác ABD cân tại A nên AH là đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABD

    Suy ra H là trung điểm của BD

    Ta có: DC = AC – AD = 36 – 24 = 12cm

    Xét tam giác BDC, ta có H là trung điểm của BD , M là trung điểm của BC nên HM là đường trung bình của tam giác BDC

    \( \Rightarrow HM = \frac{1}{2}DC = \frac{1}{2}.12 = 6cm\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:

    • A.
      \({35^o}\)
    • B.
      \({70^o}\)
    • C.
      \({23^o}\)
    • D.
      \({30^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh EI, FI là các đường trung bình của tam giác => EI = FI => tam giác FDE cân tại I, ta tính được số đo góc BEF.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

    Xét tam giác ADC có E là trung điểm của AD, I là trung điểm của CD

    Suy ra: EI là đường trung bình của tam giác ADC

    Do đó \(EI//AC\)

    Nên \(\widehat {IE{\rm{D}}} = \widehat A = {70^o}\) (đồng vị) và \(EI = \frac{{AC}}{2}\)

    Tương tự: FI là đường trung bình của tam giác CBD

    Suy ra FI //BD; \(FI = \frac{{B{\rm{D}}}}{2}\)

    Do đó \(\widehat {{F_1}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

    Lại có: AC = BD (giả thiết), suy ra EI = FI

    Suy ra tam giác FIE cân tại I

    Do đó \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{F_1}}\)

    Suy ra \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}} = \frac{1}{2}\widehat {IE{\rm{D}}} = \frac{1}{2}.\widehat A = \frac{1}{2}.70 = {35^o}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu đúng.

      • A.
        Đường trung bình của tam giác là đường nối trung điểm ba cạnh của hình tam giác
      • B.
        Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
      • C.
        Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.
      • D.
        Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.
      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:

      • A.
        EF có độ dài bằng hai lần BC.
      • B.
        EF có độ dài bằng hai lần AB.
      • C.
        EF có độ dài bằng một nửa AC.
      • D.
        EF có độ dài bằng một nửa BC.
      Câu 3 :

      Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      Đường trung bình của tam giác ABC là:

      • A.
        DE
      • B.
        DF
      • C.
        EF
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng
      Câu 4 :

      Cho các khẳng định dưới đây:

      1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

      2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.

      Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 5 :

      Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:

      • A.
        MP = 6dm
      • B.
        MN = 5,5dm
      • C.
        NP = 4dm
      • D.
        MP = 1,5dm
      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?

      • A.
        7
      • B.
        6
      • C.
        8
      • D.
        9
      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là

      • A.
        12cm
      • B.
        6cm
      • C.
        3cm
      • D.
        2cm
      Câu 8 :

      Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

      • A.
        12cm
      • B.
        16cm
      • C.
        18cm
      • D.
        5cm
      Câu 9 :

      Hãy chọn câu đúng?

      Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:

      • A.
        IK = 4cm
      • B.
        IK = 4,5 cm
      • C.
        IK = 3,5cm
      • D.
        IK = 14cm
      Câu 10 :

      Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

      • A.
        10cm
      • B.
        5cm
      • C.
        7,5cm
      • D.
        15cm
      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:

      • A.
        2
      • B.
        1
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        3
      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:

      • A.
        17cm
      • B.
        33cm
      • C.
        15cm
      • D.
        16cm
      Câu 13 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

      • A.
        x = 5cm
      • B.
        x = 4cm
      • C.
        x = 8cm
      • D.
        x = 10cm
      Câu 14 :

      Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:

      • A.
        24cm
      • B.
        30cm
      • C.
        26cm
      • D.
        48cm
      Câu 15 :

      Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:

      • A.
        18cm
      • B.
        9cm
      • C.
        36cm
      • D.
        27cm
      Câu 16 :

      Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:

      • A.
        5cm
      • B.
        10cm
      • C.
        6cm
      • D.
        8cm
      Câu 17 :

      Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      • A.
        14cm
      • B.
        28cm
      • C.
        21cm
      • D.
        42cm
      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:

      • A.
        21cm
      • B.
        42cm
      • C.
        46cm
      • D.
        24cm
      Câu 19 :

      Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:

      • A.
        6cm
      • B.
        12cm
      • C.
        3cm
      • D.
        8cm
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:

      • A.
        \({35^o}\)
      • B.
        \({70^o}\)
      • C.
        \({23^o}\)
      • D.
        \({30^o}\)
      Câu 1 :

      Chọn câu đúng.

      • A.
        Đường trung bình của tam giác là đường nối trung điểm ba cạnh của hình tam giác
      • B.
        Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
      • C.
        Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.
      • D.
        Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:

      • A.
        EF có độ dài bằng hai lần BC.
      • B.
        EF có độ dài bằng hai lần AB.
      • C.
        EF có độ dài bằng một nửa AC.
      • D.
        EF có độ dài bằng một nửa BC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của đường trung bình.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

      E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra EF có độ dài bằng một nửa của AC.

      Câu 3 :

      Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

      Đường trung bình của tam giác ABC là:

      • A.
        DE
      • B.
        DF
      • C.
        EF
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Quan sát hình vẽ và dựa vào định nghĩa của đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC nên DE, DF, EF là ba đường trung bình của tam giác ABC.

      Câu 4 :

      Cho các khẳng định dưới đây:

      1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

      2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.

      Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trong các khẳng định trên, chỉ có 1 khẳng định đúng là “Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác”.

      Câu 5 :

      Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:

      • A.
        MP = 6dm
      • B.
        MN = 5,5dm
      • C.
        NP = 4dm
      • D.
        MP = 1,5dm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của đường trung bình của tam giác. Độ dài đường trung bình của tam giác bằng một nửa cạnh đáy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

      Xét tam giác MNP có:

      A là trung điểm của NP

      B là trung điểm của MN

      Suy ra: \(AB = \frac{{MP}}{2} \Rightarrow MP = 2{\rm{A}}B = 2.3 = 6(dm)\)

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?

      • A.
        7
      • B.
        6
      • C.
        8
      • D.
        9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Vẽ hình và xác định các hình thang
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

      Ta có: M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra: MN// BC

      Do đó, tứ giác MNCP, tứ giác MNPB và tứ giác MNCB là hình thang.

      * Tương tự, có MP là đường trung bình của tam giác nên MP// AC

      NP là đường trung bình của tam giác nên NP // AB.

      Các tứ giác: MPNA, MPCA và NPBA là hình thang.

      Vậy có tất cả 6 hình thang

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là

      • A.
        12cm
      • B.
        6cm
      • C.
        3cm
      • D.
        2cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

      Vì BE là trung tuyến của tam giác ABC suy ra E là trung điểm của AC

      Vì CD là trung tuyến của tam giác ABC suy ra D là trung điểm của AB

      Do đó DE là đường trung bình của tam giác ABC

      Xét tam giác ABC có DE là đường trung bình của tam giác ABC nên:

      \(DE = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.6 = 3(cm)\)

      Câu 8 :

      Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

      • A.
        12cm
      • B.
        16cm
      • C.
        18cm
      • D.
        5cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Chứng minh EF là đường trung bình của tam giác AMN và áp dụng tính chất của đường trung bình để tính độ dài của MN.
      Lời giải chi tiết :

      Vì AE = EM; AF = FN nên EF là đường trung bình của tam giác AMN

      Do đó: MN = 2. EF = 2.9 = 18cm

      Câu 9 :

      Hãy chọn câu đúng?

      Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:

      • A.
        IK = 4cm
      • B.
        IK = 4,5 cm
      • C.
        IK = 3,5cm
      • D.
        IK = 14cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

      + Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IK là đường trung bình của tam giác ABC.

      => \(IK = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.8 = 4cm\)

      Vậy IK = 4cm

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

      • A.
        10cm
      • B.
        5cm
      • C.
        7,5cm
      • D.
        15cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh D là trung điểm của MN nên DM = DN
      Lời giải chi tiết :

      Vì ME = EP và DE // NP nên DM = DN.

      Lại có: DN = 10cm suy ra DM = 10cm.

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:

      • A.
        2
      • B.
        1
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

      Vì AE = BE, AF = FC nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.

      Do đó: BC = 2.EF.

      Vậy \(\frac{{BC}}{{EF}} = 2\).

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:

      • A.
        17cm
      • B.
        33cm
      • C.
        15cm
      • D.
        16cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để ttính chu vi của tam giác PEF
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

      Vì E. F, P là trung điểm của các cạnh AB. BC, AC của tam giác ABC nên EP, PF, FE là đường trung bình của tam giác ABC

      \( \Rightarrow EP = \frac{1}{2}BC;PF = \frac{1}{2}AB;F{\rm{E}} = \frac{1}{2}AC\)

      \( \Rightarrow EP + PF + F{\rm{E}} = \frac{1}{2}\left( {BC + AB + AC} \right) = \frac{1}{2}.32 = 16cm\)

      Câu 13 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

      • A.
        x = 5cm
      • B.
        x = 4cm
      • C.
        x = 8cm
      • D.
        x = 10cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh D là trung điểm của AB
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: AE = EC = 4cm (1)

      Đường thẳng AC cắt hai đoạn thẳng DE, BC tạo thành hai góc đồng vị:

      \(\widehat {A{\rm{ED}}} = \widehat {ECB} = {50^o}\)

      Suy ra: DE // BC (2)

      Từ(1) và (2) ta thấy DE đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai nên D đi qua trung điểm của cạnh AB

      Do đó: AD = BD = 5cm

      Hay x = 5cm

      Câu 14 :

      Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:

      • A.
        24cm
      • B.
        30cm
      • C.
        26cm
      • D.
        48cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Tính độ dài các cạnh của tứ giác MNBC.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

      Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC:

      \( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{{12}}.12 = 6cm\)

      Mặt khác:

      \(\begin{array}{l}MB = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.12 = 6cm\\NC = \frac{1}{2}.AC = \frac{1}{2}.12 = 6cm\end{array}\)

      Chu vi tứ giác MNBC là:

      BM + MN + NC + BC = 6 + 6 + 6 +12 = 30cm

      Câu 15 :

      Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:

      • A.
        18cm
      • B.
        9cm
      • C.
        36cm
      • D.
        27cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

      Xét tam giác ABD có H là trung điểm của AD, E là trung điểm của AB

      \( \Rightarrow HE\) là đường trung bình của tam giác ABD

      \( \Rightarrow HE = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = \frac{1}{2}.18 = 9cm\)

      Xét tam giác CBD có F là trung điểm của BC, G là trung điểm của CD

      \( \Rightarrow GF\) là đường trung bình của tam giác CBD

      \( \Rightarrow GF = \frac{1}{2}B{\rm{D}} = \frac{1}{2}.18 = 9cm\)

      Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là: 9 + 9 = 18cm

      Câu 16 :

      Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:

      • A.
        5cm
      • B.
        10cm
      • C.
        6cm
      • D.
        8cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Tính độ dài cạnh của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

      Vì tam giác ABC đều nên AC = AB = BC

      Mặt khác chu vi tam giác ABC bằng 30cm

      Suy ra độ dài cạnh AB là 30 : 3 = 10cm

      Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là: \(\frac{1}{2}.10 = 5cm\) .

      Câu 17 :

      Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

      • A.
        14cm
      • B.
        28cm
      • C.
        21cm
      • D.
        42cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Chứng minh DE, IK là đường trung bình của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình để tính độ dài của DE, IK.
      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có: AD = DB; AE = EC

      \( \Rightarrow DE\) là đường trung bình của tam giác ABC

      \( \Rightarrow DE = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.28 = 14cm\)

      Xét tam giác GBC có GM = MB; GN = NC

      \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác GBC

      \( \Rightarrow MN = \frac{{BC}}{2} = \frac{1}{2}.28 = 14cm\)

      Xét tam giác GMN có GM = MB; GN = NC

      \( \Rightarrow IK\) là đường trung bình của tam giác GMN

      \( \Rightarrow IK = \frac{{MN}}{2} = \frac{1}{2}.14 = 7cm\)

      Khi đó: DE + IK = 14 + 7 = 21cm

      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:

      • A.
        21cm
      • B.
        42cm
      • C.
        46cm
      • D.
        24cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để tìm mối liên hệ giữa chu vi của tam giác DEF và tam giác ABC.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

      Vì D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC nên DE, EF, DF là các đường trung bình của tam giác ABC

      \( \Rightarrow DE = \frac{1}{2}BC;DF = \frac{1}{2}AC;{\rm{EF = }}\frac{1}{2}AB\)

      Do đó: \(DE + DF + {\rm{EF = }}\frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}AC + \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\left( {BC + AC + AB} \right)\)

      Khi đó chu vi tam giác DEF bằng \(\frac{1}{2}\) chu vi tam giác ABC

      Vậy chu vi tam giác ABC là: 2.21 = 42cm

      Câu 19 :

      Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:

      • A.
        6cm
      • B.
        12cm
      • C.
        3cm
      • D.
        8cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh HM là đường trung bình của tam giác BDC.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

      Vì AH là tia phân giác của goác BAC, AH vuông góc BD nên tam giác cân tại A.

      \( \Rightarrow AB = A{\rm{D}} = 24cm\)

      Do tam giác ABD cân tại A nên AH là đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABD

      Suy ra H là trung điểm của BD

      Ta có: DC = AC – AD = 36 – 24 = 12cm

      Xét tam giác BDC, ta có H là trung điểm của BD , M là trung điểm của BC nên HM là đường trung bình của tam giác BDC

      \( \Rightarrow HM = \frac{1}{2}DC = \frac{1}{2}.12 = 6cm\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:

      • A.
        \({35^o}\)
      • B.
        \({70^o}\)
      • C.
        \({23^o}\)
      • D.
        \({30^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh EI, FI là các đường trung bình của tam giác => EI = FI => tam giác FDE cân tại I, ta tính được số đo góc BEF.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

      Xét tam giác ADC có E là trung điểm của AD, I là trung điểm của CD

      Suy ra: EI là đường trung bình của tam giác ADC

      Do đó \(EI//AC\)

      Nên \(\widehat {IE{\rm{D}}} = \widehat A = {70^o}\) (đồng vị) và \(EI = \frac{{AC}}{2}\)

      Tương tự: FI là đường trung bình của tam giác CBD

      Suy ra FI //BD; \(FI = \frac{{B{\rm{D}}}}{2}\)

      Do đó \(\widehat {{F_1}} = \widehat {{E_1}}\) (hai góc so le trong bằng nhau)

      Lại có: AC = BD (giả thiết), suy ra EI = FI

      Suy ra tam giác FIE cân tại I

      Do đó \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{F_1}}\)

      Suy ra \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}} = \frac{1}{2}\widehat {IE{\rm{D}}} = \frac{1}{2}.\widehat A = \frac{1}{2}.70 = {35^o}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 16: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 16 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào một khái niệm quan trọng trong hình học: đường trung bình của tam giác. Hiểu rõ về đường trung bình của tam giác không chỉ giúp giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng mà còn là nền tảng cho việc học các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình.

      Định nghĩa Đường trung bình của tam giác

      Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác. Một tam giác có ba đường trung bình. Đặc biệt, đường trung bình song song với cạnh thứ ba và có độ dài bằng một nửa độ dài cạnh thứ ba.

      Các tính chất quan trọng của Đường trung bình của tam giác

      • Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba.
      • Đường trung bình của tam giác bằng một nửa cạnh thứ ba.
      • Nếu một đoạn thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì đoạn thẳng đó là đường trung bình của tam giác.

      Ứng dụng của Đường trung bình của tam giác trong giải toán

      Đường trung bình của tam giác được ứng dụng rộng rãi trong việc chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài đoạn thẳng, và giải các bài toán liên quan đến tam giác. Ví dụ, ta có thể sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh hai đoạn thẳng song song, hoặc để tính độ dài của một cạnh khi biết độ dài đường trung bình tương ứng.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Dạng 1: Xác định đường trung bình của tam giác.
      2. Dạng 2: Tính độ dài đường trung bình khi biết độ dài cạnh thứ ba.
      3. Dạng 3: Tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài đường trung bình.
      4. Dạng 4: Chứng minh một đoạn thẳng là đường trung bình của tam giác.
      5. Dạng 5: Ứng dụng đường trung bình vào việc chứng minh các tính chất hình học khác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC. Chứng minh MN song song với BC và MN = 1/2 BC.

      Giải:

      • Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC nên AM = MB và AN = NC.
      • Xét tam giác ABC, ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC (do M, N là trung điểm của AB, AC).
      • Theo tính chất đường trung bình của tam giác, MN song song với BC và MN = 1/2 BC.

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, MN là đường trung bình của tam giác ABC và MN = 5cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải:

      Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN = 1/2 BC. Suy ra BC = 2 * MN = 2 * 5cm = 10cm.

      Luyện tập với Trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về đường trung bình của tam giác, bạn hãy tham gia vào bài trắc nghiệm trực tuyến này. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, giúp bạn đánh giá khả năng hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Vận dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Bài 16: Đường trung bình của tam giác là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường trung bình của tam giác sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi và học tập.

      Khái niệmĐịnh nghĩa
      Đường trung bình của tam giácĐoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác.
      Nguồn: Kết nối tri thức - Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8